Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn ôn tập cho học sinh thpt câu bị động và các dạng bài tập thực hành môn tiến...

Tài liệu Skkn ôn tập cho học sinh thpt câu bị động và các dạng bài tập thực hành môn tiếng anh

.PDF
21
2509
116

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ Trường THPT Ba Đình n èc gia - § qu ¬n h anh ïng vÞ ­êng chu Tr È ******************* TH PT Ba §× n h ÔN TẬP CHO HỌC SINH THPT CÂU BỊ ĐỘNG VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP THỰC HÀNH Họ và tên : Trần Thị Huệ Chức vụ : giáo viên Đơn vị : Trường THPT Ba Đình SKKN Môn : Tiếng Anh Năm học 2010 – 2011 1 PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của toàn thế giới ,và cũng là chiếc cầu nối tình hữu nghị , đoàn kết của toàn nhân loại, nhưng nó rất dài và khó .Vì vậy muốn đào tạo được thế hệ trẻ để hoà nhập với nền văn minh nhân loại.Tôi thiết nghĩ chúng ta cần phải quan tâm đến việc dạy ngôn ngữ phổ thông này. Ngay từ khi học sinh mới bước vào THPT, chúng ta phải nghiên cứu làm thế nào để có được những cách dạy và học hiệu quả và thu hút được sự quan tâm và chú ý của học sinh . Cấu trúc câu bị động là một trong những phần kiến thức ngữ pháp cơ bản quan trọng cho học sinh trong suốt quá trình học từ THCS đến THPT và cả trong khi thi tốt nghiệp và Đại Học.Trong quá trình dạy học và nghiên cứu tài liệu, tôi nhận thấy rằng một số tài liệu tôi kham khảo, chưa có tài liệu nào bao quát toàn bộ chi tiết ngữ pháp của từng phần nhưng trong quá trình dạy học trách nhiệm của người thầy tối thiểu là phải truyền tải được những kiến thức cơ bản cho học sinh . Vì thế dạy đến phần nào tôi cũng nghiên cứu và góp nhặt để hệ thống lại thành một chuyên đề để ôn tập cho học sinh và cũng là tài liệu quý báu trong quá trình giảng dạy cho mình 2 II : CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN 1: Thực trạng vấn đề . a. Thuận lợi - Việc dạy và học tiếng anh hiện nay được sự quan tâm và chỉ đạo của ngành , đạc biệt là sự quan tâm của trường sở tại , tạo điều kiện và trang bị đầy đủ các phương tiện dạy học cho bộ môn Ngoại Ngữ . - Là ngôn ngữ thứ hai của thế giới nên được xã hội quan tâm. - Là ngôn ngữ được viết bằng chữ La Tinh nên có hình thức chữ viết của Tiếng Việt , tạo điều kiện cho học sinh dễ dàng tiếp cận . - Tài liệu kham khảo rất phong phú b. Khó khăn : - Nhiều học sinh chưa nhận thức được sự quan trọng của tiếng anh - Là một môn học khó phải học thuộc lòng , học sinh rất dễ quên . - Học sinh không có nhiều thời gian thực hành - Học sinh gặp khó khăn trong việc phát âm . - Một số thầy cô vẫn mang tính chất thụ động , thầy thuyết , trò nghe và chép , không ôn tập hệ thống và đưa ra các dạng bài tập thực hành cho học sinh vận dụng . Nên học xong lý thuyết số học sinh tiếp thu và nhớ bài không đáng kể . 2 . Phương pháp nghiên cứu : - Từ thực tiễn trên tôi luôn tìm tòi, suy nghĩ để có được những phương pháp dạy học, ôn tập, làm thế nào để giúp các em dễ hiểu, dễ học và dễ thực hành và cũng bớt đi sự nhàm chán - Qua quá trình giảng dạy và ôn luyện, tôi đã góp nhặt, tổng hợp, tách riêng từng phần, đi theo từng chuyên đề, sau khi ôn tập lý thuyêt cho học sinh , làm các dạng bài tập thực hành có liên quan để giúp học sinh dễ nhớ, và dễ vận dụng trong mọi tình huống 3 . Đối tượng nghiên cứu - Học sinh THPT, ôn thi tốt nghiệp và Đại Học 4 . Cách thức thực hiện -Trước khi kết thúc một phần ôn tập, cho học sinh biết trước kế hoạch tiếp theo sẽ ôn tập và học phần gì, định hướng cho học sinh chuẩn bị trước . - Ôn lại toàn bộ phần lý thuyết, chia theo từng phần từ dễ đến khó . - Bài tập minh hoạ cho từng phần lý thuyết - Bài tập tổng hợp lại các phần : 3 + Trắc Nghiệm ( Chọn một đáp án đúng ) + Viết lại câu ở dạng bị động với từ cho sẵn có nghĩa tương đương + Tìm lỗi sai ( và sửa lại ) + Điền 1 từ thích hợp vào chỗ trống - Với chuyên đề này tôi thực hiện trong 2 buổi chiều bồi dưỡng / 1 tháng , thực hành trên phòng học chức năng, trình chiếu lý thuyết và đáp án gợi ý của các bài tập minh hoạ và bài tập tổng hợp, phô tô và phát sẵn lý thuyết và bài tập để học sinh nghiên cứu và làm tại nhà . - Làm bài thu hoạch 40 phút 5 : Nội dung A : LÝ THUYẾT THỰC TIỄN PASSIVE VOICE : ( Câu bị động ) là câu mà trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác . Chỉ có ngoại động từ ( là những động từ có tân ngữ theo sau ) mới đổi được sang câu bị động ) - Để yêu cầu học sinh học thuộc lòng cấu trúc của câu bị động , trước hết yêu cầu học sinh phải thuộc lòng cấu trúc của các dạng câu chủ động . Có nhiều cấu trúc câu bị động khác nhau nên khó để cho học sinh học thuộc và vận dụng . Vì thế qua quá trình giảng dạy và nghiên cứu tôi thấy các cấu trúc đều có một điểm chung, từ đó tôi tóm gọn lại cho ra một công thức duy nhất ! Nếu nắm vững công thức các em có thể làm được tất cả các loại bị động thông thường, công thức lại đơn giản. Công thức này gồm 3 bước như sau : để cho dễ làm tôi yêu cầu học sinh làm ngược như sau: Trước hết tôi yêu cầu học sinh chọn động từ chính, không được chọn HAVE và GO . Sau đó tiến hành 3 bước chính sau đây: 1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P. 2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động. 3) Giữa chủ ngữ và động từ có gì đưa xuống theo ( không có bỏ qua ) Trên đây là 3 bước quan trọng của câu bị động (trong đó bước 2 là quan trọng nhất ). Nắm vững 3 bước này học sinh có thể làm được hết các dạng bị động thông thường, các bước còn lại thì dễ và cơ bản hơn . 4) Lấy tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ cho câu bị động : Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có nhiều chữ thì yêu cầu học sinh phải dịch nghĩa xem những chữ đó có liên 4 quan nhau không, nếu có thì phải đưa theo xuống , nếu không có liên quan thì chỉ đem 1 chữ ra đầu . 5) Đưa chủ ngữ ra phía sau thêm by : 6)Các thành phần còn lại khác đưa xuống không thay đổi - Yêu cầu học sinh xem ví dụ sau : Ex 1 : Minh has been writing this letter for 2 days 1. Đổi V => P.P : writting => written ………. written ………….. 2. Thêm (be) và chia giống (V) ở câu trên : (BE) => BEING (vì động từ thêm ING nên be cũng thêm ING ) ………. being written …………. 3. Giữa Lan và writting có 2 chữ ta đưa xuống (has been). …… has been being written ……….. 4. Đưa tân ngữ câu chủ động lên làm chủ ngữ . => This letter has been being written ……………. 5.Đưa chủ từ (Minh) ra phía sau thêm by : => This letter has been being written by Minh 6. Các thành phần còn lại đưa xuống , không thay đổi. => This letter has been being written by Minh for 2 days - Nếu học sinh làm theo cách này , không cần biết đó là thì gì (ở đây là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Hoặc các em có thể dùng theo công thức cơ bản như sau : (với cách này học sinh phải thuộc hết các thì chủ động và bị động ) Active : S V O Pasive : S Be + Vpp By + agent Ex 1 : Active: They have built a new bridge across the river. S Aux V O  Passive: A new bridge has been built across the river (by them). S Aux be Vpp by O Ex 2 : - Active: Mai was watching a cartoon at 8 o’clock last night. S Aux V O  Passive: A cartoon was being watched by Mai at 8 o’clock last night. 