Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ nguồn vốn ngân s...

Tài liệu Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh lạng sơn

.PDF
120
3
108

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận văn Trần Tiến Nguyên i LỜI CẢM ƠN Học viên xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Chính người thầy đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo và các cán bộ của trường Đại học Thuỷ lợi, đã động viên, chỉ dẫn, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn. Nhân dịp này em xin chân thành cảm ơn các quý cơ quan ban ngành của tỉnh Lạng Sơn: Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn, Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính… đã giúp đỡ nhiệt tình trong việc nghiên cứu thực tế, cung cấp số liệu, tài liệu và nhiều thông tin hữu ích liên quan tới luận văn. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn các anh chị, bạn đồng nghiệp, gia đình và người thân đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành luận văn. Do các hạn chế về trình độ, thời gian, nên luận văn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các quý thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Tiến Nguyên ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................x CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG .............................................................................1 1.1 Khái niệm, vai trò và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................................1 1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 1 1.1.1.1 Vốn đầu tư ........................................................................................ 1 1.1.1.2 Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ............................................................. 1 1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong việc phát triển kinh tế xã hội ...................................................................................................................... 2 1.1.2.1 Về mặt kinh tế................................................................................... 2 1.1.2.2 Về mặt chính trị, xã hội ..................................................................... 3 1.1.2.3 Về mặt an ninh, quốc phòng .............................................................. 3 1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................................................. 4 1.1.3.1 Theo nguồn vốn ................................................................................ 4 1.1.3.2 Theo hình thức đầu tư ....................................................................... 4 1.1.3.3 Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .... 5 1.1.4 Những đặc điểm về vốn xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông 6 1.2 Nội dung, nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình giao thông từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh .......................................7 1.2.1 Nội dung của quá trình quản lý nhà nước về vốn ĐTXDCB các công trình giao thông từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước ............................................. 7 1.2.1.1 Công tác quy hoạch, kế hoạch, lựa chọn, phê duyệt dự án và phân bổ vốn ..................................................................................................................... 7 1.2.1.2 Công tác triển khai thực hiện dự án và cấp phát vốn ........................ 10 1.2.1.3 Công tác nghiệm thu công trình và thanh, quyết toán ....................... 12 iii 1.2.1.4 Công tác thực hiện thanh, kiểm tra các dự án đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................................................... 22 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ... 22 1.2.2.1 Nhân tố khách quan......................................................................... 22 1.2.2.2 Nhân tố chủ quan ............................................................................ 23 1.2.2.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................... 24 1.3 Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông .............................................................................................................................. 25 1.3.1 Kinh nghiệm tại thành phố Đà Nẵng................................................... 25 1.3.2 Bài học cho tỉnh Lạng Sơn ................................................................. 26 1.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................................. 27 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI TỈNH LẠNG SƠN ............................. 30 2.1 Khái quát tình hình Kinh tế - Xã hội của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2016 .... 30 2.1.1 Các đặc điểm tự nhiên xã hội của tỉnh Lạng Sơn ................................ 30 2.1.2.1 Về phát triển kinh tế........................................................................ 32 2.1.2.2 Tình hình thực hiện các quy hoạch .................................................. 38 2.1.2.3 Về huy động vốn đầu tư phát triển và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ............................................................................................................. 39 2.1.2.4 Phát triển nguồn nhân lực ................................................................ 41 2.1.3 Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn hiện nay ...................................................................................... 42 2.2 Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình giao thông tại tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2016. ........................................................................... 44 2.2.1 Phân tích công tác quản lý vốn đầu tư XDCB đối với công trình giao thông ................................................................................................................ 44 2.2.1.1 Phân tích công tác kế hoạch vốn ...................................................... 45 2.2.1.2 Phân tích công tác thẩm định, phê duyệt, lựa chọn dự án ................. 46 iv 2.2.1.3 Phân tích công tác cấp phát, phân bổ vốn ........................................ 48 2.2.2 Phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB đối với công trình giao thông ................................................................. 50 2.2.2.1 Chủ trương, chính sách đầu tư của tỉnh ............................................ 50 2.2.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 52 2.2.2.3 Chính sách của Nhà nước ................................................................ 53 2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ..........................................................................54 2.3.1 Kết quả đạt được ................................................................................ 54 2.3.2 Những hạn chế ................................................................................... 58 2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ................................................. 60 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 60 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan ................................................................ 61 Kết luận chương 2 .........................................................................................................61 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI TỈNH LẠNG SƠN ........................................................................................................63 3.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 ....................................63 3.1.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 63 3.1.2 Các chỉ tiêu chủ yếu ........................................................................... 63 3.1.3 Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu .......................................................... 64 3.1.3.1 Thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế ........................................................................................................ 64 3.1.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hoá - xã hội; đẩy mạnh công tác giảm nghèo ........................... 71 3.1.3.4 Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch và quản lý đô thị ............................................................................................................ 72 3.1.3.6 Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện của các cấp chính quyền ........................................ 73 3.2 Kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn tới .................................74 v 3.3 Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB cho công trình giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020....................................................... 76 3.3.1 Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 ........................... 76 3.3.2 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong khâu thiết kế, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán ................... 77 3.3.3 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong khâu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án ................................................................................... 78 3.3.4 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong khâu thực hiện dự án, thi công xây dựng công trình .................................................................. 80 3.3.5 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong quá trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng .................................................................... 81 3.3.6 Giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng chi phí đầu tư xây dựng ...... 82 3.3.7 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong quá trình thanh toán, quyết toán. ............................................................................................... 83 3.3.7.1 Phương hướng hoàn thiện quản lý công tác thanh toán .................... 83 3.3.7.2 Phương hướng hoàn thiện quản lý công tác quyết toán vốn ĐTXDCB hoàn thành ........................................................................................................ 84 3.3.8 Giải pháp về nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ tham gia công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ............................................. 85 3.3.9 Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra ......... 87 3.3.10 Kế hoạch thực hiện giải pháp ........................................................... 89 3.3.11 Kết quả dự kiến có thể đạt được ....................................................... 90 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 90 Kết luận và kiến nghị .................................................................................................... 91 Kết luận ......................................................................................................................... 91 Kiến nghị ....................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 94 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 96 vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn .................................................................30 Hình 2.2 Tỷ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế của tỉnh Lạng Sơn năm 2015 .........32 Hình 2.3. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển trên địa bàn trong 5 năm 2011 - 2015 .............40 vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động doanh nghiệp của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 37 Bảng 2.2. Kết quả phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2015 . 40 Bảng 2.3. Hiện trạng giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2016 ........................ 42 Bảng 2.4. Tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư của tỉnh Lạng Sơn .. 45 Đơn vị: Tỷ đồng. ........................................................................................................... 45 Bảng 2.5 Công tác thẩm tra, thẩm định ......................................................................... 