UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐINH HỒNG SƯƠNG
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG ĐO LƯỜNG,
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM THƯƠNG MẠI
ĐẠI PHÁT
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2022
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐINH HỒNG SƯƠNG
XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG ĐO LƯỜNG,
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM THƯƠNG MẠI
ĐẠI PHÁT
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG VĂN CƯỜNG
BÌNH DƯƠNG – NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề cương Luận văn Thạc sĩ với đề tài “Xây dựng thẻ
điểm cân bằng trong đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát” làcông trì
nh nghiên cứu của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đặng Văn Cường, chưa từng được công
bố trên bất cứ phương tiện thông tin nào. Nội dung vàkết quả nghiên cứu đạt
được làthành quả của quátrình nghiên cứu khoa học nghiêm túc, trung thực và
khách quan; các tài liệu được sử dụng cótrí
ch dẫn nguồn gốc rõràng.
ĐINH HỒNG SƯƠNG
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu và
tất cả các QuýThầy CôTrường Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến
thức quý báu cũng như các tài liệu cần thiết để tôi có đủ điều kiện hoàn thành
luận văn này. Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng đến TS. Đặng Văn
Cường là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi một cách tận tình để hoàn thành công
việc này trong thời gian qua. Sau cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân tình đến
các bạn học, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi một cách trực tiếp cũng như gián tiếp để
tôi cóthể hoàn thành luận văn này đúng thời hạn. Với vốn kiến thức cógiới hạn,
luận văn này chắc chắn không thể tránh được những thiếu sót, hạn chế, do đó tôi
rất mong nhận được nhiều những ýkiến đóng góp xây dựng của QuýThầy Côvà
các bạn bè.
Trân trọng!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ .......................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lýdo chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu vàcâu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Đối tượng vàphạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn của nghiên cứu.............................................. 5
5.1. Ý nghĩa khoa học....................................................................................... 5
5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .......................................................................... 5
6. Tổng quan các nghiên cứu trước .................................................................... 6
6.1. Nghiên cứu trong nước ............................................................................. 6
6.2. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................. 9
6.3. Khoảng trống nghiên cứu....................................................................... 12
7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 13
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG (BALANCE SCORECARD) ................................................................. 15
1.1. Tổng quan về thẻ điểm cân bằng .................................................................. 15
1.1.1. Nguồn gốc vàsự phát triển của thẻ điểm cân bằng ............................... 15
1.1.2. Khái niệm thẻ điểm cân bằng ................................................................ 16
1.1.3. Hạn chế của phương pháp đánh giá thành quả tài chí
nh ....................... 17
1.1.4. Việc gia tăng nổi bật của tài sản vôhì
nh ............................................... 18
iii
1.2. Các yếu tố đánh giá thẻ điểm cân bằng ......................................................... 19
1.2.1. Tầm nhìn, chiến lược ............................................................................. 19
1.2.2. Phương diện tài chính (Financial) ......................................................... 22
1.2.5. Phương diện đào tạo vàphát triển (Learning and Growth) ................... 26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TY TNHH THỰC
PHẨM THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT ................................................................. 28
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát ............... 28
2.1.1. Giới thiệu về công ty ............................................................................. 28
2.1.2. Quátrình hình thành vàphát triển ......................................................... 29
2.2. Tổng quan kinh tế vàthị trường ngành thực phẩm tại Việt Nam ................. 30
2.2.1. Tình hình kinh tế và xu hướng phát triển tại Việt Nam......................... 30
2.2.2. Cơ hội và thách thức trong việc phát triển ngành thực phẩm tại Việt
Nam ...................................................................................................................... 34
2.3 Thực trạng đo lường hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thực Phẩm
Thương Mại Đại Phát........................................................................................... 36
2.3.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm .................... 36
2.3.2. Lýdo vấn đề chưa được giải quyết tại đơn vị ....................................... 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................................... 42
3.1. Thiết kế nghiên cứu định tí
nh ....................................................................... 42
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 42
3.1.2. Dự đoán nguyên nhân ............................................................................ 47
3.1.3. Tác động của vấn đề đến doanh nghiệp ................................................. 51
3.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng .................................................................... 54
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu về điều kiện áp dụng thẻ điểm cân bằng tại Công ty
TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát. .......................................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 58
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 59
4.1. Phân tích kết quả nghiên cứu về điều kiện áp dụng thẻ điểm cân bằng tại
Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát. ............................................ 59
iv
4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu về mục tiêu của từng phương diện trên thẻ
điểm cân bằng ...................................................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................... 73
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG VÀ HÀM Ý QUẢN
TRỊ ....................................................................................................................... 74
5.1. Sự cần thiết của thẻ điểm cân bằng đối với doanh nghiệp ............................ 74
5.2. Khảo sát điều kiện áp dụng thẻ điểm cân bằng tại doanh nghiệp ................. 76
5.3. Xây dựng lộ trình thực hiện .......................................................................... 76
5.6. Xây dựng bản đồ chiến lược cho Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại
Đại Phát ................................................................................................................ 78
5.6.1. Tầm nhìn (mục tiêu) .............................................................................. 78
5.6.2. Chiến lược (Định hướng) ....................................................................... 79
5.7. Xác định các thước đo, chỉ tiêu vàkế hoạch hành động của Công ty TNHH
Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát ....................................................................... 81
5.7.1. Xác định thước đo của phương diện tài chí
nh. ...................................... 81
5.7.2. Xác định thước đo của phương diện khách hàng .................................. 83
5.7.3. Xác định thước đo của phương diện quy trì
nh nội bộ ........................... 85
5.7.4. Xác định thước đo của phương diện học hỏi vàphát triển .................... 86
5.8. Xây dựng thẻ điểm cân bằng cho Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại
Đại Phát ................................................................................................................ 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................... 96
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 99
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Chữ viết tắt
BSC
Balanced Scorecard (Thẻ điểm cân bằng)
Chemical Abstracts Service (làsự xác định bằng chuỗi số định
CAS
danh duy nhất cho các nguyên tố hóa học, các hợp chất hóa
học, các polyme, các chuỗi sinh học, các hỗn hợp vàcác hợp
kim)
DN
Doanh nghiệp
DGCA
Tổng cục hàng không dân dụng
GMP
HACCP
Good Manufacturing Practices (Tiêu chuẩn thực hành sản xuất
tốt)
Hazard Analysis and Critical Control Point System (hệ thống
phân tích mối nguy vàkiểm soát điểm tới hạn)
HQKD
Hiệu quả kinh doanh
HQHĐ
Hiệu quả hoạt động
KPI
Key Performance Indicator (Chỉ số đo lường hiệu quả công
việc)
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSVH
Tài sản vôhình
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các chiến lược kinh doanh vàchỉ tiêu đo lường .................................. 23
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp tình hì
nh kinh doanh từ 2016-2021 (tỷ đồng) .............. 37
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động phương diện tài chí
nh ......... 43
Bảng 3.2 Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến hệ thống đo lường hiệu
quả ........................................................................................................................ 47
Bảng 3.3 Yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hệ thống đo lường hiệu
quả. ....................................................................................................................... 49
Bảng 3.4 Yếu tố giai đoạn thực hiện ảnh hưởng đến hệ thống đo lường ............ 50
Bảng 3.5 So sánh đánh giá yếu tố tài chí
nh vàphi tài chí
nh ............................... 52
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát điều kiện cóthể thực hiện thẻ điểm cân bằng tại Công
ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát ....................................................... 60
Bảng 4.2 Mục tiêu cụ thể của Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát
dựa trên bốn phương diện thẻ điểm cân bằng ...................................................... 62
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các mục tiêu phương diện tài chí
nh
.............................................................................................................................. 64
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các mục tiêu phương diện khách
hàng ...................................................................................................................... 65
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các mục tiêu phương diện quy trì
nh
nội bộ .................................................................................................................... 66
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các mục tiêu phương diện học hỏi
vàphát triển .......................................................................................................... 68
Bảng 4.7 Mục tiêu cụ thể của Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát
dựa trên bốn phương diện thẻ điểm cân bằng (sau khi kiểm định) ...................... 70
Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA ......................................................................... 72
Bảng 5.1 Thẻ điểm cân bằng của Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại
Phát....................................................................................................................... 91
vii
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hì
nh 4.1 1 Môhình nghiên cứu ............................................................................. 5
Sơ đồ 1.2 Môhình chuỗi giátrị kinh doanh nội bộ ............................................. 25
Hì
nh 2.1 Biểu đồ doanh thu thuần giai đoạn từ 2016-2021 (tỷ đồng) ................. 37
Hì
nh 2.2 Biểu đồ lợi nhuận thuần giai đoạn từ 2016-2021 (tỷ đồng) .................. 38
Hì
nh 3.1 Sơ đồ tác động của việc không đánh giá được các chỉ số phi tài chí
nh 53
Hì
nh 5.1 Bản đồ chiến lược các mục tiêu thẻ điểm cân bằng của Công ty TNHH
Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát ....................................................................... 80
viii
TÓM TẮT
Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát hiện là một trong
những công ty dẫn đầu về thị trường bánh trung thu phân khúc trung cao cấp, là
lựa chọn hàng đầu mỗi dịp lễ tết để tặng đối tác, người thân. Không dừng lại ở
dòng sản phẩm bánh nướng, Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát
mở rộng hoạt động kinh doanh sang thực phẩm vị Đài chế biến sẵn, vàdịch vụ
cho thuê kho đông lạnh, ...Để duy trìvị thế của mình cũng như tiếp tục mở rộng
thị phần quốc tế, Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát phải cóchiến
lược kinh doanh và đánh giá hiệu quả hoạt động trên cả phương diện tài chí
nh và
phi tài chính. Hiện nay, thông tin kế toán quản trị chưa đánh giá được giátrị của
tài sản vô hình đối với hiệu quả hoạt động của công ty. Báo cáo kế toán quản trị
mới chỉ dừng lại ở phân tích kết quả tài chính đơn thuần dựa trên báo cáo tài
chính định kỳ. Hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động chưa kết nối các chỉ số KPI
của các bộ phận để cóbức tranh tổng quan chân thực và đầy đủ nhất về hiệu quả
hoạt động vàquản lýchiến lược. Bằng phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong
kế toán thông qua tìm hiểu các nghiên cứu trên thế giới kết hợp khảo sát và
phỏng vấn trực tiếp tại đơn vị, tác giả đã tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng tới hệ
thống đo lường hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại
Đại Phát cũng như đưa ra tác động của vấn đề. Từ đó, tác giả đề xuất Công ty
TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát nên vận dụng thẻ điểm cân bằng
(Balanced Scorecard) để đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty. Mục tiêu của
nghiên cứu làxây dựng kế hoạch thực hiện thẻ điểm cân bằng tại công ty Công ty
TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát, xây dựng mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu
và hành động cụ thể trên bốn phương diện của thẻ điểm cân bằng dựa trên chiến
lược màCông ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát đã đưa ra.
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới nói chung vàkinh tế
Việt Nam nói riêng, với sự gia nhập của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 thìviệc
làm thế nào để đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp càng được các nhàquản trị quan tâm. Nếu như trước đây các chỉ số
tài chính được xem như là một thước đo chuẩn mực để đánh giá hiệu quả kinh
doanh, lànền tảng để doanh nghiệp tiếp tục hoạt động, hay nói cách khác doanh
nghiệp luôn tìm cách vận động để tạo ra giátrị vàgiátrị đó được thể hiện bằng
những con số trên báo cáo tài chí
nh. Thìhiện nay, ngoài khí
a cạnh tài chí
nh hiệu
quả hoạt động kinh doanh được xem xét đánh giá dựa trên nhiều khia cạnh vô
hình khác như: sự hài lòng của khách hàng, mức độ trung thành của nhân viên,
chất lượng nhân sự, quy trình hoạt động nội bộ. Tất cả những yếu tố này được kết
nối với nhau vàxây dựng nên mục tiêu phát triển lâu dài của một doanh nghiệp.
Một nghiên cứu khác, để đánh giá hiệu quả của một tổ chức (Otley, 1987)
cho rằng, các doanh nghiệp cần trả lời được năm câu hỏi: (1) Các mục tiêu chí
nh
làtrọng tâm của tổ chức quyết định thành công trong tương lai là gì và làm thế
nào để đánh giá thành quả của nó đối với từng mục tiêu? (2) Những chiến lược
vàkế hoạch nào đã được tổ chức áp dụng vàcác quy trình hoạt động nào để thực
hiện thành công những chiến lược này? Làm thế nào để đánh giá và đo lường
hiệu quả của các hoạt động này? (3) Mức độ hiệu quả nào màtổ chức cần đạt
được trong từng lĩnh vực được xác định trong hai câu hỏi trên vàlàm thế nào để
thiết lập các mục tiêu hiệu quả phù hợp? (4) Người quản lý vàcác nhân viên sẽ
được khen thưởng như thế nào nếu họ đạt được mục tiêu đề ra hoặc ngược lại, sẽ
phải chịu trách nhiệm gì khi không đạt được mục tiêu này. (5) Các luồng thông
tin cần thiết cho phép tổ chức điều chỉnh chuỗi hành động thực hiện mục tiêu đề
ra. Trên thực tế, để một doanh nghiệp trụ được trên thị trường họ đều đã và đang
thực hiện các nội dung của năm câu hỏi trên; hoặc khi phỏng vấn một nhàquản
trị, cấp quản lýdoanh nghiệp về năm câu hỏi trên họ đều cóthể đưa ra câu trả lời.
Nhưng vấn đề nghiên cứu đặt ra ở đây là doanh nghiệp thực hiện tới đâu, ở mức
1
độ nào, bằng chứng đo lường đánh giá? Hoặc trong câu trả lời của các nhàquản
trị, các cấp quản lý có đưa ra được hệ thống đo lường đánh giá hiệu quả của hoạt
động, của các mục tiêu không hay chỉ dừng lại ở vế thứ nhất của câu hỏi và đánh
giáhiệu quả bằng sự cảm nhận chủ quan. Đây dường như là xu hướng chung của
khánhiều doanh nghiệp hiện nay, tức làhọ cóthể làm được thậm chí là đang vận
dụng phần nào các phương pháp, các công cụ quản trị nhưng không thể gọi tên
các phương pháp, các công cụ đó chính vì vậy màdẫn đến tì
nh trạng áp dụng nửa
vời, thiếu sự toàn diện không đem lại hiệu quả như mong đợi. Cụ thể ở đây là
thiếu sự chuẩn hóa các thước đo cũng như chỉ tiêu đo lường đánh giá.
Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát cũng không nằm ngoài
xu hướng đó, là doanh nghiệp cóvốn đầu tư 100% Đài Loan sản xuất kinh doanh
thực phẩm đông lạnh, bánh ngọt, bánh trung thu các loại, hệ thống ăn sáng “1
phút 30 giây”. Thành lập từ năm 2000 để tồn tại vàphát triển cho đến nay Công
ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát đã kế thừa và phát triển khá tốt
đường lối kinh doanh vàmô hì
nh quản trị lúc bấy giờ; tuy nhiên trong thời đại
kinh tế thị trường hiện nay, việc tìm kiếm một công cụ đo lường phùhợp để đánh
giáhoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó thiết lập những mục tiêu vàchiến lược
phát triển cụ thể dài hạn trong tương lại là điều vô cùng cần thiết. Với lập luận
“không thể quản lý cái mà bạn không đo lường được”, (Robert S. Kaplan và
David P. Norton, 1992) đã giới thiệu Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard)
như một hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động, thẻ điểm sẽ giúp công ty lượng
hóa các tài sản vôhình chủ yếu như con người, thông tin và văn hóa.
Từ những lập luận trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Xây dựng thẻ điểm cân
bằng trong đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Luận văn nhằm phân tích thực trạng trong đo lường và
đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại
2
Phát trong giai đoạn qua, từ đó xây dựng và đánh giá khả năng áp dụng mô hình
thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể:
-
Xây dựng kế hoạch thực hiện Thẻ điểm cân bằng tại công ty từ năm
2023.
-
Xây dựng mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động cụ thể của Thẻ
điểm cân bằng cấp công ty dựa trên chiến lược đã đưa ra.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát đã và đang thực hiện
đánh giá, đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng phương pháp nào?
Nguồn lực doanh nghiệp vàýchínhàquản trị cũng như toàn bộ nhận viên
cóủng hộ thực hiện thẻ điểm cân bằng không?
Mục tiêu cụ thể trên 04 phương diện thẻ điểm cân bằng của doanh nghiệp
là gì? Độ tin cậy vàmức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến việc đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp?
Môhình thẻ điểm cân bằng với thước đo, chỉ tiêu, hành động như thế nào
làphùhợp với quy mô, chiến lược vànguồn lực hiện cócủa công ty?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài làxây dựng thẻ điểm cân bằng trong đo
lường, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thực Phẩm
Thương Mại Đại Phát.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian, nghiên cứu này giới hạn ở việc xây dựng môhình thẻ
điểm cân bằng ở cấp công ty, nghiên cứu chưa đi sâu vào cấp phòng ban, chi
nhánh vàcửa hàng.
Về mặt thời gian, nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp thu thập tại Công ty
TNHH Thực Phẩm Thương Mại Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại
Phát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
3
Để thực hiện nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính và định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Đầu tiên, tác giả tiến hành phân tí
ch lý
thuyết về các nghiên cứu trên thế giới và trong nước liên quan đến thẻ điểm cân
bằng vàcác vấn đề doanh nghiệp tồn tại. Tác giả phân tí
ch các dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp thông qua báo cáo tài chính qua các năm và phỏng vấn cấp quản lý tại
Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát. Qui trì
nh thực hiện theo các
bước sau:
Bước 1: Thu thập dữ liệu dựa trên dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để nhận ra vấn
đề trung tâm từ các triệu chứng cóthể quan sát được cũng như kết hợp phỏng vấn
sâu. Từ những dữ liệu đã có kết hợp khảo sát lý thuyết, chứng minh vấn đề của
công ty thực sự tồn tại.
Bước 2: Dự đoán nguyên nhân và tác động của vấn đề nếu không được
giải quyết.
Bước 3: Khảo sát lýthuyết để liệt kêcác nguyên nhân cóthể dẫn đến vấn
đề trọng tâm của doanh nghiệp.
Bước 4: Kiểm định nguyên nhân thực sự của vấn đề dựa vào kết quả
nghiên cứu khảo sát và phỏng vấn tại công ty cũng như phân tích dữ liệu của
doanh nghiệp.
Bước 5: Đề xuất xây dựng thiết kế giải pháp cho công ty dựa trên điều
kiện thực tế có thể áp dụng được, thông qua việc xây dựng phát triển hệ thống
khái niệm/ thang đo và các biến quan sát vàhiệu chỉnh biến quan sát phùhợp với
thực tế. Giải pháp được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu từ lý thuyết kết hợp
phỏng vấn vàkhảo sát điều kiện thực tế cóthể áp dụng tại đơn vị.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng hệ số tin cậy Cronbach
Alpha để kiểm định mức độ chặt chẽ màcác mục hỏi trong thang đo tương quan
với nhau; phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để kiểm định các
nhân tố ảnh hưởng vànhận diện các yếu tố được cho làphù hợp; đồng thời sử
dụng phân tích hồi quy tuyến tính đa biến xác định các nhân tố vàmức độ tác
4
động của từng nhân tố đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH
Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát.
Thông qua các bước nghiên cứu vàkế thừa khái niệm vàlý luận về Thẻ
điểm cân bằng của Robert S.Kaplan vàAnthony A.Atkinson (1999), nghiên cứu
xác định được 4 nhân tố với 19 biến quan sát tác động đến hiệu quả hoạt động
của Công ty TNHH Thực Phẩm Thương Mại Đại Phát, do vậy mô hì
nh nghiên
cứu được đề xuất tại hình 4.1.
Khía cạnh tài chính (F)
Hiệu quả hoạt động
của Công ty TNHH
Thực Phẩm Thương
Mại Đại Phát
Khía cạnh khách hàng (C)
Khía cạnh quy trình nội bộ (T)
Khí
a cạnh học hỏi vàphát triển (L)
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Hình 4.1 Môhình nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu khoa học cho các vấn đề lýluận về xây dựng thẻ điểm
cân bằng trong việc đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó xây
dựng mô hình thẻ điểm cân bằng phù hợp áp dụng tại Công ty TNHH Thực
Phẩm Thương Mại Đại Phát. Làtiền đề cho các nghiên cứu ứng dụng thẻ điểm
cân bằng trong doanh nghiệp vàcác tổ chức khác trong tương lai.
5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Xây dựng bản đồ chiến lược cho công ty.
Xây dựng được các mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu vàkế hoạch hành động
của bốn phương diện: tài chính, khách hàng, quy trì
nh nội bộ, học hỏi vàphát
triển trong thẻ điểm cân bằng ở cấp công ty.
5
Công ty có thể áp dụng mô hì
nh thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh từ năm 2023.
6. Tổng quan các nghiên cứu trước
6.1. Nghiên cứu trong nước
[1] Nghiên cứu của Ngô Quý Nhâm (2011) “Thẻ điểm cân bằng và kinh
nghiệm triển khai thẻ điểm cân bằng trong các doanh nghiệp tại Việt Nam”.
Nghiên cứu cho rằng thẻ điểm cân bằng cóthể giúp doanh nghiệp liên kết
chặt chẽ hơn mục tiêu của các phòng ban, tổ đội vàcánhân với chiến lược kinh
doanh. Nhân viên cóthể thấy được sự đóng góp vào thành công của việc thực thi
chiến lược nếu mục tiêu của công ty được kết nối chặt chẽ với mục tiêu của cá
nhân. Nếu không cósự liên kết này, các cánhân vàbộ phận cóthể tối ưu hóa kết
quả/ thành tích của họ nhưng không đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu
chiến lược. Nếu các mục tiêu được xác định đúng, các nỗ lực của các cánhân và
bộ phận sẽ có sự tập trung và khi đó sự thành công trong triển khai đến. Nếu
không, các chương trình đầu tư, kế hoạch (thực hiện mục tiêu) sẽ bị lãng phí
.
Đồng thời tác giả cũng đề cập đến những kinh nghiệm triển khai thẻ điểm cân
bằng trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, đó là:
-
Các cấp lãnh đạo cam kết thực hiện thẻ điểm cân bằng
-
Công ty cóchiến lược kinh doanh rõràng
-
Phát triển kế hoạch/biện pháp, ngân sách thực hiện các mục tiêu
-
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu cụ thể, bám sát với thực tế
-
Xây dựng hệ thống vàcập nhật các KPI
-
Có chính sách lương thưởng hợp lý
[2] Nguyễn Thị Thanh Hải (2013) với đề tài: “Hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng công trì
nh
giao thông thuộc Bộ Giao thông vận tải”.
Nghiên cứu đã nói lên tính cấp thiết của việc hoàn thiện đánh giá hiệu quả
kinh doanh của DN. Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, để đứng vững và
thắng thế trước các đối thủ cạnh tranh, các DN cần phải có chiến lược và mọi
hoạt động của DN cần phải tập trung vào thực hiện chiến lược. Để thực hiện
6
thành công chiến lược, các DN cần phải có hệ thống đánh giá HQKD phù hợp
với chiến lược. Hệ thống đánh giá này không chỉ giúp cho các nhàquản trị đánh
giá được liệu DN có thực hiện thành công chiến lược hay không mà còn phải
giúp cho DN huy động được mọi nguồn lực tập trung vào thực hiện chiến lược,
tránh tập trung quá mức vào các mục tiêu ngắn hạn. Để đánh giá đúng đắn
HQKD, các DN cần phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá HQKD tin cậy vàphù
hợp để đo lường HQKD. Kế toán, đặc biệt làkế toán quản trị cóvai tròthiết lập
vàcung cấp thông tin phục vụ cho quản trị DN. Thiết kế hệ thống chỉ tiêu đánh
giáphù hợp để giúp các nhàquản trị có thể đánh giá đúng đắn HQKD của DN,
đồng thời huy động mọi nguồn lực vào thực hiện thành công chiến lược của DN
làmột trong những nhiệm vụ của kế toán.
[3] Bạch Thị Hồng (2012) “Xây dựng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá
thành quả hoạt động công ty cổ phần phần mềm quản lýdoanh nghiệp FAST”
Nghiên cứu đã chỉ được việc vận dụng thẻ điểm cân bằng vào quản trị
doanh nghiệp từ năm 2008 nhưng cho đến nay vẫn chưa đạt được thành công như
mong muốn vìcác lýdo sau:
- Vìquy mô nhỏ nên các quy trì
nh quản lý lẫn lộn, nhàquản lý thường bị
phân tâm bởi những công việc khác.
- Việc ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào thực tế rất khóthành công vìnógắn
liền với hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp, cần phải có thời gian dài, vừa
theo dõi, vừa đúc rút kinh nghiệm vàxây dựng hệ thống đo lường hoàn chỉnh.
Kinh nghiệm áp dụng thẻ điểm cân bằng phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp
Việt nam chưa được nhiều, chưa được phổ biến rộng rãi.
- Những hiểu biết, kinh nghiệm vàcả mức độ quyết tâm thực hiện của nhà
quản lý về thẻ điểm cân bằng chưa cao. Việc chưa truyền đạt các thước đo KPI
đến nhân viên khiến nhân viên chưa hiểu hết về thẻ điểm cân bằng để nỗ lực
cùng công ty thực hiện những mục tiêu đã đề ra. Việc diễn giải chiến lược thành
các thước đo cụ thể; việc xây dựng vàtổ chức đo lường các thước đo trong thực
tế khá khó khăn. Theo dõi các chỉ tiêu KPI cũng là một thách thức, bởi các
trưởng bộ phận ngoài quản lýchung nhân viên trong bộ phận mì
nh còn phụ trách
7
về chuyên môn. Các vấn đề chuyên môn chiếm hầu hết thời gian của họ nếu các
thước đo quá phức tạp, họ cũng sẽ không cóthời gian để theo dõi, tổng hợp, đánh
giá.
Bài nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp như sau:
- Truyền đạt thông tin thẻ điểm cân bằng đến từng nhân viên thông suốt từ
trên xuống dưới, về sứ mệnh, mục tiêu, chiến lược của công ty, về mục tiêu và
thước đo của thẻ điểm cân bằng vàcả kết quả đo lường được.
- Thành lập nhóm thực thi thẻ điểm cân bằng nên cósự bảo trợ của lãnh đạo
cao nhất vànên thuêmột chuyên gia tư vấn.
- Công ty nên thiết kế một phần mềm thẻ điểm cân bằng thống nhất
[4] Vũ Thùy Dương (2018) “Xây dựng thẻ điểm cân bằng để đánh giá
hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp May Việt Nam”.
Từ kết quả nghiên cứu của luận án, tác giả đã đưa ra những đề xuất nhằm
nâng cao hiệu quả xây dựng thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động
trong doanh nghiệp May Việt Nam. Luận án đề xuất giải pháp đối với các doanh
nghiệp May Việt Nam để có thể xây dựng thẻ điểm cân bằng đánh giá hiệu quả
hoạt động: (1) Các DN May cần xây dựng chiến lược phát triển phù hợp với
chiến lược phát triển chung của ngành vàsứ mệnh của doanh nghiệp; (2) Cần xây
dựng vàhoàn thiện tổ chức DN; (3) Nâng cao khả năng ứng phócủa DN trước sự
thay đổi của thị trường; (4) Tập trung cải thiện các yếu tố tác động đến quátrì
nh
ứng dụng thành công thẻ điểm cân bằng; (5) Cần phổ biến rộng rãi kiến thức về
thẻ điểm cân bằng trong DN; (6) Theo dõi, đánh giá việc vận dụng thẻ điểm cân
bằng trong việc đánh giá HQHĐ; (7) Cần chú trọng đến vấn đề duy trìthẻ điểm
cân bằng trong DN
[5] “Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard - BSC)”, Nhà xuất bản
Hồng Đức (2018) là sản phẩm của Chương trình quốc gia về “Nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm
2020”. Cuốn sách này đem tới cho độc giả nhận thức về thẻ điểm cân bằng như
một công cụ quản lýchiến lược nhằm định hướng tổ chức tới kỳ vọng tương lai.
Cuốn sách hướng dẫn cách thức thiết lập thẻ điểm cân bằng tại tổ chức vàmột số
8
kết quả áp dụng điển hình trong khuôn khổ Chương trình Quốc gia về nâng cao
năng suất vàchất lượng. Đây là cuốn sách tham khảo hữu í
ch về thẻ điểm cân
bằng, về phương thức quản lý về cải tiến năng suất chất lượng, góp phần hỗ trợ
trong công cuộc cải tiến năng suất vàchất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp Việt Nam.
6.2. Nghiên cứu ngoài nước
[1] Nghiên cứu của Kaplan, R. S. và D. P. Norton (2004). (Kaplan and
Norton, 2004a): “Đo lường mức độ ảnh hưởng đến chiến lược của tài sản vô
hình”. (Tên tiếng Anh: “Measuring the strategic readiness of intangible assets”)
Kaplan vàNorton cho rằng công ty sở hữu tài sản vôhình phùhợp cólợi
thế cạnh tranh mạnh mẽ. Việc cóthể ước tí
nh giátrị vàhiệu quả của các tài sản
vô hình cho phép ban lãnh đạo duy trìvị thế cạnh tranh của công ty tốt hơn.
Để ước tính chính xác hơn, các nhà quản lý phải nhận ra rằng một số tài
sản vô hình thông thường được kết hợp nhiều với các tài sản vôhì
nh khác. Vídụ,
một hệ thống thông tin tự nókhông cónhiều giátrị như khi một hệ thống thông
tin kết hợp với các chương trình đào tạo nguồn nhân lực. Một khía cạnh quan
trọng khác của việc ước tính giátrị của các tài sản vô hì
nh làchúng phải được
liên kết với các chiến lược của công ty. Một khi đã được liên kết, công ty cóthể
nhận ra tiềm năng đầy đủ của tài sản vô hì
nh. Một lý do quan trọng cho sự kết
hợp của các tài sản vôhình làchúng không bao giờ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả tài chính. Chúng chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả tài chí
nh thông qua các chuỗi
nhân quả phức tạp của tập đoàn.
Theo Kaplan vàNorton, có ba loại tài sản vô hì
nh cần thiết để thực hiện
bất kỳ chiến lược nào được xác định trong quan điểm học tập vàphát triển của
Thẻ điểm cân bằng, đó là: Nguồn nhân lực, hệ thống thông tin vàtổ chức. Nguồn
nhân lực được định nghĩa là các kỹ năng, tài năng và kiến thức màmột nhân viên
của công ty có được. Hệ thống thông tin làmạng, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin và cơ sở hạ tầng của tổ chức. Tổ chức liên quan đến văn hóa của tập đoàn,
phương thức lãnh đạo, cách các nhân viên hành động phùhợp với chiến lược của
tổ chức vàkhả năng chia sẻ kiến thức của nhân viên. Bản đồ chiến lược làmột
9
- Xem thêm -