5 I : CẤU TRÚC CÁC THÌ BỊ ĐỘNG ĐƠN GIẢN - Có thể dùng hầu hết các thì bị động nhưng dưới đây là một số thì chính thường dùng trong tiếng anh - Trước khi đưa ra cấu trúc của các thì bị động tôi yêu cầu học sinh nhắc lại và viết lên bảng cấu trúc của các câu chủ động và chuyển sang bị động Nhóm 1 : Các thì hiện tại Simple present S + am/is /are + Vpp Present continuous S+ am/is/ are + being + Vpp Present perfect S + has / have + been + Vpp Present perfect continuous S + has /have been being + Vpp Bài tập minh hoạ : Đổi các câu sau sang câu bị động 1 . Lan does homework everyday  Homework is done by Lan everyday 2 . I am doing my housework  My housework is being done 3 . They has shown this film twice  This film has shown twice 4 . They have been using the computer all day  The computer has been being used all day Nhóm 2 : Các thì quá khứ Simple past S + was/ were + Vpp Past continuous S + was/were + being + Vpp - Đổi các câu sau sang câu bị động ( yêu cầu học sinh làm theo cặp và sửa bài lên bảng ) 1 . They washed the clothes yesterday  The clothes were washed yesterday 2 . They were holding the meeting at 8 a.m yesterday  The meeting was being hold at 8 a.m yesterday Nhóm 3 : Các thì tương lai Simple future S + will/ shall + be + Vpp Future perfect S+ will/shall + have been + Vpp 1 . They will invite you to the party  You will be invited to the party 2 . Mary will have sold the house 6  The house will have been sold by Mary * Ghi chú : a. Trong trường hợp có liên từ “ and ” và giới từ “of ” , ta phải xác định đầy đủ chủ ngữ hoặc tân ngữ khi chuyển đổi . Ex :- Active: He and I see the film  Passive : The film is seen by him and me. - Active: He bought a box of chocolates last week  Passive : A box of chocolates was bought last week. b. Trong câu chủ động : by O luôn đứng sau adverbs of place ( trạng ngữ chỉ nơi chốn ) và trước adverbs of time (trạng ngữ chỉ thời gian). Ex : (P) The books are arranged on the shelves (by her) every weekend. adv of place by O adv of time c.Trong câu bị động,ta có thể bỏ : by people, by us, by them, by someone…. ( chủ ngữ không xác định ) d . Cách sử dụng một số giới từ trong câu bị động - Giới từ “ in ” + Dùng chỉ nơi chốn Ex : Ba Vi grows rice  Rice is grown in Ba Vi + Dùng “in”thay cho “by”nếu được thể hiện bằng loại mực, ngôn ngữ Ex : This paper is written in pencil - Giới từ “with” + Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. Ex : The bird was shot with the gun. + Các động từ dùng "with" thay cho " by " : Crowd , fill , cover Ex : Clouds cover the sky. => The sky is covered with clouds. - To be made with:Được làm với (đề cập đến một trong nhiều chất liệu làm lên vật) Ex : This soup tastes good because it was made with a lot of spices. - To be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật) Ex : This table is made of wood 7 - To be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật) Ex : Paper is made from wood - To be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật) Ex : This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. - To be made in : được làm (sản xuất ở đâu ) Ex This machine is made in china e . Động từ có 2 tân ngữ : 1. Động từ có giới từ TO: give, lend, send, show, … Ex: John will give me this book. (=John will give this book to me.)  I will be given this book by John.  This book will be given to me by John. 2. Động từ có giới từ FOR: buy, make, get, … Ex: - He bought her a rose. (= He bought a rose for her.)  She was bought a rose.  A rose was bought for her. f. Các đại từ bất định : No one, Nobody, Nothing,……….. Ex 1 : No one can answer this question. This question can’t be answered. Ex 2 :They haven’t done anything. Nothing has been done. - Nếu đại từ bất định làm chủ ngữ trong câu chủ động , khi đổi sang bị động yêu cầu học sinh lược bỏ . Nếu làm tân ngữ , đưa lên làm chủ ngữ cho câu bị động (chú ý cách dùng đại từ bất định trong câu khẳng định ,phủ định và nghi vấn ) Bài tập minh hoạ : Đổi các câu sau sang câu bị động ( yêu cầu học sinh làm theo cặp và sửa bài lên bảng ) 1. Nobody has invited her to the party.  She hasn’t been invited to the party. 2. I don’t see anyone in the house.  No one is seen in the house. 3. Lan bought her brother some comic books.  Her brother was bought some comic books by Lan.  Some comic books were bought for her brother by Lan. 8 II : BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU : Passive Voice of Modal Verbs: (can, could, will, would, shall, should, may, might, must, had better, would rather, have to, be going to, used to, ought to, …. ) Active: S + Modal Verbs + Vo + O + ……. Passive: S + Modal Verbs + be + Vpp + (by O) + …… Ex: - Active: Nam can do this exercise right now. S M.V Vo O  Passive: This exercise can be done by Nam right now. S M.V be Vpp by O - Active: People are going to solve the problem next month. S modal verb Vo O  Passive: The problem is going to be solved (by people) next month. S + modal verb be Vpp + by O - Đây là dạng cấu trúc dễ nhớ, theo sau các động từ khuyết thiếu đều có chung một qui tắc “+ be + Vpp ” ở dạng bị động Active Passive S + Can/ could …….. S + Can/ could ……. May/ might………. May/ might …….. Should/ ought to ….. Should/ ought to …… Have to / must + Vo …… Have to / must + be + Vpp Used to …… Used to …….. Be Going to …….. Be Going to …… S + can/could have + Vpp ……. S + can/could have been + Vpp … Chú thích : Vo ( bare - infinitive ) - động từ nguyên mẫu không “ to ” Bài tập minh hoạ : Đổi các câu sau sang câu bị động ( yêu cầu học sinh làm theo cặp và sửa bài lên bảng ) 1. People should send their complaints to the main office.  Their complaints should be sent to the main office. 2. Lan is going to invite her friends to her birthday party.  Lan’s friends are going to be invited to her birthday party. 3. Lien couldn’t open the door of the classroom.  The door of the classroom couldn’t be opened by Lien. 4. Phong has to return the scientific book to the library.  The scientific book has to be returned to the library by Phong. 5.The teacher won’t accept papers written in pencils.  Paper written in pencils won’t be accepted by the teacher. 9 III . THỂ BỊ ĐỘNG CỦA CÂU HỎI ,GHI VẤN VÀ PHỦ ĐỊNH 1) Dạng câu hỏi yes / no : là loại câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do,does,did đầu câu . - Để giúp học sinh đổi một cách dễ dàng tôi hướng dẫn học sinh làm theo các bước sau : + Nếu có do , does , did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì ( dựa vào do , does , did ) + Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ . Ex 1: ( trợ động từ đầu câu ) Did Mary take it ? Bước 1 : Đổi trở về câu khẳng định : bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ => Mary took it. Bước 2 :Đổi sang bị động : => It was taken by Mary Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn => Was it taken by Mary? Ex 2: ( động từ tobe đầu câu ) Is Mary going to take it ? Bước 1 : Đổi trở về câu khẳng định : chuyển động từ (is) ra sau chủ ngữ : => Mary is going to take it. Bước 2 :Đổi sang bị động : làm các bước như ví dụ 1 => It is going to be taken by Mary Bước 3:Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn ( đưa is ra đầu ) => Is it going to be taken by Mary ? 2) Dạng câu hỏi Wh - questions : 10 - Tôi hướng dẫn học sinh chia thành 3 loại câu hỏi và làm các bước tương tự như trên, nhưng khác ở bước 2 và 3 ( dạng này phức tạp hơn dạng 1 ) a , Wh-questions làm chủ ngữ : ( sau nó không có trợ động từ do,does,did mà có động từ + tân ngữ ) Ex 1 : Who took Mary to school ? S V O Bước 1 : Đưa về câu khẳng định => Who took Mary to school Bước 2 : Đổi sang bị động : làm các bước như dạng (1 ) => Mary was taken to school by who Bước 3:Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : (vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu ) => Who was Mary taken to school by ? Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom : => By whom was Mary taken to school ? b . Wh làm tân ngữ : ( sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ từ ) Khi đổi về câu khẳng định,chuyển Wh ra sau động từ Ex : What did Mary take ? Bước 1 : Đưa về dạng câu khẳng định : Có trợ động từ did => What là tân ngữ: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ : => Mary took what. Bước 2 :Đổi sang bị động : => What was taken by Mary Bước 3:Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : => What was taken by Mary ? 11 Ex :2 ( Wh là tân ngữ, có động từ đặc biệt) Who can you meet ? Bước 1 : Đưa về câu khẳng định : Có động từ đặc biệt can , Who là tân ngữ : chuyển ra sau động từ meet , you là chủ từ :chuyển can ra sau chủ từ you => you can meet who. Bước 2 : Đổi sang bị động : làm các bước như Ex 1 => Who can be met by you ? Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : =>. Who can be met by you ? c. Wh là trạng từ : when, where, how , why Ex : When did you make it ? Giữ nguyên từ để hỏi , tương tự các ví dụ trên . => You made it when => When was it made by you ? 3 . Dạng câu phủ định ( Chia giống dạng câu khẳng định và thêm “not” sau động từ “tobe” ) Ex : Mai doesn’t write this letter => This letter isn’t written by Mai Bài tập minh hoạ : Đổi các câu sau sang câu bị động ( yêu cầu học sinh làm theo cặp và sửa bài lên bảng ) Ex : They didn’t watch the fashion show last night.  The fashion show wasn’t watched last night. - Did your father make this chair?  Was this chair made by your father? - Who repaired your bicycle?  Whom was your bicycle repaired by? (By whom was your bicycle repaired?) - What plays did Shakespeare write?  What plays were written by Shakespeare? 12 IV : CÁC DẠNG BỊ ĐỘNG KHÁC 1 . Passive infinitive : Bị động của động từ nguyên mẫu có “ to” ( thường dùng với những động từ : thích, muốn, hy vọng, ước nguyện…. ) like , would like, love, would love, wish, dislike, expect, desire……… * S + V1 (like, would like……. ) + O1 + to infinitive + O2……….. => S + V1 (like, would like……) + ( O2 ) + to be + V( pp ) + (by O1 ) Ex : He wants them write this letter today =>He wants this letter to be writen today Ex : I hope to be given the presents from another 2 . Passive Gerund : Bị động của danh động từ * S + V1 + O1+ Gerund + O2 ……….. =>S + V1 + ( O2 ) + being + V( pp ) + (by O1 ) ……….. Ex : He suggested government taking care of the poor  He suggested the poor being taken by government Trước khi dạy học sinh ngữ pháp phần này, tôi yêu cầu học sinh nhớ và nhắc lại một số động từ sau nó là một “to infinitive ” hoặc sau nó là một Gerund ” ( Language focus - Unit 13- English 11) 3 . Bị động với những động từ chỉ ý kiến ( verbs of opinion ) ở dạng tường thuật như : say, think, believe,report,expect,consider,find,… ( Language focus -Unit 16- English 11 ) Trước khi dạy ngữ pháp phần này tôi yêu cầu học sinh nhắc lại một số động từ chỉ ý kiến và chuyển sang dạng Past participle ) Active: S1 + V1 +( that ) + Clause ( S2 + V2 + O2) =>Passive : 2 cách - It + V1 ( passive ) +( that ) + clause ( S2 + V2 + O2) - S2 + V1( passive) + to infinitive/ to have + V( pp )/tobe +Ving Chú ý cách 2 : ( yêu cầu học sinh xác định rõ V2 ) - Nếu V2 chia ở thì hiện tại và tương lai : to infinitive - Nếu V2 chia ở thì qúa khứ : to have + V( pp ) - Nếu V2 chia ở thì tiếp diễn : tobe +Ving .. Ex : ( yêu cầu học sinh xem kỹ các ví dụ và chuyển sang bị động ) Tôi đưa ra một số ví dụ ở dạng chủ động, yêu cầu học sinh viết lại hai cách bị động khác nhau hoặc cho bị động cách một viết lại cách hai và ngược lại 1. People think the government will build a supermarket here. → It is thought that the government will build a supermarket here. 13 → The government is thought to build a supermarket here. 2. Fresh air is believed to have been bad for sick people. → It is believed that fresh air was bad for sick people. 3. They think that the police are searching for the murderer → It is thought that the police are searching for the murderer →The police is thought to be searching for the murderer 4 . It is said that those dogs are dangerous →Thse dogs are said to be dangerous 4. Bị động với những động từ chỉ giác quan : ( verds of perception ) see, watch, hear, smell, notice, taste ….…. ( Unit 1 & Unit 4 - English 11) Active: S + V1 + O + V(without to) / V-ing….. Passive : S + V1 ( passive ) + V (with to)/ V-ing … Ex: - We saw Paul writing a letter  Paul was seen writing a letter - People saw him steal your car  He was seen to steal/ stealing your car -The teacher is watching them work  They are being watched working by the teacher * Chú ý : Unit 1- English 11 : Sau những động từ chỉ giác quan là một động từ nguyên mẫu không “ to ” , Unit 4 - English 11 lại là một hiện tại phân từ ( present participle - Ving) , cả hai dạng trên gần tương tự nhau nên tôi yêu cầu học sinh có thể dùng được cả hai cách để tránh gặp khó khăn trong khi phân biệt . 5. Bị động dạng nhờ bảo ( Causative form ) : Active : S + have + O ( person ) + V(without to) + O ( thing) S + get + O ( person) + V(with to) + O ( thing ) Passive : S + have + O ( thing ) + V( pp ) + ( by+O (person) )…. S + get + O (thing) + V(pp) + ( by + O (person) )….. Tôi yêu cầu học sinh xác định “thì” của động từ “ have và get ” Khi chuyển sang bị động “ thì và ngôi” chia theo hai động từ này . 14 Ở dạng chủ động sau “have” là một động từ nguyên mẫu không “to” , sau “get” lại là một động từ nguyên mẫu có “to” nhưng chuyển sang bị động cả hai đều trở thành Past participle Ex: -Yesterday, I had Paul repair my motorbike  Yesterday, I had my motorbike repaired by Paul - I get her to make some coffee  I get some coffee made 6. Bị động ở dạng câu mệnh lệnh ( Imperative) Active : Verb + Object (Subject ) + let + sb + do + sth ….. Passive: (Don’t ) let + Object + be + V( pp )…. (Subject + be + let/ allowed + to -infinitive Ex : Sign your name here  Let your name be signed here He let me go out  I was let to go out ( I was allowed to go out ) Chú ý : Sau một số động từ yêu cầu như ( make, let, have, bid ) ở dạng chủ động sau nó là một động từ nguyên mẫu có “to” , đổi sang bị động sau nó lại trở thành nguyên mẫu có “ to” 7 . Bị động với “ need ” Need + Gerund = Need + to be + V( pp ) Ex: The floor is dirty => It needs to be cleaned = It needs cleaning Bài tập minh hoạ : Đổi các câu sau sang câu bị động ( yêu cầu học sinh làm theo cặp và sửa bài lên bảng ) (Nếu không đủ thời gian yêu cầu học sinh làm ở nhà ) 1. The house needs painting  The house needs to be painting 2. He suggests fixing lights in classrooms  They suggest that lights should be fixed in classrooms. 3. People expect everyone to observe traffic laws  People expect traffic laws to be observed 4. Have you had Lan cut your hair ?  Have you had your hair cut by Lan ? 15 PHẦN BÀI TẬP TỔNG HỢP ( yêu cầu học sinh làm ở nhà ) I: Choose the best answers 1. Information Technology ------- our life a . changed b . has changed c . had changed d . changing 2. The house will have to .............. before we move in a . be cleaned b . clean c .cleaned d . been cleaned 3. If the walls are painted white , I think the windows ............. blue a . may be painted b . should be painted c . should paint d . should be painting 4. Nam failed the exam . Alot of mistakes ............ in his paper a . are found b . were found c . are finding d . were finding 5. Over 1.500 new houses ....... each year . Last year 1.600 new houses ....... a . were built / were built b . are building / were built c . are built / were built d . were built / were being built 6. The level of water in this field is checked.......... a . two days ago b.everyweek c . at the moment d . next month 7. The tourists ............. at the museum at 5 p.m yesterday a . is being introduced b . was being introduced c . were being introduced d . are being introduced 8 . This school ............ again next month a . is going to be built b . are going to be built c . was going to be built d . were going to be built 9. A letter ............. at the moment a . was being written b . are being written c . be written d . is being written 10. It's 9 now and the two burglars .......... at the police station a . are being questioned b . are questioning c . question d . are questioned 11. Mr. pike …………..the most famous archaeologist in our city. a. says to be b. is said to be c. is said that d. said to be 12. The house needs ………………… . a. to pain b. to be painting c. to be painted d. painting 13. Do you want ……………………by the doctor? a. to examine b. to be examined c. being examined d. being to examine 16 14. Alice didn’t expect ……………………….to Bill’s party. a. inviting b. being invited c. to invite d. to be invited 15. The mouse family avoided …………………by coming out only when the house was empty and the two cats were outside. a. catching b. being caught c. to have been caught d. to be caught II. Choose the underlined part among A,B,C or D that needs correcting. 1. Most famous people do not like to asked personal questions. A B C D 2. He was made to work all day A B C D 3 .The river bank is covered by weeds A B C D 4 .By who were the children looked after for you A B C D 5 .That news will be tell to him A B C D III/ Put the verbs in brackets into the correct active or passive voice 1. Last night my favorite program________________ (interrupt) by a special news bulletin. 2. When I______________ (arrive) at the airport yesterday, I______________ (meet) by my cousin and a couple of friends. 3. Kim______________ (write) this composition last week. That one ___________ (write) by Phi. 4. I don’t have my bicycle today. It’s with the repairman. It______________ (repair) right now. 5. Someone has bought the small lot behind my house and a new house_______________ (build) on it next year. IV / Change these sentences into the passive voice 1 . Someone killed the cat yesterday → The cat was killed yesterday 2 They were writing the letters at 8p.m yesterday → The letters were being written at 8p.m yesterday 3 . They are going to reduce fares → Fares are going to be reduced 4 . They had built that house by the end of last year 17 → That house had been built by the end of last year 5 . They will give you a gift → (1) You will be given a gift = (2) A gift will be given to you 6 . My parents made me do it → I was made to do it by m parents 7 . I will get her to cut my hair → I will get my hair cut 8. People say tortoises live longer than elephants → It is said that tortoises live longer than elephants → Tortoises are said to live longer than elephants 9 . Smoke filled the room → The room was filled with smoke 10. They saw her come in → She was seen to come in KEYS : I : Choose the best answers 1B, 2A, 3B, 4B, 5C, 6B , 7C, 8A , 9D , 10A , 11B, 12B, 13D, 14D , 15B II . Choose the underlined part among A,B,C or D that needs correcting. 1C→ to be asked , 2C→ work , 3C→with ,4A → by whom ,5C → told III/ Put the verbs in brackets into the correct active or passive voice 1. was interrupted 2. arrived/ was met 3. wrote/ was written 4. is being repaired 5. will be built BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT ( Làm tại lớp 40 phút) I: Choose the best answers : ( 8 points ) 1) I have expected ......................... the secret of happiness. a. to tell b. telling c. to be told d. being told 2. John is said to have been stolen the money. a. It is said John steals the money. b. It is said John stole the money. c.People said John steals the money. d. People say John steals the money. 3 . If you don't pay the bill , the electriccity will ......... cut off a . to be b . been c . being d . be 4 . When ........... the letter ............ sent ? a . will / be b . is / be c . will / to d . does / be 5 . The window ........... be opened . It 's very windy outside a . should b . shouldn't c . need d . needn't 6 . This bag .............. leather 18 a . is made of b . was made of c. is made by d . was make by 7. The little boy hopes …………….to Disneyland Park on his birthday. a. to take b. to be taking c. to be taken d. taking 8 . On friday afternoon before a three-day weekend , the highways ...........people on their way out of the city a .are crowding by b . are being crowd with c .are crowded with d . are crowd by II : Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets ( 7 points ) 1 . We got our house ( paint ) last week 2 . Maria is having her hair ( cut ) tomorrow 3 . This house ( build ) 100 years ago 4 . The lesson ( write ) by the students now 5 . What ( do ) to help the poor in this city ? 6 . She was declared ( win ) the competion 7 . The children aren't made ( work ) hard IV / Change these sentences into the passive voice( 15 points ) 1 .The policiman have questioned me → I have been questioned by the policiman 2 .He was reading a newspaper when I came → A newspaper was being read when.. 3 .Don't let the other see you → Don't let yourself be seen by the other 4 .Do they teach English here ? → Is English taught here ? 5 .He will invite me to go to the movies → I will be invited to go to the movies 6.My secretary is writing the letters → The letters are being written by my secretary 7 . They bring the workers to the factory by bus → The workers are brought to the factory by bus 8 . They built the factory about ten years ago → The factory was built about ten years ago 9 . People saw him steal your car → He was seen to steal your car 10.The teacher will correct our exercises → Our exercises will be correct the teacher 11. Is she going to write a poem ? → Is a poem going to be written a poem ? 19 12 . Where do people speak English ? → Where is English spoken ? 13 . Open your book . → Let your book be opened 14 . I remember Mr John telling him that matter → I remember him being told that matter by Mr John 15. People think that she died in a plane crash. → She is thought to have died in a plane crash. → It is thought that she died in a plane crash. KEYS : ( 10 điểm / 30 câu ) I : Choose the best answers 1C, 2B, 3A,4A ,5B ,6A ,7C ,8C II : Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets 1. painted , 2 .cut, 3. was built ,4. is being written , 5. is being written , 6. to have won , 7. to work * Kết quả đạt được như sau : 0 – 2,5 đ 3 – 4,5 đ 5 – 6,5đ 7 – 8,5đ 9 – 10đ 5 sỹ số SL % SL % SL % SL % SL % % 11A 45 4 8.9 8 17.8 10 22.2 14 31.1 9 20 73.3 - Lớp 11A là lớp tôi vừa tiếp nhận lại từ giáo viên khác nên tôi chỉ ôn tập sơ qua , chưa có thời gian hệ thống lại như những lớp tôi dạy từ lớp 10 . - Kết quả 73.3 % học sinh đạt trên 5 và 26.7 % học sinh đạt điểm dưới 5 - Tôi áp dụng bài kiểm tra khảo sát trên cho lớp11E để so sánh với lớp11A * Kết quả đạt được như sau : 5 sỹ 0 – 2,5đ 3 – 4,5 đ 5 – 6,5 đ 7 – 8,5 đ 9 – 10 đ Lớp số SL % SL % SL % SL % SL % % 11G 47 1 2.1 5 10.6 10 21.3 20 42.6 11 23.4 87.3 - Kết quả 87.3 % học sinh đạt trên 5 và 12 .7 % học sinh đạt điểm dưới 5 * Chú thích bài giảng : Những phần in nghiêng ,in đậm là đáp án gợi ý của giáo viên, chỉ trình chiếu sau khi học sinh đã làm (phát bài tập và lý thuyết cho học sinh) Lớp 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng