ỌC T
N UY N
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------- -------
NGUYỄN DUY HIẾU
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƢỜNG KHƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện bằng sự
nhận thức chính xác của bản thân. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng đáng tin cậy và chưa từng
được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Hiếu
ii
LỜI CẢM ƠN
ể hoàn thành chƣơng trình học cao học và viết luận văn này, tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới Ban
iám
iệu trƣờng
ại học học Thái Nguyên,
cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn thạc sĩ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ, động
viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thiện luận văn này.
Mặc dù, bản thân đã có nhiều cố gắng. Song, do điều kiện về thời gian
và trình độ nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Thầy Cô và
các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Hiếu
iii
MỤC LỤC
LỜ CAM OAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... viii
DANH MỤC SƠ Ồ ..................................................................................... viii
MỞ ẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn .............................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4
C ƢƠN
1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ẦU TƢ XÂY
DỰN CƠ BẢN TỪ N ÂN S C N À NƢỚC CỦA ỊA P ƢƠN ...... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc ................................................................................................................. 5
1.1.1. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................................... 5
1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................... 8
1.1.3. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .......... 13
1.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc17
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc ..................................................................................... 25
iv
1.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc ............................................................................................................... 30
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của huyện
Sông Lô ....................................................................................................... 30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ........................... 38
C ƢƠN 2: P ƢƠN P
PN
N CỨU ............................................ 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 39
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................. 39
2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .............................................................. 39
2.3.1. Phƣơng pháp so sánh......................................................................... 39
2.3.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................ 40
2.4. Phƣơng pháp xử lý thông tin .................................................................. 41
2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 41
C ƢƠN 3: THỰC TR NG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ẦU TƢ XÂY
DỰN CƠ BẢN TỪ N ÂN S C N À NƢỚC TR N ỊA BÀN HUYỆN
MƢỜN K ƢƠN ....................................................................................... 44
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội và bộ máy quản lý ngân sách huyện Mƣờng
Khƣơng .......................................................................................................... 44
3.1.1. ặc điểm địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng......................................... 44
3.1.2. Khái quát tổ chức bộ máy quản lý NSNN huyện Mƣờng Khƣơng .. 47
3.1.3. Tình hình thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Mƣờng Khƣơng ........................................................................................... 49
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng .............................................................. 53
3.2.1. Về công tác xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .......................................... 53
v
3.2.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN................. 55
3.2.3. Triển khai các dự án vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc ............................................................................................................. 57
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ...................................... 68
3.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................ 68
3.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................... 70
3.4. ánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ..................................................... 72
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 72
3.3.2. Những hạn chế .................................................................................. 74
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 77
C ƢƠN
4:
QUẢN LÝ VỐN
ẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
ẦU TƢ XÂY DỰN
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TR N ỊA BÀN HUYỆN MƢỜN K ƢƠN .............................. 80
4.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Mƣờng
Khƣơng đến năm 2025 .................................................................................. 80
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 80
4.1.2. ịnh hƣớng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tại huyện Mƣờng
Khƣơng ........................................................................................................ 81
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc tại huyện Mƣờng Khƣơng ............................................ 81
4.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tƣ .................. 81
4.2.2 . Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ ............. 82
4.2.3. Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ............................. 83
vi
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản ............................................................................................................... 84
4.2.5. ẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tƣ ....................................... 86
4.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát .......................................... 87
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 88
4.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớc ..................................................................... 88
4.3.2. Kiến nghị với Sở, ban ngành và UBND huyện Mƣờng Khƣơng ..... 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 92
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH-
: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
CP
: Chính phủ
DA
: Dự án
HSMT
: Hồ sơ mời thầu
KH
: Kế hoạch
N
: Nghị định
NSNN
: Ngân sách nhà nƣớc
XDCB
: Xây dựng cơ bản
Q
: Quyết định
QLDA
: Quản lý dự án
TM T
: Tổng mức đầu tƣ
TSC
: Tài sản cố định
UBND
: Uỷ ban nhân dân
XDCB
: Xây dựng cơ bản
viii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Biểu 3.1: Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện
Mƣờng Khƣơng từ năm 2016-2019 ................................................................ 50
Biểu 3.2: Cơ cấu vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng từ
năm 2016 - 2019.............................................................................................. 52
Biểu 3.3: Tình hình thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng
trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng từ năm 2016-2019 ................................. 57
Biểu 3.4: Kết quả thanh toán vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Mƣờng
Khƣơng từ năm 2016 - 2019 ............................................................................ 64
Biểu 3.5: Kết quả quyết toán công trình hoàn thành trên địa bàn huyện Mƣờng
Khƣơng từ năm 2016 - 2019 ............................................................................ 66
Biểu 3.6: Tổng hợp công trình thanh tra, kiểm tra trên địa bàn huyện Mƣờng
Khƣơng từ năm 2016 - 2019 ............................................................................ 68
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình bị giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ................................................. 22
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển của các nƣớc trên thế giới đã chứng minh rất rõ: Vốn
là một trong những yếu tố quan trọng nhất tác động đến sự phát triển nói
chung và tăng trƣởng kinh tế nói riêng của mỗi quốc gia. Vốn không những
góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn
có tính định hƣớng đầu tƣ, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn
đề xã hội, bảo vệ môi trƣờng. Trong tổng vốn đầu tƣ xã hội, bộ phận chiếm tỷ
trọng lớn và hết sức quan trọng đó là ngân sách nhà nƣớc (NSNN). Do có vai
trò quan trọng nhƣ vậy nên từ lâu, quản lý vốn từ NSNN đã đƣợc chú trọng
đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã đƣợc hình thành: từ việc
ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến
việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn.
Mƣờng Khƣơng là một huyện vùng cao biên giới nằm ở phía đông bắc
của tỉnh Lào Cai có 73,6 km đƣờng biên giới giáp với Trung Quốc, địa hình
phức tạp, có nhiều vực sâu chia cắt. Trong những năm qua, quản lý nhà nƣớc
(QLNN) đối với vốn ở các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc ngân
sách trên địa bàn huyện đã có những chuyển biến tích cực. Các cấp chính
quyền trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế
chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng
cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp
phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và
có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tƣ XDCB sai mục
đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu... Tuy vậy, cũng
nhƣ tình hình chung trong cả nƣớc, công tác quản lý vốn đối với các dự án
đầu tƣ XDCB thuộc ngân sách trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng vẫn còn
bộc lộ những mặt hạn chế, bất cập trong nhiều nội dung dẫn tới tình trạng thất
thoát, lãng phí vốn đầu tƣ từ ngân sách còn nhiều.
2
Quản lý vốn là một việc làm hết sức khó khăn nhất là ở các địa phƣơng
trong đó có huyện
an Phƣợng, nơi mà trình độ quản lý của bộ máy và điều
kiện thực hiện công tác quản lý còn hạn chế. Làm thế nào để nâng cao chất
lƣợng quản lý vốn đối với các dự án đầu tƣ XDCB thuộc ngân sách là một
yêu cầu cấp thiết. Với lý do nhƣ vậy, đề tài “ Quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mường Khương” có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc của huyện Mƣờng Khƣơng trong những năm qua, đề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB của
huyện Mƣờng Khƣơng, góp phần nâng cao sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc ở địa phƣơng trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của địa phƣơng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nƣớc của huyện Mƣờng Khƣơng đã thực hiện trong những
năm qua, rút ra các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc.
-
ề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của huyện Mƣờng Khƣơng đến
năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng.
- Phạm vi không gian:
ề tài nghiên cứu giới hạn trong phạm vi hoạt
3
động công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của
huyện Mƣờng Khƣơng.
- Thời gian nghiên cứu: ề tài nghiên cứu đƣợc thu thập trong giai đoạn
từ năm 2016 đến năm 2019.
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Trong khuôn khổ phạm vi nghiên
cứu của đề tài, luận văn tập trung vào nghiên cứu các nội dung sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch, chính sách
đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc.
+ Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong đầu tƣ
XDCB từ NSNN.
+ Quản lý quá trình triển khai các dự án vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và làm phong phú
thêm lý luận về QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, đóng góp nhất
định cho công tác nghiên cứu khoa học về quản lý kinh tế nói chung và
QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nói riêng.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
ề tài nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc những hạn chế trong quản lý vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN bên cạnh đó nhƣ công tác nghiệm thu xây dựng cơ bản
cũng nhƣ bộ máy quản lý chuyên trách xây dựng cơ bản. Trên cơ sở đó luận
văn đã đề xuất một số giải phải nhằm hoàn thiện cơ công tác quản lý đầu tƣ
XDCB từ NSNN nhƣ:
oàn thiện hơn công tác lập dự án, dự toán vốn đầu
tƣ, nâng cao chất lƣợng thẩm định, hoàn thiện hơn công tác đấu thầu và chọn
nhà thầu......
Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN ở huyện Mƣờng Khƣơng giai đoạn 2016 - 2019 đã không ngừng góp
4
phần từng bƣớc nâng cấp cơ sở hạ tầng của địa phƣơng, đời sống của nhân dân
trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ngày càng đƣợc nâng cao và ổn định.
Công tác thẩm định dự án, thiết kế: Dự án đã đƣợc phân cấp rõ ràng,
công tác thanh toán, quyết toán, vốn đầu tƣ xây dựng công trình từng bƣớc
đƣợc cải thiện, tiến độ công trình đáp ứng đƣợc tiến độ đề ra.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể đƣợc sử dụng để tham khảo,
vận dụng vào quá trình tổ chức triển khai thực hiện công tác QLNN đối với
vốn TXDCB từ NSNN của huyện Mƣờng Khƣơng trong thời gian tới.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc của địa phƣơng
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA ĐỊA PHƢƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc
1.1.1. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
Ngày nay, nhƣ chúng ta đã biết có khá nhiều những khái niệm khác
nhau về đầu tƣ. Các khái niệm này ở đối với những cách tiếp cận khác nhau
nên cũng có những cách phát biểu không giống nhau
Tuy nhiên dƣới góc độ nghiên cứu những quy định về quy luật kinh tế
vận động trong lĩnh vực đầu tƣ thì khái niệm đầu tƣ có thể đƣợc phát biểu
theo Giáo trình Kinh tế đầu tƣ 2013
ại học Kinh tế Quốc Dân- PGS.TS Từ
Quang Phƣơng và P S.TS Phạm Mạnh ùng nhƣ sau :
“Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một
khoảng thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục
tiêu xác định trong điều kiện kinh tế ”. Nhà đầu tư bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật
Doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ầu tƣ có nhiều loại:
ầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp (cho vay); đầu
tƣ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
ầu tƣ dài hạn thƣờng gắn với đầu tƣ xây
dựng tài sản cố định - gắn với đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tƣ phát triển trong
hoạt động đầu tƣ, cụ thể đó là việc bỏ vốn đế triển khai các hoạt động XDCB
6
với mục đích tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSC
giúp
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
ầu tƣ xây dựng cơ bản là một phần của đầu tƣ phát triển nên đặc điểm
giữa hai khái niệm có nhiều điểm tƣơng đồng. Bao gồm những đặc điểm chủ
yếu sau đây:
-
ầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lƣợng vốn lớn và nằm
khê đọng lâu trong suốt quá trình thực hiện đầu tƣ. Vì vậy, quản lý và cấp vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản phải các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn
đƣợc sử dụng đúng mục đích, tạo vốn và huy động hợp lý tránh ứ đọng và
thất thoát vốn đầu tƣ, đảm bảo cho quá trình đầu tƣ xây dựng các công trình
đƣợc thực hiện đúng theo kể hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định.”
- Ðầu tƣ xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời kỳ đầu tƣ bắt đầu
khởi công cho đến khi hoàn thành và đƣa vào vận hành, thời gian để tiến hành
một công cuộc đầu tƣ cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thƣờng
đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến thiên xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay
đổi theo thời gian sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản,
chẳng hạn: giá cả, lạm phát, lãi suất...”
- Sản phẩm đầu tƣ xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng gắn liền
với đất xây dựng công trình. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm
xây dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi
trƣờng, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tƣ xây dựng công trình, nơi đầu tƣ xây
dựng công trình cũng chính là nơi đƣa công trình vào khai thác, sử dụng. Sản
phẩm xây dựng cơ bản chủ yếu đƣợc sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì
vậy, quản lý vốn đầu tƣ XDCB phải dựa vào dự toán chi phí đầu tƣ xây dựng
công trình đƣợc xác định và phê duyệt trƣớc khi thực hiện đầu tƣ xây dựng
công trình.”
7
“- Sản phẩm đầu tƣ xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục công
trình, công trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu
tƣ và điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tƣ
xây dựng công trình. Mục đích của đầu tƣ và các điều kiện trên quyết định
đến qui hoạch, kiến trúc, qui mô và kết cấu khối lƣợng, quy chuẩn xây dựng,
giải pháp công nghệ thi công... và dự toán chi phí đầu tƣ xây dựng công trình,
hạng mục công trình. Vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB phải gắn
với từng hạng mục công trình, công trình xây dựng nhằm quản lý chặt chẽ về
chất lƣợng xây dựng và vốn đầu tƣ.”
- Ðầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc tiến hành trong tất cả ngành kinh tế
quốc dân, các lĩnh vực kinh tế xã hội nhƣ công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông, xây dựng, y tế, văn hóa , xã hội, quốc phòng, an ninh... nên sản phẩm
xây dựng cơ bản có nhiều loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có
những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp vốn đầu tƣ XDCB phải
phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả
sử dụng vốn đầu tƣ.”
- Ðầu tƣ xây dựng cơ bản thƣờng đƣợc tiến hành ngoài trời nên luôn
chịu ảnh hƣỏng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lƣợng thi công xây
dựng công trình thƣờng xuyên phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu
tƣ xây dựng công trình. Quản lý và cấp vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản phải thúc
đẩy quá trình tổ chức hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi công...
nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt hại về vật tƣ và tiền vốn trong quá trình đầu tƣ
xây dựng các công trình.”
=> Những đặc điểm của đầu tƣ xây dựng cơ bản nêu trên cho thấy tính
đa dạng và phức tạp của đầu tƣ xây dựng cơ bản và đòi hỏi cần phải có cách
thức tổ chức quản lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn
đầu tƣ. Chính vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản cần
phải có những nguyên tắc nhất định, biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn
8
dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói chung và đƣợc
vận dụng phù hợp với đặc điểm của đầu tƣ xây dựng cơ bản.
1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
ầu tƣ theo cách hiểu tổng quát nhất là quá trình bỏ vốn, nhằm mục
đích thu đƣợc hiệu quả trong tƣơng lai. Có nhiều cách hiểu và định nghĩa về
đầu tƣ.
Theo từ điển quản lý tài chính ngân hàng của nhóm học giả ngƣời Pháp
do Pierrce Conso đại diện, thì đầu tƣ bao gồm ba khái niệm, tuỳ thuộc từng
quan điểm:
Theo quan điểm kinh tế, đầu tƣ là làm tăng vốn cố định, tham gia vào
hoạt động của các doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kinh doanh nối tiếp. ó là
quá trình làm tăng tài sản cố định về sản xuất và kinh doanh.
Theo quan điểm tài chính, đầu tƣ là quá trình làm bất động hoá một số
vốn, nhằm thu lợi nhuận trong nhiều chu kỳ nối tiếp sau này. Khái niệm này
cho biết, ngoài việc tạo ra các tài sản vật chất tham gia trực tiếp vào hoạt động
của doanh nghiệp, còn bao gồm các khoản chi tiêu không tham gia ngay một
cách trực tiếp vào hoạt động của doanh nghiệp nhƣ các chi phí nghiên cứu
đào tạo nhân viên…
Vốn đầu tƣ XDCB là giá trị tài sản xã hội đã đƣợc sử dụng nhằm thực
hiện các dự án đầu tƣ XDCB mang lại hiệu quả trong tƣơng lai. ay nói cách
khác, đầu tƣ phát triển là đầu tƣ mang lại kết quả làm tăng giá trị sản lƣợng
hàng hoá, dịch vụ nâng cao mức thu nhập bình quân của mỗi quốc gia, nhƣng
ý nghĩa quan trọng nhất của đầu tƣ phát triển là làm thay đổi cơ cấu kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Vốn đầu tƣ XDCB là yếu tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong sản
xuất kinh doanh, nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả
các dự án đầu tƣ và đặc biệt có vai trò to lớn cho sự phát triển kinh tế đất
9
nƣớc. Bất kỳ một quá trình tăng trƣởng và phát triển nào muốn tiến hành đƣợc
đều phải có vốn đầu tƣ. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB nhƣ thế nào để đạt tới mục
tiêu đã định là yếu tố không kém phần quan trọng. Mục tiêu có thể đạt đƣợc
bằng nhiều phƣơng tiện khác nhau, cũng nhƣ phƣơng tiện có thể đạt đƣợc
mục tiêu khác nhau. Muốn hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
nhằm đóng góp cao nhất vào sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc không chỉ cần một số lƣợng vốn đầu tƣ là đủ mà còn
cần phải thực hiện nhiều yếu tố khác nhau tức là sử dụng một loạt các giải
pháp đồng bộ và thích hợp trong quá trình quản lý vốn đầu tƣ.
1.1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư XDCB đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn: Sản phẩm của đầu tƣ xây
dựng cơ bản là những tài sản cố định cho xã hội, thƣờng có vốn đầu tƣ lớn.
Vốn đầu tƣ cho hoạt động đầu tƣ xây dựng lớn nằm khê đọng lâu trong suốt
quá trình thực hiện dự án. Quy mô vốn đầu tƣ lớn nên đòi hỏi chủ đầu tƣ phải
có giải pháp huy động vốn hợp lý, xây dựng kế hoạch đầu tƣ đúng đắn, quản
lý tổng vốn đầu tƣ, bố trí vốn theo tiến độ thực hiện dự án. Lao động cần sử
dụng cho các dự án rất lớn, đặc biệt là đối với những dự án quan trọng quốc
gia. oạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lƣợng vốn lao động, vật
tƣ lớn, kéo dài trong suốt quá trình đầu tƣ. Vì vậy trong quá trình đầu tƣ chúng
ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời
có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tƣ thiết bị phù hợp đảm bảo cho công
trình hoàn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực.
- Thời gian dài, nhiều biến động:
oạt động đầu tƣ là sự tác động liên
tục có tổ chức, có định hƣớng (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện
đầu tƣ và vận hành các kết quả đầu tƣ cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tƣ
tạo ra) bằng một hệ thống các biện pháp kinh tế xã hội và tổ chức kỹ thuật,
cùng các biện pháp khác nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội cao trong
điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những qui luật
10
khách quan nói chung và các qui luật đặc thù của đầu tƣ nói riêng. Nói một
cách khác, hoạt động đầu tƣ phải diễn ra trong một thời gian khá dài, thậm chí
rất dài. Ngoài ra hoạt động đầu tƣ không thể tách rời điều kiện tự nhiên, bị tác
động nhiều bởi yếu tố tự nhiên. Quá trình sản xuất thi công xây dựng cơ bản
thƣờng phải tiến hành ngoài trời nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa lý, tự
nhiên, khí hậu tại nơi thi công. Nhiều yếu tố tự nhiên có thể ảnh hƣởng mà
không lƣờng trƣớc đƣợc nhƣ tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hƣởng của khí
hậu thời tiết, mƣa bão, động đất. Mặt khác giá thành chi phí vật liệu nhân
công thƣờng xuyên thay đổi biến động theo từng giai đoạn phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế xã hội từng giai đoạn phát triển.
- Tạo ra tài sản cố định có giá trị sử dụng lâu dài vốn được khấu hao
dần qua qua trình sử dụng: Thời gian xây dựng cơ bản và thời gian tồn tại sản
phẩm xây dựng cơ bản tồn tại lâu dài, thời gian vận hành kết quả đầu tƣ xây
dựng tính từ khi đƣa công trình vào khai thác sử dụng cho đến khi hết thời
hạn sử dụng. Bởi vậy hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB không chỉ phụ thuộc vào
qua trình đầu tƣ dự án mà còn phụ thuộc nhiều vào quá trình sử dụng các tài
sản. Tuy vậy, trong phạm vi nghiên cứu tác giả chủ yếu chú trọng xem xét
công tác QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB trong quá trình tổ chức, triển khai
để đầu tƣ xây dựng các dự án cho đến lúc đƣa vào sử dụng và giới hạn đối với
vốn từ NSNN.
- Liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: Do sản phẩm xây dựng
thƣờng có quy mô lớn, cấu tạo phức tạp nên hoạt động đầu tƣ trong xây dựng
cơ bản là quá trình phối hợp của nhiều ngành, nhiều bộ phận do nhiều đơn vị
cùng tham gia thực hiện.
ể thực hiện một dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
thƣờng có nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn. Trên một công trƣờng xây dựng
có thể có nhiều đơn vị tham gia, các đơn vị này cùng hoạt động trên một
không gian, thời gian, trong tổ chức thi công cần có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Do đó quy trình sản xuất quản lý, điều
11
phối đòi hỏi tính cân đối, nhịp nhàng, liên tục giữa các ngành, giữa các bộ
phận, các cơ quan chức năng đảm bảo rằng quá trình thực thi các giai đoạn
trong trình tự đầu tƣ và xây dựng. ây là yêu cầu quan trọng hàng đầu cho
việc thực hiện dự án đúng tiến độ, giảm thiểu thất thoát bởi những tác động tự
nhiên hay do con ngƣời sinh ra nhƣ đội giá công trình, mất mát tài sản, tham
nhũng. Thực tế cho thấy do phối hợp thực hiện không tốt giữa các bộ phận
nên nhiều dự án bị kéo dài nên chất lƣợng công trình giảm do tác động hủy
hoại của tự nhiên, giá công trình bị đội lên cao do trƣợt giá và mất mát vật tƣ,
thiết bị… Thậm chí nhiều công trình bị bỏ dở do tổ chức thực hiện dự án quá
chậm nên nếu tiếp tục đầu tƣ sẽ không còn tác dụng.
- Đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN và chi NSNN nói chung chịu ảnh
hưởng của yếu tố nhiệm kỳ do đó nếu không có chiến lƣợc phát triển và các kế
hoạch đầu tƣ dài hạn sẽ dẫn đến tình trạng đầu tƣ không đồng bộ và thiếu bền
vững. Sự phân cấp mạnh cho chính quyền địa phƣơng trong quyết định chủ
trƣơng đầu tƣ một mặt tăng thêm tính chủ động tích cực trong đầu tƣ XDCB
tuy nhiên tiềm ẩn tình trạng đầu tƣ lộn xộn, thiếu quy hoạch, chồng chéo và
khó kiểm soát.
1.1.2.3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tƣ phát triển kinh tế của một nƣớc đƣợc hình thành từ hai
nguồn vốn: Nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. ối với nƣớc ta
và các nƣớc đang phát triển khác, đứng trƣớc thực trạng của nền kinh tế có
tốc độ tăng trƣởng chậm, thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp, nguồn vốn tiết
kiệm so với GDP còn rất hạn hẹp, cần kết hợp huy động vốn nƣớc ngoài với
vốn trong nƣớc để đầu tƣ phát triển kinh tế, trong đó nguồn vốn trong nƣớc có
ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự tăng trƣởng của mỗi quốc gia. Phù hợp với
phạm vi của đề tài là nghiên cứu về nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc. Nguồn vốn
đầu tƣ trong nƣớc đƣợc hình thành chủ yếu từ: tiết kiệm của Chính phủ; tiết
kiệm của dân cƣ; tiết kiệm của doanh nghiệp và vốn huy động thông qua sử
- Xem thêm -