`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
́H
U
Ế
LÂM THÁI BẢO NGÂN
TÊ
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
K
IN
H
TẠI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ
Mã số : 60310102
̣I H
O
̣C
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Đ
A
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Huế, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
nguồn gốc.
i
Lời Cảm Ơn
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại
Đại học Huế. Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác
Ế
giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
U
đến Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế, phòng Đào
́H
tạo sau đại học, đặc biệt là TS. Trần Xuân Châu đã trực
TÊ
tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ
dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai,
IN
H
nghiên cứu và hoàn thành đề tài:"Việc làm cho lao động
nữ tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế".
K
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo - Các nhà
̣C
khoa học đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến
̣I H
O
thức khoa học chuyên ngành Kinh tế chính trị cho bản
thân tác giả trong những năm tháng qua.
Đ
A
Cuối cùng, một lần nữa xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo, các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÂM THÁI BẢO NGÂN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Niên khóa: 2013 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Ế
Tên đề tài: VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ TẠI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
U
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài.
TÊ
Lao động và việc làm là hoạt động quan trọng nhất của con người, nhằm tạo
ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc
H
lần thứ XI của Đảng đã xác định: “Trên cơ sở đầu tư phát triển kinh tế, phải hết sức
IN
quan tâm đến yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm cho người
lao động; tạo điều kiện giải quyết ngày càng nhiều việc làm…”
K
Phụ nữ Việt Nam giữ một vai trò, vị trí quan trọng trong lịch sử dựng nước
̣C
và giữ nước. Giải phóng và phát triển toàn diện phụ nữ là một trong những mục tiêu
O
của cách mạng Việt Nam, có ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến sự phát triển của
̣I H
đất nước. Bồi dưỡng lực lượng phụ nữ, phát huy sức mạnh, nâng cao tri thức và
chăm lo sự phát triển mọi mặt của phụ nữ là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng
Đ
A
của Đảng và Nhà nước ta trong mọi thời kỳ cách mạng hướng đến mục tiêu bình
đẳng giới, đây cũng là nhiệm vụ chung mang tính toàn cầu.
Do vậy, giải quyết việc làm cho lao động nữ đang trở thành một nhu cầu lớn
và cấp thiết của cả nước, trong đó có tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể là thị xã Hương
Trà. Vì lao động nữ không chỉ là bộ phân dân cư chiếm số đông mà còn giữ vị trí
quan trọng trong phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, tôi đã đi đến chọn đề tài “Việc làm cho lao
động nữ tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
2. Phương pháp nghiên cứu.
iii
luận văn tốt nghiệp.
- Phương pháp luận là phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy
vật lịch sử nhìn nhận vấn đề trong quá trình phát triển của nó.
- Phương pháp đối chiếu, so sánh.
- Phương pháp thu thập thông tin:
Số liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp.
Lấy thông tin, số liệu từ sách, báo, internet như: tạp chí Cộng sản, báo Pháp
luật, báo Thừa Thiên Huế; từ các văn bản, văn kiện Đại hội Đảng, báo cáo công tác của
Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp chọn mẫu.
Ế
thị xã Hương Trà, niên giám thống kê thị xã Hương Trà qua các năm nghiên cứu.
U
Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra mẫu là lao động
́H
nữ ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Quá trình điều tra được thực hiện
TÊ
thông qua phỏng vấn cá nhân bằng công cụ phiếu khảo sát. Với đề tài này thì
danh sách tổng thể là không thể tiếp cận, vì thế đề tài đã sử dụng phương pháp
H
chọn mẫu ngẫu nhiên.
IN
Thị xã Hương Trà gồm có bảy phường (Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Xuân,
Hương Vân, Hương Chữ, Hương An, Hương Hồ), dự kiến mỗi phường chọn 30 lao
K
động nữ để điều tra lấy số liệu. Có thể tìm thông tin về các lao động nữ ở phòng
̣C
Lao động - thương binh và xã hội/Chi hội phụ nữ/Uỷ ban nhân dân thị xã…,xc
O
những cá nhân khảo sát được chọn ngẫu nhiên.
̣I H
- Phương pháp điều tra xã hội học:
Phỏng vấn các chuyên gia như Chủ tịch, Phó Chủ tịch thị xã/phường,
Đ
A
Trưởng/Phó phòng Lao động - Thương binh và xã hội…
- Phương pháp phân tích thống kê
Khi đã thu thập được số liệu sơ cấp tôi phân chia thành các nhóm, chọn ra
những vấn đề liên quan với nhau sau đó tính phần trăm, lập bảng, vẽ biểu đồ.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn.
Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm cho lao
động nữ thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua đó xác định nguyên nhân
thành công và hạn chế trong công tác giải quyết việc làm của địa phương trong
thời gian qua.
iv
Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc
làm cho lao động nữ thị xã Hương Trà đến năm 2020.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
Nghĩa
Ban chấp hành
CCLĐ
Cơ cấu lao động
CNH
Công nghiệp hoá
HĐND
Hội đồng nhân dân
TÊ
́H
U
Ế
BCH
HĐH
Hiện đại hoá
IN
H
HTX
KT, XH
Kinh tế, xã hội
Phát triển kinh tế
O
PTKT
Kinh doanh
Lực lượng lao động
̣C
LLLĐ
K
KD
Hợp tác xã
Sản xuất
TTLĐ
Thị trường lao động
UBND
Uỷ ban nhân dân
Đ
A
̣I H
SX
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Ế
Bảng 2.1. Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành KT ............................................41
U
Bảng 2.2. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành KT .......................42
́H
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành.......................................44
TÊ
Bảng 2.4. Dân số phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn .................46
Bảng 2.5. Số học sinh học phổ thông phân theo cấp học..........................................48
H
Bảng 2.6. Tình hình đất đai thị xã Hương Trà tính đến 31/12/2013.........................50
IN
Bảng 2.7. Dân số nữ phân theo xã phường thuộc thị xã Hương Trà ........................52
Bảng 2.8. Tổng hợp số lao động tại thị xã Hương Trà năm 2014.............................53
K
Bảng 2.9. Các loại hình việc làm của lao động nữ thị xã Hương Trà.......................54
̣C
Bảng 2.10. Trình độ của lao động nữ thị xã Hương Trà ...........................................56
O
Bảng 2.11. Thu nhập của lao động nữ 7 phường của thị xã Hương Trà trong
̣I H
một tháng...................................................................................................................57
Bảng 2.12 Số lao động nữ làm việc trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp năm 2013........59
Đ
A
Bảng 2.13. Số lao động nữ trong các cơ sở KT phi nông, lâm, ngư .........................61
Bảng 2.14. Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế phi nông, lâm, thuỷ sản ............62
phân theo ngành kinh tế của thị xã Hương Trà .........................................................62
Bảng 2.15. Độ tuổi lao động của lao động nữ...........................................................63
Bảng 2.16. Thời gian làm việc của lao động nữ thị xã Hương Trà...........................65
Bảng 2.17. Tình hình thu hồi đất trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn
2010-2013..................................................................................................................67
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành KT ........................................42
Biểu đồ 2.2.Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành KT ....................43
Biểu đồ 2.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành ..................................44
Biểu đồ 2.4. Dân số phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn .............46
Biểu đồ 2.5. Số học sinh học phổ thông phân theo cấp học......................................48
Ế
Biểu đồ 2.6. Các loại hình việc làm của lao động nữ thị xã Hương Trà...................54
U
Biểu đồ 2.7. Trình độ của lao động nữ thị xã Hương Trà.........................................56
́H
Biểu đồ 2.8. Thu nhập của lao động nữ bảy phường của thị xã Hương Trà trong
TÊ
một tháng...................................................................................................................58
Biểu đồ 2.9. Số lao động nữ trong ngành nông, lâm, ngư năm 2013 .......................60
H
Biểu đồ 2.10. Số lao động nữ trong các cơ sở KT phi nông, lâm, ngư.....................61
IN
Biểu đồ 2.11. Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế phi nông, lâm, thuỷ sản........63
phân theo ngành kinh tế của thị xã Hương Trà .........................................................63
K
Biểu đồ 2.12. Độ tuổi lao động của lao động nữ ......................................................64
Đ
A
̣I H
O
̣C
Biểu đồ 2.13. Thời gian làm việc của lao động nữ thị xã Hương Trà ......................66
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………...i
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ…………...…….iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................................vii
MỤC LỤC..........................................................................................................................................viii
Ế
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
U
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
TÊ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................3
H
5. Đóng góp của đề tài.................................................................................................4
IN
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
7. Tình hình nghiên cứu của đề tài………………………………………………………4
K
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
̣C
NỮ............................................................................................................................................................6
O
1.1 Việc làm và vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nữ .....................................6
̣I H
1.1.1. Lao động, việc làm và tiêu chí đánh giá việc làm.............................................6
1.1.1.1. Lao động và sức lao động ..............................................................................6
Đ
A
1.1.1.2. Phân loại lao động..........................................................................................7
1.1.1.3. Việc làm .........................................................................................................8
1.1.1.4. Thất nghiệp...................................................................................................13
1.1.2. Đặc điểm của lao động nữ trong nền KTTT ...................................................15
1.1.3 Giải quyết việc làm cho lao động nữ ...............................................................17
1.2. Vai trò của lao động nữ trong phát triển kinh tế xã hội………………………. 22
1.2.1. Trong lĩnh vực kinh tế ………………………………………………...…….24
1.2.2. Trong lĩnh vực chính trị………...…………………………………...……….25
1.2.3. Trong nghiên cứu khoa học………………………….………………..……..26
1.2.4. Trong cuộc sống gia đình………………………………………….…...……26
viii
1.3. Những nhân tố ảnh huởng đến việc làm đối với lao động nữ........................................…27
1.3.1. Nhân tố tự nhiên..............................................................................................28
1.3.2. Nhân tố thuộc về bản thân người lao động nữ ................................................28
1.3.3. Các nhân tố thuộc về kinh tế- xã hội và văn hoá…………………………..30
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá việc làm và thu nhập của lao động nữ........................................31
1.4.1. Tỷ lệ thất nghiệp..............................................................................................31
1.4.2. Các chỉ tiêu bình quân.....................................................................................32
1.4.3. Tỉ suất sử dụng quỹ thời gian làm việc ...........................................................32
Ế
1.5. Một số kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nữ .................................................32
U
1.5.1. Việc làm, thu nhập của lao động nữ nông thôn Việt Nam..............................32
́H
1.5.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm lao động nữ ở một số địa phương..............35
TÊ
1.5.2.1. Kinh nghiệm ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ...............................36
1.5.2.2. Kinh nghiệm ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................37
H
1.5.3. Kinh nghiệm rút ra đối với thị xã Hương Trà .................................................38
IN
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NỮ THỊ XÃ HƯƠNG
TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ..............................................................................................40
K
2.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội.....................................................................................40
̣C
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................40
O
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................40
̣I H
2.1.1.2. Khí hậu thời tiết............................................................................................40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................41
Đ
A
2.1.2.1. Đặc điểm kinh tế ..........................................................................................41
2.1.2.2. Dân số và lao động.......................................................................................45
2.1.2.3.Cơ sở hạ tầng.................................................................................................47
2.1.2.4. Hiện trạng sử dụng đất................................................................................. 49
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ...........................................................50
2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................50
2.1.3.2. Khó khăn .....................................................................................................51
2.2. Tình hình việc làm của lao động nữ ở thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế ..............51
2.2.1. Quy mô của lao động nữ thị xã Hương Trà ....................................................51
2.2.1.1. Quy mô.........................................................................................................51
ix
2.2.1.2. Các loại hình việc làm cho lao động nữ thị xã Hương Trà ..........................54
2.2.1.3. Trình độ của lao động nữ thì xã Hương Trà ................................................55
2.2.1.4. Thu nhập của lao động nữ thị xã Hương Trà ...............................................57
2.2.2 Cơ cấu lao động nữ thị xã Hương Trà..............................................................59
2.2.3 Thực trạng việc làm..........................................................................................65
2.2.4. Thành tựu, hạn chế và những vấn đề cấp bách đặt ra về thực trạng giải quyết