48 của Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016......................................... 48 Bảng 2.6 Nguồn nhân lực ngành Giao thông vận tải Lạng Sơn .................................... 53 Bảng 2.7 Tình hình thực hiện thẩm tra và ..................................................................... 56 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ........................................ 56 Bảng 2.8 Cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ................... 57 Bảng 2.9 GDP bình quân đầu người tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ................. 57 viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐTXD - Đầu tư xây dựng ĐTXDCB - Đầu tư xây dựng cơ bản GDP - Tổng sản phẩm nội địa GPMB - Giải phóng mặt bằng HĐND - Hội đồng nhân dân MTQG - Mục tiêu Quốc gia NSNN - Ngân sách Nhà nước NSTW - Ngân sách Trung ương ODA - Hỗ trợ phát triển chính thức QLDA - Quản lý dự án TKBVTC - Thiết kế bản vẽ thi công UBND - Uỷ ban nhân dân XDCB - Xây dựng cơ bản ix PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường sống cho người dân... Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã được hình thành: từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn. Trong giai đoạn 5 năm (2011-2015), trung bình mỗi năm có khoảng 270 dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông lớn, nhỏ khác nhau trên địa bàn, tổng số nguồn vốn cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh đạt trên 6.000 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ khoảng 18% tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh), bao gồm các nguồn vốn từ Ngân sách Trung ương, vốn ODA, Trái phiếu Chính phủ; vốn Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác. Với tỷ trọng như trên, việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông nói riêng từ nguồn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lạng Sơn luôn được chú trọng. Các cấp chính quyền trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức..., góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước theo nhiệm vụ được giao. x Tuy vậy, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung cũng như cho xây dựng công trình giao thông từ nguồn Ngân sách Nhà nước của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế như: công tác quản lý dự án còn lỏng lẻo, khâu thẩm định thiết kế, dự toán đôi khi chưa được chính xác, công tác GPMB còn chậm, vướng mắc, tiến độ thi công một số dự án còn chậm ảnh hưởng trực tiếp đến tổng mức đầu tư của dự án khi cơ chế, giá cả nguyên vật liệu tăng. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình giao thông từ Ngân sách Nhà nước đang đặt ra rất cấp thiết. Cũng như tất cả các lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản khác, việc tìm kiếm những giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ Ngân sách Nhà nước là vấn đề rất cần thiết. Do đó học viên lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Lạng Sơn”. 2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. 3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu a Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý vốn và những nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. b Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung và không gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. xi - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sử dụng các số liệu thu thập tại các báo cáo về xây dựng cơ bản đối với công trình giao thông của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông trong giai đoạn tới. 4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống hóa, phân tích tổng hợp và kết hợp một số phương pháp khác có kế thừa và sử dụng các tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan để tham khảo để làm sáng tỏ các vấn đề theo mục đích nghiên cứu của đề tài đặt ra. 5 Kết cấu của luận văn Kết cấu của Luận văn ngoài Phần Mở đầu, Kết luận còn có 3 Chương nội dung chính: Chương 1 Tổng quan về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản Chương 2 Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình giao thông tại tỉnh Lạng Sơn Chương 3 Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình giao thông tại tỉnh Lạng Sơn xii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1.1 Khái niệm, vai trò và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1 Vốn đầu tư Vốn đầu tư trong nền kinh tế thị trường: việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện được điều này, các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ tích luỹ các nguồn lực. Khi các nguồn lực này được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tư. Vậy, vốn đầu tư chính là tiền tích luỹ của xã hội của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ là vốn huy động của dân và vốn huy động từ các nguồn khác, được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội. 1.1.1.2 Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn giám sát... và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau: a) Nguồn vốn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau: - Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản. 1 - Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và qũy hỗ trợ phát triển quản lý) gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài. - Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác. b) Vốn nước ngoài Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư Xây dựng cơ bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm: Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính phủ như JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO). Trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn có một số nguồn ODA chính viện trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông như: WB, ADB, JICA. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100% vốn nước ngoài, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh. 1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong việc phát triển kinh tế xã hội Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng trên mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Do vậy, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội đối với mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Xét trên một mặt bằng khi nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đáp ứng đầy đủ, tác động mang lại của nó là rất lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội: 1.1.2.1 Về mặt kinh tế Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản góp phần tạo ra cơ sở hạ tầng mới hoặc mở rộng, cải tạo những cơ sở hạ tầng cũ. Từ đó tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, mở rộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, nâng cao hiệu quả sản xuất ở cơ sở góp phần phát triển kinh tế địa phương. Đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng tác động đến tổng cầu và tổng cung của xã hội. Qua đó tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. 2 Đầu tư thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư làm cho tổng cầu tăng theo. Chính vì vậy mà chính phủ đã sử dụng đầu tư như là một trong những biện pháp kích cầu. Khi đầu tư có kết quả làm tăng năng lực sản xuất, dịch vụ, do đó làm tăng tổng cầu xã hội. Tổng cầu tăng, tổng cung sẽ tăng kéo theo sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng, do đó thúc đẩy GDP tăng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Riêng đối với ngành giao thông vận tải, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở hạ tầng tốt để phát triển kinh tế xã hội, giao thông đi lại thuận tiện sẽ làm giảm chi phí đi lại, thúc đẩy giao thương góp phần phát triển kinh tế của địa phương, của vùng, tạo môi trường sống tốt hơn cho người dân. 1.1.2.2 Về mặt chính trị, xã hội Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản góp phần xây dựng hạ tầng cơ sở cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn như: đường giao thông tới miền núi, nông thôn, điện, trường học tạo điều kiện phát triển kinh tế ở các vùng này từ đó tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng ở địa phương. Đồng thời, việc đầu tư xây dựng cơ bản cũng tập trung vào các công trình văn hóa để duy trì truyền thống, văn hóa của địa phương, của quốc gia; đầu tư vào truyền thông (công trình xây dựng cơ bản trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình) nhằm thông tin những chính sách, đường lối của Nhà nước, tạo điều kiện ổn định chính trị của quốc gia; đầu tư xây dựng cơ bản trong lĩnh vực y tế góp phần chăm sóc sức khỏe của người dân và các dịch vụ công khác cho cộng đồng. 1.1.2.3 Về mặt an ninh, quốc phòng Kinh tế ổn định và phát triển, các mặt chính trị - xã hội được củng cố và tăng cường là điều kiện quan trọng cho ổn định an ninh, quốc phòng. Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra các công trình như: trạm, trại quốc phòng và các công trình khác phục vụ trực tiếp cho an ninh quốc phòng đặc biệt là các công trình đầu tư mang tính bảo mật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài biên giới, hải đảo góp phần bảo vệ lãnh thổ, bảo vệ chủ quyền quốc gia. 3 Tóm lại, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để cung cấp những hàng hóa công cộng như: quốc phòng, an ninh, các hoạt động quản lý Nhà nước, xây dựng các công trình giao thông, liên lạc; các công trình mang tính chất phúc lợi xã hội như y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, các công trình phục vụ cho phát triển kinh tế quốc gia như điện lực, công nghệ thông tin… Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn tạo điều kiện thu hút đầu tư, tạo việc làm, tăng thu nhập, chống suy thoái kinh tế và thất nghiệp. Vì vậy, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là nguồn lực vô cùng quan trọng và cần phải được đảm bảo để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh. 1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản thành các tiêu chí khác nhau. Nhưng nhìn chung các cách phân loại này, đều phục vụ cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản. Có thể xem xét một số cách phân loại sau đây: 1.1.3.1 Theo nguồn vốn Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, các nguồn vốn huy động của các thành phần kinh tế khác trong xã hội. Theo cách này, chúng ta có thể thấy được mức độ huy động của từng nguồn vốn, vai trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn cho đầu tư Xây dựng cơ bản có hiệu quả hơn. 1.1.3.2 Theo hình thức đầu tư Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị. Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư Xây dựng cơ bản như thế nào cho phù hợp với điều kiện thực tế và tương lai phát triển của các ngành, các địa phương. 4 1.1.3.3 Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, người ta phân chia thành các nhóm chủ yếu sau: Một là, nhóm vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách nhà nước. Nhóm này lại bao gồm: vốn xây dựng cơ bản tập trung, vốn sự nghiệp có tích chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư xây dựng cơ bản. Vốn xây dựng cơ bản tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng. Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu hình thành từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác. Vốn sự nghiệp có tích chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố trí vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,.. nhưng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có 10 chương trình mục tiêu quốc gia và hàng chục chương trình mục tiêu khác. Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư xây dựng cơ bản: loại vốn này thuộc ngân sách cấp xã với quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các công trình ở xã. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn xây dựng cơ bản tập trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn. Hai là, nhóm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước dành cho chương trình mục tiêu đặc biệt như: Chương trình đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn (Chương trình 135); Chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số... Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vay vốn vay trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dân để đầu tư vào giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn vốn vay ngoài nước chủ yếu là vay các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn vay khác. 5 Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các công trình an ninh quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), công trình tạm. 1.1.4 Những đặc điểm về vốn xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, sự phát triển của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải góp phần nâng cao năng lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành khác phát triển do đó vốn xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông cũng có những đặc điểm riêng so với vốn đầu tư phát triển các ngành khác: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông phải đảm bảo về mặt vật chất sao cho tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác đặc biệt là các ngành kinh tế mũi nhọn, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, tiết kiệm chi phí cho xã hội và tài nguyên của đất nước. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông được cân đối trong phạm vi ngân sách do đó cần phải chú ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông đạt hiệu quả tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn từ NSNN để phát triển các ngành khác. Các công trình hạ tầng giao thông có vị trí cố định, phân bổ khắp các vùng miền của đất nước và có giá trị rất lớn. Vì vậy vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông từ NSNN không chỉ chú trọng tới nhu cầu đi lại hiện tại mà còn phục vụ nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hoá ngày càng tăng trong tương lai cho nên cần phải có kế hoạch sử dụng vốn một cách hiệu quả: cần xem xét các ngành mũi nhọn, tính toán lựa chọn các tuyến đường… Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông thường phát sinh trong thời gian dài, nhiều công trình phải đầu tư trong nhiều năm mới có thể đi vào sử dụng, sử dụng nhiều loại công việc có tính chất, đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy cần phải có các biện pháp quản lý và sử dụng vốn thích hợp để tránh thất thoát lãng phí nguồn vốn NSNN. 6 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông thường không có tính hoàn trả trực tiếp, khả năng thu hồi vốn là rất thấp thậm chí là không có khả năng thu hồi vốn. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN để đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả xã hội còn được đánh giá cao hơn ở nhiều công trình như các công trình xây dựng giao thông nông thôn… Hiệu quả sử dụng vốn là rất khó đo lường trực tiếp và thường được đo lường thông qua hiệu quả của các ngành kinh tế khác. 1.2 Nội dung, nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình giao thông từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh 1.2.1 Nội dung của quá trình quản lý nhà nước về vốn ĐTXDCB các công trình giao thông từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước 1.2.1.1 Công tác quy hoạch, kế hoạch, lựa chọn, phê duyệt dự án và phân bổ vốn Công tác quy hoạch, kế hoạch hóa đầu tư đóng vai trò hết sức quan trọng trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB. Thực hiện tốt công tác này sẽ là cơ sở quan trọng trong việc chủ động đẩy mạnh đầu tư có định hướng, cân đối, tránh được hiện tượng đầu tư chồng chéo, thiếu đồng bộ, gây ra lãng phí nguồn nguồn ngân sách. Quy hoạch, kế hoạch hóa đầu tư XDCB trước hết phải xây dựng được chiến lược đầu tư hợp lý, xác định ưu tiên đầu tư để mang lại hiệu quả cao nhất từ đó xác định được cơ cấu vốn đầu tư theo ngành, vùng và cơ cấu vốn đầu tư theo nhóm dự án (A, B, C). Sau khi xây dựng được chiến lược đầu tư hợp lý phải lập được quy hoạch đầu tư và dựa vào quy hoạch để lập kế hoạch vốn đầu tư nhằm xác định nhu cầu và khả năng đáp ứng vốn đầu tư XDCB trong từng thời kỳ nhất định và cho thời hạn xác định. Thẩm định dự án đầu tư XDCB là việc kiểm tra lại các điều kiện quy định phải đảm bảo của một dự án đầu tư trước khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Tất cả các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN để đầu tư phát triển phải được thẩm định. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tuỳ theo từng loại dự án đó là các điều kiện nhằm đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ; Các điều kiện tài chính, giá cả, hiệu quả đầu tư; Đảm bảo an toàn về tài nguyên, môi trường; Các vấn đề xã hội của dự án. 7 Việc lựa chọn, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nói chung và các dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông nói riêng tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 như sau: (1) Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng. (2) Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp. (3) Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. (4) Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. [1] Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được lựa chọn trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng trong từng thời kỳ. Thực hiện Luật Đầu tư công năm 2014, các địa phương xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của các địa phương. Trên cơ sở Kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm các địa phương xây dựng Kế hoạch đầu tư công hằng năm để triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, phù hợp với mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và cân đối vốn đầu tư công hằng năm. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông nói riêng phải nằm trong Kế hoạch Đầu tư công của địa phương. * Luật Đầu tư công năm 2014 quy định việc phân bổ nguồn vốn đầu tư công như sau: Về nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án: (1) Nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đã được phê duyệt. Không bố trí vốn cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công. (2) Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định. (3) Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ chương trình, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của các cấp, các ngành. (4) Trong từng ngành, lĩnh vực, việc bố trí vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau: (a) Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan