Thực tập tốt nghiệp - Lập dự toán xây dựng công trình
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
Mục lục
I. Giới thiệu về cơ quan
II. Cơ sở lý luận về lập giá dự toán
III.Lập dự toán chi phí xây dung của công trình giao thông đường bộ
IV. Kết luận kiến nghị.
Sinh viên: Phạm Thị Liên
1
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
Phần I: Giới thiệu chung về cơ quan thực tập:
- Vị trí và chức năng.
- Nhiệm vụ và quyền hạn.
- Cơ cấu tổ chức.
- Tình hình về tài sản.
Tên tổ chức : Viện Chiến Lược Và Phát Triển Giao Thông Vận Tải.
Địa chỉ: 162 Trần Quang Khải – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Cơ quan chủ quản : Bộ GTVT.
Cơ quan quyết định : Bộ GTVT.
Quyết định số 320/ Q Đ – TCCB ngày 10/02/1983 của Bộ trưởng bộ
GTVT.
Quyết định số 2926/Q Đ – TCCB - L Đ ngày 02/11/1986 của bộ trưởng
bộ GTVT về việc đổi tên viện khoa học kinh tế GTVT thành viện chiến lược
phát triển GTVT.
1. Vị trí và chức năng .
Viện Chiến lược và phát triển giao thông vận tải và tổ chức sự nghiệp
khoa học trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng nghiên cửu
khoa học phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ trong lĩnh vực xây dựng
chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển giao thông vận tải.
Viện Chiến lược và phát triển giao thông vận tải có tư cách pháp nhân,
có con dấu, được hưởng kinh phí từ Ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu
khác theo qui định của pháp luật, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
tại Ngân hàng (kể cả tài khoản tiền nước ngoài), có trụ sở đặt tại thành phố Hà
Nội.
Viện Chiến lược và phát triển Giao thông vận tải có tên giao dịch bằng
tiếng Anh: TRANSPORT DEVELOPMENT AND STRATEGY INSTITUTE
(viết tãi là: TDSI).
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học dưới các hình thức
giao nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch, giao trực tiếp, giao theo phương
thức tuyển chọn, bao gồm:
a. Nghiên cứu xây dựng chiến lược và quy hoạch tổng thể phát
triển mạng lưới giao thông trên phạm vi toàn quốc, theo vùng lãnh thổ,
Sinh viên: Phạm Thị Liên
2
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
giao thông đô thị và giao thông nông thôn; tham gia nghiên cứu, xây
dựng qui hoạch phát triển các chuyên ngành giao thông vận tải;
b. Nghiên cứu xây dựng và đánh giá hiệu quả các cơ chế, chính
sách quản lý và phát triển giao thông vận tải;
c Xây dựng các dự báo về nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa
theo các phương thức vận tải trong phạm vi cả nước;
d. Nghiên cứu các vấn đề về quản lý môi trường và quy hoạch khai
thác sử dụng đất để phát triển kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông
vận tải;
đ. Nghiên cứu các vấn đề về quản lý và tổ chức vận tải;
e. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế các dự án đầu tư phát triển
giao thông vận tải;
g. Nghiên cứu các vấn đề về an toàn giao thông vận tải;
h. Nghiên cứu về phát triển các nguồn lực trong lĩnh vực giao
thông vận tải;
i. Nghiên cứu định mức, đơn giá tổng hợp về xây dựng cơ bản, vận
tải, công nghiệp trong lĩnh vực giao thông vận tải;
k. Xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội, giao thông đô thị, giao thông nông thôn, giao thông vận tải quốc
tế.
2.2. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế liên quan tới nghiên cứu
khoa học và đào tạo về các lĩnh vực thuộc chức năng của Viện theo quy định
của pháp luật.
3.2. Tổ chức nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công
tác nghiên cứu của Viện.
4.2. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Viện
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Bộ
Giao thông vận tải.
5.2. Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ, tư vấn đầu tư phát
triển giao thông vận tải; thực hiện các hình thức liên kết, được nhận tài trợ và
vay vốn để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của
pháp luật.
6.2. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng,
tiêu cực theo thẩm quyền của Viện.
7.2. Tổ chức và phối hợp với các trường đại học, các viện nghiên cứu
trong và ngoài nước tổ chức đào tạo sau đại học, đào tạo lại, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Viện
theo quy định của pháp luật.
8.2. Tự chủ và chịu trách nhiệm về quản lý tổ chức, biên chế, tài chính
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
Sinh viên: Phạm Thị Liên
3
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
9.2. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1 Các tổ chức giúp việc Viện trưởng:
- Phòng Kế hoạch;
- Phòng Hợp tác quốc tế;
- Phòng Tài chính - Kế toán; .
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
3.2. Các tổ chức nghiện cứu khoa học thuộc Viện:
- Phòng Dự báo;
- Phòng Chiến lược;
- Phòng Quy hoạch;
- Phòng Cơ chế, chính sách;
- Phòng Nghiên cứu xây dựng đơn giá - định mức;
- Phòng Nghiên cứu phát triển giao thông đô thị;
- Phòng Nghiên cứu An toàn giao thông;
- Phòng Phân tích, đánh giá dự án và cơ sở dữ liệu;
- Phòng Nghiên cứu Tổ chức vận tải;
- Phòng Nghiên cứu giao thông nông thôn;
- Phòng Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin. .
3.3. Các trung tâm trực thuộc.Viện:
- Trung tâm Nghiên cứu môi trường và quy hoạch sử dụng đất trong
lĩnh vực giao thông vận tải (gọi tắt là Trung tâm Môi trường và Tài nguyên);
- Trung tâm Nghiên cứu phát triển giao thông vận tải (tại Thành phố Hồ
Chí Minh);
- Trung tâm Tư vấn đầu tư phát triển giao thông vận tải.
3.4. Cơ cấu cán bộ viên chức và lao động khác:
a. Hiện viện Chiến Lược có 119 công chức, viên chức, người lao
động trong đó được giao định biên 74 người gồm 72 biên chế và
2 hợp đồng trong biên chế 1 hợp đồng không xác định thời hạn
văn phòng viện đựoc giao 64 biên chế tính cả 1 hợp đồng trong
biên chế; trung tâm nghiên cứu phát triển GTVT được giao 6
biên chế và 1 hợp đồng trong biên chế, 1 hđ ko xác định thời hạn;
có 46 người theo diện hợp đồng trong đó văn phòng viện có 19
người; trung tâm ncptgtvt là 10 người; trung tâm tư vấn đầu tư
PTGTVT là 14 ngưởi; trung tâm môi trường và tài nguyên là 3
người.
Sinh viên: Phạm Thị Liên
4
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
b. Trong tổng số 119 công chức viên chức có một người học viện
tiến sỹ khoa học,6 tiên sỹ, 13 thạc sỹ, 89 người tốt nghiệp đại
học, và 10 người có trình độ dưới đại học.
c. Nếu theo độ tuổi dười 33 có 55 người; từ 31-40 có 24 người; 4150 có 15 người;51-60 có 25 người
d. Theo cơ cấu chuyên môn có 34 ngườivề chuyên ngành đường bộ.
10 người chuyên ngành đường sắt, 2 người chuyên ngành đường
sông . 5 người chuyên ngành đường
e. biển, một người chuyên ngành hàng không. 4 người có chuyên
môn về môi trường, 8 người về tài chính kế toán, một số cử nhân
kinh tế, một cử nhân luật, còn lại là thuộc các ngành khác.
5. Tình hình tài chính và tài sản.
Thông qua báo cáo tài chính năm: Trong năm 2005 nguồn thu của
viện và các trung tâm như sau :
5.1Viện chiến lược GTVT ( không kể 2 trung tâm) tổng nguồn thu
8.533.000.000 trong đó tổng quỹ lương và chi thường xuyên là
1.948.000 nguồn thu nghiên cứu khoa học thông qua các đề tài
nghiên cứu các đề án thiết kế quy hoạch và nhiệm vụ mội trường
là 5.347.000.000 nguồn thu
từ dich vụ khoa học là
1.238.000.000. Như vậy nguồn thu từ ngân sách nhà nước chiếm
hơn 85% tổng số nguồn thu.
5.2Trung tâm nghiên cứu phát triển GTVT có tổng nguồn thu là
2.543.000.000 trong đó kinh phí lương với (6 biên chế và 1 hợp
đồng trong biên chế) và chi thường xuyên là 140 triệu thu từ dịch
vụ khoa học là 2.403.000.000 nguồn thu từ ngân sách nhà nước
chiếm hơn 5% tổng số nguồn thu.
5.3Trung tâm tư vấn đầu tư phát triển GTVT có tổng nguồn thu là
1.586.000.000 tất cả thu từ dịch vụ khoa học và dịch vụ khác.
5.4Trung tâm môi trường và tài nguyên đang hoạt động như một
phòng của viện.
Sinh viên: Phạm Thị Liên
5
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
Phần 1: Cơ sở lý luận về lập dự toán công trình xây dựng giao thông
1.1. Khái niệm.
Dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết dự
tính để đầu tư xây dựng các công trình hạng mục công trình thuộc dự án.
Đối với công trình quy mô nhỏ chỉ lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật thì tổng
mức đầu tư đồng thời là dự toán công trình.
Đối với dự án có nhiều công trình, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự
toán của dự án để phục vụ cho việc quản lý dự án. Tổng dự toán của dự án
được xác định bằng cách cộng các dự toán của các công trình thuộc dự án.
Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình xây dựng
cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
1.2. Nội dung:
Nội dung dự toán công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị,
chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí
dự phòng. Cụ thể:
a) Chi phí xây dựng được lập cho công trình, hạng mục công trình
chính, các công việc của công trình cụ thể và được xác định bằng cách lập dự
toán. Đối với công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công thì chi phí xây dựng được xác định
bằng cách lập dự toán hoặc bằng định mức tỷ lệ.
Chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
b) Chi phí thiết bị trong dự toán công trình bao gồm chi phí mua sắm
thiết bị kể cả chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ, nếu có; chi phí lắp đặt
thiết bị, chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác liên quan, nếu có.
Chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng
chủng loại thiết bị cần mua, gia công và giá mua hoặc gia công thiết bị. Chi
phí đào tạo và chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt thiết bị, chi phí thí
nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác liên quan (nếu có) được xác định bằng
dự toán;
c) Chi phí quản lý dự án bao gồm các khoản chi phí cần thiết để chủ đầu
tư tổ chức thực hiện quản lý dự án. Chi phí quản lý dự án được xác định
bằng định mức tỷ lệ.
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm chi phí tư vấn lập dự án đầu
tư xây dựng, khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng khác. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác
định bằng định mức tỷ lệ hoặc lập dự toán.
Sinh viên: Phạm Thị Liên
6
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
đ) Chi phí khác bao gồm các chi phí chưa quy định tại các điểm a),
điểm b), điểm c) và điểm d) khoản 1 Điều này và được xác định bằng lập dự
toán hoặc định mức tỷ lệ.
e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh được tính bằng
tỷ lệ phần trăm(%) trên tổng các chi phí quy định tại điểm a), điểm b), điểm
c), điểm d), và điểm đ) khoản 1 Điều này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt
giá được tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình và chỉ số giá xây
dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng.
1.3. Cơ sở lập dự toán
- Khối lượng các công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công
- Nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình
- Đơn giá xây dựng công trình
- Định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm(%) cần thiết để thực hiện
khối lượng, nhiệm vụ công việc đó.
1.4. Phương pháp lập.
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi
phí thiết bị (GTB); chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng (GTV); chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Công thức xác định dự toán công trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Dự toán công trình được tổng hợp theo Bảng 2.1
1. Chi phí xây dựng (GXD)
1.1. Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần
việc, công tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều
hành thi công được xác định như Bảng 2.2
1.2. Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác
thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo
công thức sau:
n
Sinh viên: Phạm Thị Liên
7
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
GXD = Σ gi
(2.2)
i=1
Trong đó:
+ gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i
của công trình, hạng mục công trình (i=1-n)
1.3. Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công
hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể
được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hoặc bằng định mức tỷ lệ.
2. Chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả
thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được
xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GĐT + GLĐ
(2.3)
Trong đó:
+ GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
+ GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
+ GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
2.1. Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được tính theo công thức sau:
n
GSTB = Σ [QiMi x (1 + TiGTGT-TB)]
(2.4)
i=1
Trong đó:
+ Qi: trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i
(i=1- n).
+ Mi: giá tính cho một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i
(i=1- n), được xác định theo công thức:
M = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T
Sinh viên: Phạm Thị Liên
8
(2.5)
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng
thiết bị tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập
khẩu) đã gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.
- Cvc: chi phí vận chuyển một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị)
từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình.
- Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container một tấn hoặc một cái thiết
bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu.
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm
thiết bị) tại hiện trường.
- T: thuế và phí bảo hiểm thiết bị (nhóm thiết bị).
+ TiGTGT-TB : mức thuế suất thuế GTGT quy định đối với loại thiết bị
(nhóm thiết bị) thứ i (i=1- n).
Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể tạm tính theo báo
giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị
trường tại thời điểm tính toán hoặc của của công trình có thiết bị tương tự đã
thực hiện.
2.2. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được tính bằng cách lập
dự toán tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.
2.3. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được lập dự toán
Chi phí thiết bị được tổng hợp theo Bảng 2.5
3. Chi phí quản lý dự án (GQLDA)
Chi phí quản lý dự án được tính theo công thức sau:
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt)
Trong đó :
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
+ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế.
+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.
Sinh viên: Phạm Thị Liên
9
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau:
n
GTV = ∑ Ci x (1 + T
m
) + ∑ Dj x (1 + TjGTGT-TV)
GTGT-TV
i
i=1
j=1
Trong đó:
+ Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1n).
+ Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j=1m).
+ TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
5. Chi phí khác (GK)
Chi phí khác được tính theo công thức sau:
n
GK = ∑ Ci x (1 + Ti
m
) + ∑ Dj x (1 + TjGTGT-K)
GTGT-K
i=1
j=1
Trong đó :
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1-n).
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1-n).
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
6. Chi phí dự phòng (GDP)
Đối với các công trình có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí dự
phòng được tính bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
Sinh viên: Phạm Thị Liên
10
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được tính theo
công thức:
GDP = 10% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
Đối với các công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí dự
phòng được xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng
công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm
được tính theo công thức sau:
GDP = GDP1 + GDP2
Trong đó:
+ GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh
được tính theo công thức:
GDP = 5% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
+ GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ số giá
xây dựng của từng loại công trình xây dựng, khu vực và độ dài thời gian xây
dựng.
Bảng 2.1. Tổng hợp dự toán công trình
Ngày ......... tháng........... năm ..........
Tên công trình:
Đơn vị tính: đồng
STT
Khoản mục chi phí
Chi phí
Trước thuế
[1]
[2]
[3]
Thuế
GTGT
[4]
Chi phí
Sau thuế
[5]
1
Chi phí xây dựng
GXD
2
Chi phí thiết bị
GTB
3
Chi phí quản lý dự án
Sinh viên: Phạm Thị Liên
GQLDA
11
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Lập dự toán xây dựng công trình
Chi tư vấn đầu tư xây dựng
GTV
4.1
Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc
4.2
Chi phí thiết kế xây dựng công trình
…..
…………………………………….
5
Chi phí khác
GK
5.1
Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ
5.2
Chi phí bảo hiểm công trình
…..
……………………………………
6
Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2)
GDP
6.1
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối
lượng phát sinh
GDP1
6.2
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
GDP2
Tổng cộng ( 1+ 2 + 3 + 4 + 5+ 6)
Người tính
GXDCT
Người kiểm tra
Cơ quan lập
Bảng 2.2. Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
STT
I
Khoản mục chi phí
Cách tính
Ký hiệu
Chi phí trực tiếp
n
1
Σ Qj x Djvl
Chi phí vật liệu
VL
j=1
n
2
Σ Qj x Djnc x (1 + Knc)
Chi phí nhân công
NC
j=1
Sinh viên: Phạm Thị Liên
12
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
n
3
Σ Qj x Djm x (1 + Kmtc)
Chi phí máy thi công
M
j=1
4
Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp
(VL+NC+M) x tỷ lệ
TT
VL+NC+M+TT
T
T x tỷ lệ
C
II
Chi phí chung
iii
Thu nhập chịu thuế tính trước
(T+C) x tỷ lệ
TL
Chi phí xây dựng trước thuế
(T+C+TL)
G
G x TGTGT-XD
GTGT
G + GTGT
GXD
G x tỷ lệ x (1+ TGTGTXD)
GxDNT
GXD + GxDNT
GXD
IV
Thuế giá trị gia tăng
Chi phí xây dựng sau thuế
V
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công
Tổng cộng
Trong đó:
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định
theo khối lượng và đơn giá xây dựng tổng hợp:
- Qj là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận
thứ j của công trình (j=1(n).
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá
xây dựng tổng hợp một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của
công trình.
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định
theo cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết:
- Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j (j=1(n).
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn
giá xây dựng chi tiết của công tác xây dựng thứ j.
Sinh viên: Phạm Thị Liên
13
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy thi công
(Djm) trong đơn giá chi tiết và đơn giá tổng hợp được tính toán và tổng hợp
theo Bảng 2.3 . Tổng hợp đơn giá xây dựng công trình (gồm đơn giá xây dựng
chi tiết và đơn giá xây dựng tổng hợp) là một phần trong hồ sơ dự toán công
trình.
+ Knc, Kmtc : hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công (nếu có).
+ Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được
quy định tại Bảng 2.4
+ G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần
việc, công tác trước thuế.
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây
dựng.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận,
phần việc, công tác sau thuế.
+ GXDNT : chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành
thi công.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần
việc, công tác sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công.
Bảng 2.3. Tổng hợp đơn giá xây dựng công trình
Tên công trình: ...
I. Phần đơn giá xây dựng chi tiết
Stt. (Tên công tác xây dựng)
Đơn vị tính : ...
Mã
Mã
Thành phần
Sinh viên: Phạm Thị Liên
Đơn
14
Khối
Đơn
Thành
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
hiệu
đơn giá
hiệu
VL,
NC, M
hao phí
vị
tính
lượng
giá
tiền
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
DG.1
Chi phí VL
Vl.1
Vl.2
...
Cộng
VL
Chi phí NC
(theo cấp bậc
thợ bình quân)
công
NC
Chi phí MTC
M.1
ca
M.2
ca
...
Cộng
M
Bảng 2.4. Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính Trước
Đơn vị tính: %
Sinh viên: Phạm Thị Liên
15
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
Chi phí chung
TT
1
2
3
Loại công trình
Thu nhập
chịu thuế
tính trước
Trên chi
Trên chi phí
phí trực
nhân công
tiếp
Công trình dân dụng
6,0
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử, văn hoá
10,0
Công trình công nghiệp
5,5
Riêng công trình xây dựng đường
hầm, hầm lò
7,0
Công trình giao thông
6.0
Riêng công tác duy tu sửa chữa
thường xuyên đường bộ, đường sắt,
đường thuỷ nội địa, hệ thống báo
hiệu hàng hải và đường thuỷ nội địa
Công trình thuỷ lợi
5,5
6,0
66,0
5.5
5,5
4
Riêng đào, đắp đất công trình thuỷ
lợi bằng thủ công
5
Công trình hạ tầng kỹ thuật
6
Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ
trong các công trình xây dựng, công
tác xây lắp đường dây, công tác thí
nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây
và trạm biến áp, công tác thí nghiệm
vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây
dựng
51,0
4,5
5,5
5,5
65,0
6,0
Ghi chú:
Sinh viên: Phạm Thị Liên
16
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trằm (%) so
với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì
định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do
chủ đầu tư quyết định tuỳ điều kiện cụ thể của công trình.
Bảng 2.5. tổng hợp chi phí thiết bị
Ngày ........ tháng ......... năm ............
Tên công trình:
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên thiết bị hay nhóm thiết
bị
[1]
[2]
1
Chi phí
Thuế giá
trước thuế trị gia tăng
[3]
[4]
Chi phí
sau thuế
[5]
Chi phí mua sắm thiết bị
1.1
…..
1.2
…..
2
Chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ
3
Chi phí lắp đặt thiết bị và
thí nghiệm, hiệu chỉnh
Tổng cộng
Người tính
GTB
Người kiểm tra
Cơ quan lập
1.5. Điều chỉnh dự toán
1.5.1. sự cần thiết phải điều chỉnh dự toán
Do những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm xây dựng như sản
phẩm có tính riêng lẻ, đơn chiếc, gắn chặt với đất đai, địa điểm xây dựng, chịu
Sinh viên: Phạm Thị Liên
17
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
ảnh hưởng của điều kiện địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ văn, thời gian thi
công dài…đã tác động đến việc xác định giá dự toán.
- Do trong quá trình thi công có những sự thay đổi chủ trương xây dựng
cho phù hợp với yêu cầu mới.
- Do quá trình khảo sát thiết kế có những thiếu sót cần phải được bổ
sung và sửa đổi.
- Do các yếu tố cấu thành giá luôn biến động
- Do yêu cầu của việc thanh quyết toán và đánh giá tài sản cố định đúng
đắn.
Tất cả những điều trên dẫn tới cần phải điều chỉnh dự toán cho đúng với
giá trị công trình.
1.5.2. Dự toán công trình được điều chỉnh trong những trường hợp sau :
- Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng
thần, lở đất; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và có tác động
trực tiếp đến công trình xây dựng;
- Khi quy hoạch đã phê duyệt được điều chỉnh có ảnh hưởng trực tiếp
tới tổng mức đầu tư xây dựng công trình;
- Do người quyết định đầu tư thay đổi, điều chỉnh quy mô công trình
khi thấy xuất hiện các yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế -xã hội cao hơn .
- Các trường hợp được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với
thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong dự toán nhưng không vượt dự
toán công trình đã được phê duyệt, kể cả chi phí dự phòng.
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt dự toán công trình điều chỉnh.
Người quyết định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Do sự biến động của giá cả nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng.
Sự thay đổi mức lương tối thiểu. Tác động trực tiếp đến các nhà thầu và chủ
đầu tư. Do vậy Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán những khối lượng
thực hiện từ ngày 01/01/2008 của công trình, gói thầu sử dụng vốn nhà nước
mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện chuyển tiếp việc Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ..
Phần 2: Lập dự toán chi phí xây dựng công trình giao thông đường bộ.
THUYẾT MINH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
HẠNG MỤC : CẦU NHẬT TỰU – QUỐC LỘ 38
DỰ ÁN NÂNG CẤP CẢI TẠO NÚT GIAO THÔNG
Sinh viên: Phạm Thị Liên
18
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
GIỮA QL38 VỚI QL1A VÀ ĐƯỜNG SẮT BẮC NAM( NÚT GIAO THÔNG ĐỒNG VĂN)
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
I. Giới thiệu chung.
Cầu Nhật Tựu là cầu lớn vượt qua sông Nhuệ nằm trên QL38 thuộc địa
phận xã Duy Hải huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam.
II. Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật.
Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCTƯST
Bề rộng cầu: B=0.5+2+2x3.5+2+0.5=12.0m
Khổ thông thuyền B=25m, H=3.5m ( Tương ứng với tần suất lũ P=5%)
III. Giải pháp thiết kế
Nhịp chính: 4 nhịp dầm T 33m, chiều dài toàn cầu 141.3m
a. Kết cấu nhịp
Nhịp chính: 4 nhịp dầm T 33m BTCTƯST.
b. Kết cấu phần dưới:
- Mố cầu bằng BTCT móng cọc khoan nhồi D=1,0m.
- Trụ cầu: Bằng BTCT móng cọc khoan nhồi D=1,0m
IV. Biện pháp thi công:
IV.1 Thi công mố M1(M2)
*Bước 1: Tạo mặt bằng thi công mố
- Tập kết máy móc vật tư thiết bị.
- Xác định tim mố
- Xan đắp tao mặt bằng thi công mố
* Bước 2: Thi công cọc khoan nhồi:
- Rung hạ ống vách D1050, T=8mm, L=10m
- Bố trí thiết bị chuyên dụng khoan tạo lỗ cọc đến cao độ thiết kế.
- Vệ sinh lỗ khoan.
- Hạ lồng cốt thép.
- Đổ bê tông cọc khoan nhồi.
* Bước 3: Công tác hố móng.
- Bùng máy kết hợp với thủ công đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.
- Đập đầu cọc, nắn và vệ sinh cốt thép.
- Đổ bê tông tạo phẳng dày 10cm.
* Bước 4: Thi công bệ mố
- Dựng ván khuôn, cốt thép đổ bê tông móng mố.
- Tháo dỡ hệ đà giáo ván khuôn bệ mố khi bê tông đạt cường độ.
* Bước 5: Thi công thân mố
- Đắp đất đến cao độ đỉnh bệ
- Lắp dựng sàn công tác, đà giáo, ván khuôn, cốt théo đổ bê tông thân mố,
tường cánh.
19
Sinh viên: Phạm Thị Liên
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập dự toán xây dựng công trình
- Tháo dỡ hệ đà giáo ván khuôn thân mố - hoàn thiện
4.2. Thi công thân trụ T1, T3:
* Bước 1: Tạo mặt bằng thi công trụ:
- Tập kết máy móc vật tư thiết bị.
- Xác định sơ bộ tim trụ
- San đắp tạo mặt bằng thi công mố đến cao độ: +2.5m
*Bước 2: Thi công cọc khoan nhồi:
- Rung hạ ống vách tạm
- Bố trí thiết bị chuyên dụng thi công cọc khoan nhồi.
- Vệ sinh lỗ khoan
- Hạ lồng cốt thép.
- Đổ BT cọc khoan nhồi
*Bước 3: Công tác hố móng
- Đóng cọc định vị, lắp đặt khung định vị dẫn hướng.
- Dùng búa rung đóng cọc ván thép
- Dùng máy kết hợp với thủ công đào đất hố móng đến cao độ thiết kế
- Thi công bê tông bịt đáy hố móng
- Bơm hút nước hố móng
- Lắp đặt khung chống vòng vây cọc ván thép tương úng với chiều sâu đào
đất
- - Đập đầu cọc, nắn và vệ sinh cốt thép
4.3 Thi công trụ T2( Thi công bằng hệ nổi):
*Bước 1: Thi công cọc khoan nhồi:
- Đóng cọc định vị và lắp đặt khung định vị ống vách
- Rung hạ ống vách tạm
- Đưa hệ nổi chở khoan và thiết bị thi công vào vị trí
- Định vị chính xác và neo hệ nổi chắc chắn.
- Đưa mũi khoan vào đúng vị trí tim cọc.
- Khoan tạo lỗ cọc đến cao độ thiết kế.
- Vệ sinh lỗ khoan
Hạ lồng cốt thép đến cao độ thiết kế.
Đổ BT cọc khoan nhồi
BT được cấp từ bờ bằng máy bơm qua cầu tạm.
*Bước 2: Công tác hố móng
- Đóng cọc định vị và lắp hệ khung dẫn hướng
- Đóng cọc ván thép
- Đào đất hố móng
- Thi công bê tông bịt đáy
- Hút nước hố móng
Sinh viên: Phạm Thị Liên
20
Lớp: Kinh tế xây dựng A K45