việc làm cho lao động nữ ở thị xã Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên Huế .....................68
2.2.4.1. Những thành tựu giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thị xã Hương Trà ........ 68
Ế
2.2.4.2. Những vấn đề cấp bách đặt ra trong giải quyết việc làm cho lao động nữ ở
U
thị xã Hương Trà………………………………………………………………... …72
́H
CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
TÊ
NỮ Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ…………………….… …74
3.1. Phương hướng, mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn thị xã Hương
H
Trà tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................................................. 74
IN
3.1.1. Phương hướng giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên - Huế........................................................................................................................... 74
K
3.1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn thị xã Hương Trà
̣C
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................75
O
3.1.2.1. Mục tiêu chung về giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn thị xã
̣I H
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên - Huế ………………………………………… ……..75
3.1.2.2 Mục tiêu cụ thể về giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn thị xã
Đ
A
Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................................76
3.2. Giải pháp tạo việc làm cho lao động nữ trên địa bàn thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên
Huế .................................................................................................................................................. 77
3.2.1. Phát triển kinh tế nhằm tạo việc làm...............................................................77
3.2.1.1. Đẩy mạnh tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo nhiều việc làm mới ………..77
3.2.1.2. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng thu hút các doanh nghiệp
trong và ngoài tỉnh, các doanh nghiệp nước ngoài ….……………………… …….78
3.2.1.3. Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, kinh doanh ………………… .………78
3.2.2. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nữ ……………..……………… …….78
3.2.2.1. Đẩy mạnh công tác hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm ………….…….78
x
3.2.2.2. Tăng cường sự tham gia của các cấp hội phụ nữ, công đoàn các cấp trong
xây dựng, đề xuất luật pháp, chính sách và giám sát việc thực hiện luật pháp, chính
sách về học nghề và tạo việc làm cho phụ nữ …………………………… ………..79
3.2.2.3. Nâng cao năng lực, kỹ năng cho cán bộ hội các cấp về công tác tư vấn nghề,
tư vấn giới thiệu việc làm ………………………………………………...…..……79
3.2.2.4. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện các chương trình, đề án hỗ trợ
phụ nữ học nghề, tạo việc làm ………………………………………………… ….79
3.2.3. Giải quyết việc làm cho lao động nữ qua chương trình xúc tiến việc làm quốc
Ế
gia ..............................................................................................................................80
U
3.2.3.1. Tạo việc làm cho lao động nữ thông qua quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm… .80
́H
3.2.3.2. Tạo việc làm cho lao động nữ qua trung tâm dịch vụ việc làm ….…… .…81
TÊ
3.2.3.3. Tạo việc làm cho lao động nữ thông qua xuất khẩu lao động …….… .…..81
3.2.4. Khắc phục những khó khăn, bất lợi của lao động nữ trong quá trình làm việc
H
và tạo việc làm ..........................................................................................................83
IN
3.2.4.1. Quan tâm, nâng cao sức khỏe cho lao động nữ, cần có chính sách ưu tiên,
khuyến khích đội ngũ lao động nữ ……………………………………… ……..….83
K
3.2.4.2. Thực hiện pháp luật về quyền lao động nữ ………….………… …………84
̣C
3.2.4.3. Xóa bỏ tâm lý mặc cảm và tạo điều kiện cho lao động nữ trong quá trình
O
làm nghề giúp việc gia đình ….…………………………………..……… ………..84
̣I H
3.2.5. Nâng cao nhận thức cho lao động nữ ……………………………….………85
3.2.5.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về học nghề và việc
Đ
A
làm; về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối với dạy
nghề và việc làm cho phụ nữ……………………………………………………….85
3.2.5.2. Nâng cao nhận thức về thực hiện bình đẳng giới và chiến lược quốc gia về
sự tiến bộ của phụ nữ………………………………………………………… ……85
3.2.6. Giải pháp về thị trường lao động…………………………………… .……...87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………...…………92
PHỤ LỤC………………………………………………………………………….94
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lao động và việc làm là hoạt động quan trọng nhất của con người, nhằm tạo
ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI của Đảng đã xác định: “Trên cơ sở đầu tư phát triển kinh tế, phải hết sức
quan tâm đến yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm cho người
lao động; tạo điều kiện giải quyết ngày càng nhiều việc làm…”
Phụ nữ Việt Nam giữ một vai trò, vị trí quan trọng trong lịch sử dựng nước
Ế
và giữ nước. Giải phóng và phát triển toàn diện phụ nữ là một trong những mục tiêu
U
của cách mạng Việt Nam, có ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến sự phát triển của
́H
đất nước. Bồi dưỡng lực lượng phụ nữ, phát huy sức mạnh, nâng cao tri thức và
TÊ
chăm lo sự phát triển mọi mặt của phụ nữ là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng
của Đảng và Nhà nước ta trong mọi thời kỳ cách mạng hướng đến mục tiêu bình
H
đẳng giới, đây cũng là nhiệm vụ chung mang tính toàn cầu.
IN
Để có thể khẳng định và phát huy vai trò của mình, bản thân người phụ nữ trước
hết phải ý thức được đầy đủ vai trò về giới của mình mới có thể nắm bắt được những
K
cơ hội, mạnh mẽ khẳng định vị thế trong xã hội. Muốn vậy, phụ nữ hiện đại cần nỗ lực
̣C
nhiều hơn trong việc trau dồi, tích lũy tri thức cũng như vốn sống, vốn văn hóa. Có tri
O
thức, phụ nữ sẽ có bản lĩnh hơn và có nhiều cơ hội lựa chọn hơn trong cuộc sống. Cùng
̣I H
với đó, việc tự tạo lập cho mình ý thức cầu tiến, độc lập trong suy nghĩ và hành động,
tự tin, sáng tạo, biết hoạch định kế hoạch, biết đối mặt với áp lực, biết chăm sóc bản
Đ
A
thân cũng là những đức tính cần thiết mà người phụ nữ hiện đại cần phải có.
Nhận thấy được vai trò quan trọng ấy của phụ nữ, Đảng và Nhà nước ta đã
thể chế hóa bằng các chính sách, đường lối và văn bản pháp luật nhằm tạo điều kiện
cho phụ nữ nói chung và lao động nữ nói riêng có việc làm, thu nhập ổn định trong
bối cảnh kinh tế, xã hội (KT, XH) hiện nay. Tuy vậy, trên thực tế việc thực hiện đã
gặp không ít những khó khăn, bấp cập dẫn đến hiệu quả mang lại không được như
yêu cầu và mong muốn.
Thị xã Hương Trà là một thị xã mới thành lập, Đảng bộ thị xã đã tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình kinh tế trọng điểm
thúc đẩy kinh tế phát triển, từng bước tạo lập được các yếu tố bảo đảm phát triển
1
nhanh và bền vững, nhờ đó vấn đề giải quyết việc làm cho lao động cũng được quan
tâm, chú trọng và được đầu tư. Tuy nhiên vấn đề việc làm nói chung, lao động nữ
nói riêng vẫn đang là vấn đề bức xúc. Lao động nữ là một đối tượng nhạy cảm, dễ
tổn thương nhưng lại rất quan trọng, góp một phần không nhỏ cho phát triển bền
vững. Vì vậy, cần phải phát triển và tăng trưởng kinh tế trên cơ sở khai thác có hiệu
quả các nguồn lực, tiềm năng thế mạnh của các địa phương, động viên, hướng dẫn
và tạo điều kiện cho lao động nữ phát triển sản xuất, tạo ra của cải vật chất ngày
càng dồi dào và thu nhập ngày càng cao.
Ế
Do vậy, giải quyết việc làm cho lao động nữ đang trở thành một nhu cầu lớn
U
và cấp thiết của cả nước cũng như nhiều địa phương, trong đó có tỉnh Thừa Thiên
́H
Huế, cụ thể là thị xã Hương Trà. Vì lao động nữ không chỉ là bộ phân dân cư chiếm
số đông mà còn giữ vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của
TÊ
đất nước.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó tôi đã đi đến chọn đề tài “Việc làm cho lao
IN
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
H
động nữ tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp.
K
2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng việc làm của lao động nữ
̣C
trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế và đưa ra những giải pháp tạo
O
việc làm đến năm 2020.
̣I H
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết
Đ
A
việc làm cho lao động nữ hiện nay.
- Phân tích đánh giá thực trạng việc làm cho lao động nữ tại thị xã
Hương Trà.
- Đề xuất những giải pháp cơ bản giải quyết việc làm cho lao động nữ tại thị
xã Hương Trà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Việc làm của lao động nữ.
- Không gian: Địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: Giai đoạn năm 2010 đến năm 2014 và đưa ra giải pháp đến năm 2020.
- Nội dung: “Việc làm cho lao động nữ thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp luận là phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy
vật lịch sử nhìn nhận vấn đề trong quá trình phát triển của nó.
- Phương pháp đối chiếu, so sánh.
- Phương pháp thu thập thông tin:
Số liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp.
Lấy thông tin, số liệu từ sách, báo, internet như: tạp chí Cộng sản, báo Pháp
luật, báo Thừa Thiên Huế. Từ các văn bản, văn kiện Đại hội Đảng, báo cáo công tác của
Ế
thị xã Hương Trà, niên giám thống kê thị xã Hương Trà qua các năm nghiên cứu.
U
Số liệu sơ cấp:
́H
- Phương pháp chọn mẫu.
TÊ
Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra mẫu là lao động
nữ ở huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Quá trình điều tra được thực hiện
H
thông qua phỏng vấn cá nhân bằng công cụ phiếu khảo sát. Với đề tài này thì
IN
danh sách tổng thể là không thể tiếp cận, vì thế đề tài đã sử dụng phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên.
K
Thị xã Hương Trà gồm có bảy phường (Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Xuân,
̣C
Hương Vân, Hương Chữ, Hương An, Hương Hồ), dự kiến mỗi phường chọn 30 lao
O
động nữ để điều tra lấy số liệu. Có thể tìm thông tin về các lao động nữ ở phòng
̣I H
thương binh xã hội/Chi hội phụ nữ/Uỷ ban nhân dân thị xã… Những cá nhân khảo
sát được chọn ngẫu nhiên.
Đ
A
Trên cơ sở các số liệu điều tra chọn mẫu 210 lao động nữ , tác giả phân tích,
so sánh, đối chiếu tính toán trên chương trình Excel, sắp xếp các bảng biểu, hệ thống
các chỉ tiêu một cách khoa học hợp lý.
- Phương pháp điều tra xã hội học:
Phỏng vấn các chuyên gia như chủ tịch, phó chủ tịch thị xã/phường,
trưởng/phó phòng lao động thương binh xã hội…
5. Đóng góp của đề tài
Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm cho lao
động nữ thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua đó xác định nguyên nhân
3
thành công và hạn chế trong công tác giải quyết việc làm của địa phương trong
thời gian qua.
Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc
làm cho lao động nữ thị xã Hương Trà đến năm 2020.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo đề tài
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm cho lao động nữ.
Ế
Chương 2: Thực trạng việc làm của lao động nữ thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
U
Thiên Huế.
́H
Chương 3: Những giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ thị xã
TÊ
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Tình hình nghiên cứu của đề tài
H
Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về giải quyết việc làm cho lao
IN
động nữ, với cách tiếp cận khác nhau. Có thể nêu ra các công trình tiêu biểu:
- Phạm Bảo Dương, Nguyễn Thị Tình (2012), Việc làm và đời sống của lao
K
động nữ nông thôn làm việc tự do tại Hà Nội, Tạp chí Khoa học và phát triển, tập
10, số 4, tháng 6 năm 2012.
̣C
- Hà Thị Hằng (2008 – 2009), Việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế,
O
Nghiên cứu khoa học cấp trường, Trường đại học kinh tế Huế.
̣I H
- Phạm Thái Anh Thư (2008),Giải quyết việc làm cho lao động nữ trong tiến
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế,
Đ
A
Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, Trường đại học kinh tế Huế.
- Nguyễn Lương Hãn (2013), Việc làm cho lao động nữ ở thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, Khoá luận tốt nghiệp cử nhân Kinh Tế, Trường đại
học kinh tế Huế.
- Lưu Thị Bích Ngọc (2011), Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh
Quảng Nam, Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, Trường đại học Đà Nẵng.
- Nguyễn Tuyết Nhung (2008), Nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho
lao động nữ trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn, Luận văn
thạc sĩ Kinh Tế, Trường đại học kinh tế thành phố Hồ CHí Minh.
4
- Phạm Thanh (2013), Lao động nữ - đối tượng chịu nhiều thiệt thòi, Báo
Dân trí.
- Rolf Jensen, M. Donald, JR. Peppard, Vũ Thị Minh Thắng (2009). Di cư
tuần hoàn của phụ nữ ở Việt Nam: Một nghiên cứu về người bán hàng rong tại Hà
Nội. Tạp chí Xã hội học, số 2 (106), tr. 59-70.
Ngoài ra còn nhiều bài báo, bài viết khác đã được đăng trên các báo, tạp chí
của Trung ương và địa phương. Kế thừa có chọn lọc những thành tựu của các tác
giả đi trước, luận văn tập trung phân tích luận giải các vấn đề có tính lý luận và
Ế
thực tiễn đang đặt ra đối với việc làm của lao động nữ thị xã Hương Trà, tỉnh
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Thừa Thiên Huế.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NỮ
1.1 Việc làm và vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nữ
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người, là hành động
tương tác giữa con người với tự nhiên. Muốn được lao động, người lao động phải có
việc làm để từ đó tạo ra thu nhập nuôi sống mình và gia đình. Nhưng để có được
U
Ế
việc làm, nhất là việc làm phù hợp với năng lực, trình độ và tay nghề đào tạo của
́H
mình thì không phải người lao động nào cũng có thể tìm kiếm được một công việc
phù hợp với năng lực của bản thân. Bởi vì nguồn lao động xã hội và cơ hội việc làm
TÊ
không phải lúc nào cũng tương thích với nhau, do đó luôn luôn tồn tại trong xã hội
một bộ phận người lao động thiếu việc làm và ngược lại nhiều chỗ việc làm còn bỏ
H
trống. Vì vậy để tạo ra một cơ cấu việc làm hợp lý, có hiệu quả cho dân cư trong xã
IN
hội thì nhà nước cần có những chính sách giải quyết việc làm khoa học, được
K
nghiên cứu đầy đủ về khái niệm, bản chất, nguyên tắc, các dạng việc làm và ý nghĩa
của nó để vận dụng có sáng tạo trong điều kiện cụ thể của nền kinh tế. Đó cũng là
̣C
mục đích chính mà tôi đề cập trong mục này.
O
1.1.1 . Lao động, việc làm và tiêu chí đánh giá việc làm
̣I H
1.1.1.1. Lao động và sức lao động
Lao động là một trong ba yếu tố tạo nên quá trình sản xuất và là yếu tố giữ
Đ
A
vai trò quyết định. Dù trong điều kiện khoa học kỹ thuật tiến bộ, lao động sản xuất
được tiến hành bằng máy móc cơ giới và tự động hóa thì quá trình sản xuất vẫn phải
được điều khiển bằng sức lao động của con người.
Theo Các Mác, lao động là điều kiện tồn tại của con người không phụ thuộc
vào bất kỳ hình thái KT, XH nào, là một sự tất yếu tự nhiên, vĩnh cửu làm môi giới
cho sự trao đổi chất giữa con người với tự nhiên, tức là cho bản thân sự sống của
con người.
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua công cụ lao
động, tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi chúng thành của cải vật chất
cần thiết cho nhu cầu của mình và cho xã hội.
6
Như vậy, lao động là hoạt động có mục đích của con người, là hành động
giữa con người với tự nhiên. Trong quá trình lao động, con người với sức mạnh
tiềm năng của cơ thể mình, sử dụng những công cụ lao động tác động vào thế giới
tự nhiên, khai thác những vật chất trong tự nhiên và biến đổi những vật chất đó làm
cho chúng trở nên có ích với đời sống của bản thân và xã hội. Lao động chính là
việc sử dụng sức lao động của các đối tượng lao động.
Sức lao động là năng lực lao động, là toàn bộ trí lực và sức lực của con
người. Sức lao động là yếu tố tích cực nhất, hoạt động nhiều nhất trong quá trình lao
Ế
động, nó phát động và đưa các tư liệu lao động vào hoặt động lao động để tạo ra sản
U
phẩm. Nếu coi sản xuất là một hệ thống gồm ba phần tạo thành (các nguồn lực, quá
́H
trình sản xuất, sản phẩm hàng hóa) thì sức lao động là một trong các nguồn lực khởi
đầu của một quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hóa. “Sức lao động là năng
TÊ
lực lao động, là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá
trình lao động” [4;41].
H
Nguồn lao động là tiềm năng đặc biệt của đất nước, không những là chủ thể
IN
của sản xuất mà còn là lực lượng sản cuất hàng đầu của xã hội, là yếu tố năng động
K
quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất. Mọi quá trình sản xuất đều gồm ba
phần cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động của con người.
̣C
Trong đó, con người bằng hoạt động của mình, sáng chế và sử dụng tư liệu lao
O
động, tác động vào đối tượng lao động, nhằm sản xuất ra các vật phẩm tiêu dùng
̣I H
cho mình và cho xã hội.
Việc quy định cụ thể về độ tuổi lao động có sự khác nhau giữa các quốc gia,
Đ
A
thậm chí khác nhau giữa các thời kì trong cùng một quốc gia, tuỳ thuộc vào trình độ
phát triển của nền kinh tế. Đa số các nước quy định tuổi tối thiểu của độ tuổi lao
động là 15 tuổi, còn tuổi tối đa có sự khác nhau từ 60 tuổi đến 65 tuổi. Ở nước ta
theo quy định của Bộ luật lao động (2012), người lao động là người từ đủ 15 tuổi
trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và
chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
1.1.1.2. Phân loại lao động
Từ thực tế sử dụng lao động và để tính toán được các chỉ tiêu cơ cấu lao động
theo tính chất lao động, theo ngành sản xuất, theo trình độ đào tạo… phải căn cứ vào
thời gian lao động đã sử dụng để quy ra số người lao động và năng suất lao động.
7
Có nhiều cách để phân loại lao động, một trong số đó là phân loại theo
phương thức sản xuất:
- Lao động trực tiếp sản xuất:
+ Trồng trọt
+ Chăn nuôi
+ Dịch vụ sản xuất
- Lao động gián tiếp sản xuất
+ Cán bộ chỉ đạo kỹ thuật
U
Ế
+ Cán bộ quản lý hành chính
́H
Phân loại lao động như trên cho ta thấy mối quan hệ giữa lao động trực tiếp
sản xuất và gián tiếp sản xuất, mối quan hệ giữa các ngành sản xuất trong từng địa
TÊ
phương, từng doanh nghiệp.
Ngoài cách phân loại trên, tùy yêu cầu nghiên cứu có thể phân chia lao động
H
theo giới tính, độ tuổi để thấy được khả năng và huy động sức lao động của mỗi
IN
thành viên trong gia đình vào sản xuất nông nghiệp.
K
1.1.1.3. Việc làm
Ngày nay, trong các công trình nghiên cứu khoa học cũng như trên các
̣C
phương tiện thông tin đại chúng, khái niệm việc làm được diễn đạt theo nhiều cách
̣I H
O
tiếp cận khác nhau. Theo đại từ điển Tiếng Việt thì: “Việc làm là công việc, nghề
nghiệp thường ngày để sinh sống” [1;1815].
Đ
A
Việc làm như là một phạm trù kinh tế, tồn tại ở tất cả mọi hình thức xã hội, đó
là một tập hợp những mối quan hệ kinh tế của con người về việc bảo đảm chỗ làm
việc và tham gia của họ vào hoạt động kinh tế. Việc làm cũng là một phạm trù thị
trường được xác định khi thuê một chỗ làm việc nhất định và chuyển người thất
nghiệp thành người lao động [2;311].
Trong điều 9 Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 2012 quy định rõ “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị
pháp luật cấm. Nhà nước, người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham
gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội
có việc làm”.
8
- Xem thêm -