TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT-TMĐT
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong
quá trình điều trị bệnh nhân từ xa
Người hướng dẫn
: ThS Nguyễn Thị Hội
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Huyền
Lớp
: K52S1
Mã sinh viên
: 16D190015
Hà nội, 2019
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC B ẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .......................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .............................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................3
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin .............................................................................5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................................................5
1.1.2. Vai trò của hệ thống thông tin ..................................................................................5
1.1.3. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin.....................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin ...........................................6
1.2.1. Khái niệm về phân tích thiết kế hệ thống ................................................................6
1.2.2. Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống ...............................................................7
1.2.3. Công cụ phân tích thiết kế hệ thống ........................................................................7
1.2.4. Kỹ thuật phân tích thiết kế hệ thống ........................................................................7
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................7
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước............................................................................7
1.3.2. Tình nghiên c ứu trên thế giới ...................................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH HỖ TRỢ ĐIỀU
TRỊ BỆNH NHÂN TỪ XA TẠI PHÒNG KHÁM NHA KHOA NHƯ NGỌC..... 10
2.1. Tổng quan về phòng khám nha khoa Như Ngọc................................................... 10
2.1.1. Giới thiệu chung về phòng khám........................................................................... 10
2.1.2. Bộ máy tổ chức của phòng khám .......................................................................... 10
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược kinh doanh c ủa phòng khám . 11
Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................... 11
2.2. Phân tích và đánh giá về thực trạng quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa
tại phòng khám nha khoa Như Ngọc. ............................................................................. 12
2.2.1. Đánh giá dựa trên tài liệu thu thập ....................................................................... 12
2.2.2. Đánh giá dựa trên phiếu điều tra .......................................................................... 15
2.3. Kết luận .......................................................................................................................... 19
i
2.3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng hệ thống ............................... 19
2.3.2. Những ưu, nhược điểm trong xây dựng hệ thống mới ...................................... 19
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ TƯƠNG TÁC TRONG QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ................................................................................... 21
3.1. Định hướng giải pháp, hướng giải quyết thực trạng quá trình hỗ trợ điều trị
bệnh nhân từ xa tại phòng khám nha khoa Như Ngọc ............................................... 21
3.1.1. Định hướng ............................................................................................................... 21
3.1.2. Đề xuất........................................................................................................................ 21
3.2. Mô tả bài toán ............................................................................................................... 22
3.3. Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống thông tin ................................................ 23
3.3.1. Lập kế hoạch dự án .................................................................................................. 23
3.3.2. Xây dựng bảng kế hoạch dự án ............................................................................. 23
3.3.3. Đánh giá tính khả thi ............................................................................................... 24
3.3.4. Xây dựng bảng tiến độ thực hiện........................................................................... 25
3.4. Phân tích thiết kế hệ thống hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình đi ều trị
bệnh nhân từ xa ................................................................................................................... 25
3.4.1. Đặc tả yêu cầu:.......................................................................................................... 25
3.4.2. Phân tích hệ thống ................................................................................................... 27
3.4.3. Thiết kế hệ thống:..................................................................................................... 46
3.5. Cài đặt (Implementation) ........................................................................................... 57
3.5.1. Cài đặt Modul: .......................................................................................................... 57
3.5.2. Chuyển giao cơ sở dữ liệu ....................................................................................... 66
3.5.3. Kiếm thử hệ thống .................................................................................................... 67
3.6. Chuyển giao hệ thống cho doạnh nghiệp ................................................................ 69
3.7. Đánh giá và thảo luận.................................................................................................. 70
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................... 71
4.1. Đề xuất thực hiện.......................................................................................................... 71
4.2. Hướng triển khai tiếp theo ......................................................................................... 71
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 2.1. Doanh thu, tỷ lệ tăng trưởng của phòng khám nha khoa Như Ngọc............. 12
Bảng 3.1. Bảng kế hoạch dự án ........................................................................................... 23
Bảng 3.2. Bảng tiến độ thực hiện ........................................................................................ 25
Bảng 3.3. Bảng thống kê danh sách các chức năng nghiệp vụ ........................................ 26
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ đáp ứng phần cứng của phòng khám ............................................. 15
Biểu đồ 2.2. Mức độ đáp ứng hệ thống mạng của phòng khám ...................................... 16
Biểu đồ 2.3. Mức độ xử dụng hệ điều hành của phòng khám ......................................... 17
Biểu đồ 2.4. Ứng dụng của phần mềm đang sửa dụng của phòng khám về vấn đề hỗ
trợ bệnh nhân sau khám ........................................................................................................ 18
Biểu đồ 2.5. Nhu cầu ứng dụng HTTT giải quyết vấn đề hỗ trợ bệnh nhân sau khám 18
HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng khám nha khoa Như Ngọc .................................. 11
Hình 3.1. Biểu đồ use case tổng quát.................................................................................. 28
Hình 3.2. Biểu đồ CSD đăng nhập hệ thống ...................................................................... 29
Hình 3.3. Biểu đồ CSD quản lý bác sĩ ................................................................................ 31
Hình 3.4. Biểu đồ CSD quản lý bệnh nhân ........................................................................ 34
Hình 3.5. Biểu đồ CSD hội chẩn ......................................................................................... 35
Hình 3.6. Biểu đồ CSD tư vấn từ xa ................................................................................... 36
Hình 3.7. Biểu đồ thống kê báo cáo .................................................................................... 37
Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ............................................................... 38
Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản bệnh nhân ........................................ 38
Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng chỉnh sửa thông tin bác sĩ................................... 39
Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bác sĩ .................................................... 39
Hình 3.12. Biểu đồ hoạt động đăng nhập hệ thống ........................................................... 40
Hình 3.13. Biểu đồ hoạt động thêm bệnh nhân ................................................................. 40
Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động cập nhập thông tin bệnh nhân.......................................... 41
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động xóa bệnh nhân................................................................... 42
iii
Hình 3.16. Biểu đồ lớp.......................................................................................................... 43
Hình 3.17. Biểu đồ trạng thái lớp bệnh nhân ..................................................................... 44
Hình 3.18. Biểu đồ trạng thái lớp tài khoản ...................................................................... 44
Hình 3.19. Trạng thái lớp bệnh nhân .................................................................................. 45
Hình 3.20. Trạng thái cuộc gọi điện ................................................................................... 45
Hình 3.21. Biểu đồ thành phần ............................................................................................ 46
Hình 3.22. Biểu đồ triển khai............................................................................................... 46
Hình 3.23. Giao diện đăng nhập hệ thống.......................................................................... 47
Hình 3.24. Giao diện quản lý bệnh nhân ............................................................................ 47
Hình 3.25. Giao diện quản lý hồ sơ bệnh án ...................................................................... 48
Hình 3.26. Giao diện hiển thị thông tin bệnh nhân ........................................................... 48
Hình 3.27. Giao diện thêm bệnh nhân ................................................................................ 49
Hình 3.28. Giao diện chính bệnh nhân ............................................................................... 49
Hình 3.29. Giao diện hiển thị thông tin cá nhân............................................................... 50
Hình 3.30. Giao diện tư vấn từ xa ....................................................................................... 50
Hình 3.31. Giao diện giám đốc ............................................................................................ 51
Hình 3.32. Colletion BacSi .................................................................................................. 51
Hình 3.33. Colletion BenhNhan .......................................................................................... 52
Hình 3.34. Colletion BenhAn .............................................................................................. 52
Hình 3.35. Colletion TinNhan ............................................................................................. 53
Hình 3.36. Colletion XetNghiem ........................................................................................ 53
Hình 3.37. Kiến trúc hệ thống ............................................................................................. 56
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng anh
Nghĩa của từ
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
HTTT
Hệ thống thông tin
NSD
Người sử dụng
HT
Hệ thống
App
Application
Ứng dụng
HRM
Human Resource Management
Quản trị nguồn nhân lực
GUI
Graphical User Interface
Giao diện đồ họa người dùng
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Việc chăm sóc răng miệng là một trong những điều mà nhiều người quan tâm
nhất để tôn lên sắc đẹp của mình và bảo vệ mình tránh khỏi nhiều loại vi khuẩn có hại
cho sức khỏe. Nhu cầu ngày càng tăng nên có rất nhiều phòng khám nha khoa được
mở ra để chăm sóc sức khỏe răng miệng cho mọi người. Do tính cạnh tranh ngày càng
trở nên khốc liệt. Để thu hút bệnh nhân ngoài chuyên môn khám của bác sĩ tại phòng
khám thì vấn đề dịch vụ của phòng khám là yếu tố quan trọng quyết định số lượng
bệnh nhân cũng như uy tín của phòng khám. Luôn có những loại bệnh từ đơn giản đến
phức tạp. Đối với những trường hợp phức tạp sẽ phải điều trị nhiều lần và trong
khoảng thời gian dài. Do đó việc theo dõi bệnh tình của bệnh nhân là rất cần thiết. Đặc
điểm của những phòng khám nha khoa Như Ngọc là không có điều trị nội trú, dẫn đến
bác sĩ khó có thể theo dõi sát sao bệnh tình của các bệnh nhân. Trong khi đó, phòng
khám đang hướng đến nâng cao về chất lượng, yêu cầu bác sĩ làm việc trong giờ hành
chính và ngoài giờ để hỗ trợ tốt nhất có thể cho bệnh nhân. Nên hiện tại, để hỗ trợ
bệnh nhân, bác sĩ và bệnh nhân thường trao đổi với nhau qua các công cụ công nghệ
như Messages, Zalo, điện thoại,… tuy là nhanh nhưng cũng gây lên không ít khó khăn
cho bác sĩ. Nhất là trường hợp bác sĩ làm việc ngoài giờ, bệnh nhân cần hỗ trợ bác sĩ
không thể di chuyển ra phòng khám xem hồ sơ bệnh nhân, mất thời gian để bệnh nhân
tường thuật lại bệnh án chưa kể trường hợp bệnh nhân tường thuật sai hoặc thiếu sót.
Hơn nữa, quá trình hỗ trợ từ xa như hiện tại không được lưu lại, lần hỗ trợ tiếp theo
bệnh nhân phải tường thuật thêm các lần hỗ trợ trước để bác sĩ chuẩn đoán tốt hơn,
như vậy vừa làm mất thời gian, gây khó chịu cho bệnh nhân và bác sĩ. Bên cạnh đó
trường hợp bác sĩ điều trị sai không có minh chứng lưu lại để bác sĩ chịu trách nhiệm
trước pháp luật. Vì vậy cần một hệ thống hỗ trợ tương tác điều trị bệnh từ xa để giúp
cho quá trình trao đổi, và hỗ trợ bệnh nhân diễn ra thuận tiện hơn, giúp bác sĩ có thể
nắm rõ tình trạng bệnh của bệnh nhân. Như vậy, lưu lại quá trình hỗ trợ điều trị của
bác sĩ và bệnh nhân để thuận tiện cho các lần khám trực tiếp hoặc hỗ trợ điều trị bệnh
từ xa tiếp theo, và nó cũng là minh chứng trước pháp luật trong trường hợp bác sĩ hỗ
trợ không đúng cho bệnh nhân. Trên cơ sở hồ sơ của những lần khám bệnh sẽ được
chuyển và lưu trữ vào trong hệ thống, hệ thống cung cấp thêm thông tin để hỗ trợ bác
1
sĩ điều trị từ xa cụ thể như: bệnh và tiền sử bệnh của bệnh nhân; quá trình khám chữa
bệnh tại phòng khám của bệnh nhân; quá trình hỗ trợ bệnh nhân từ xa; tình trạng hiện
tại của bệnh nhân khi bệnh nhân liên lạc yêu cầu hỗ trợ; lời khuyên, lời dặn dò của bác
sĩ; ...
Trên cơ sở những vai trò quan trọng của việc hỗ trợ điều trị từ xa, một hệ
thống hỗ trợ tương tác điều trị từ xa được xây dựng nhằm giúp bác sĩ đạt được hiệu
quả cao hơn trong việc hỗ trợ điều trị bằng cách kết hợp một hệ thống tương tác với
một hệ thống giúp lưu trữ thông tin bệnh án để bác sõ có thể thuận tiện vừa xem vừa
hỗ trợ bệnh nhân. Ta thấy, phần mềm hiện nay được tích hợp thêm các hệ thống tương
tác nhỏ không còn là quá xa lạ và đang dần trở lên phổ biến. Không những vậy việc hỗ
trợ điều trị từ xa thật tốt sẽ gây dựng được sự tin tưởng của bệnh nhân và sẽ đem lại rất
nhiều lợi ích cho phòng khám nha khoa Như Ngọc. Điều ta rõ nhất ta thấy được là sẽ
đem lại một lượng khách hàng lớn, đồng thời sẽ đem lại một khoản doanh thu không
nhỏ giúp cho phòng khám duy trì được hoạt động ổn định và một số lợi ích khác nữa.
Với những lý do trên, em đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương
tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa” để giúp phòng khám có thế thực hiện quy
trình hỗ trợ điều trị từ xa nhanh chóng, chính xác, kịp thời và hỗ trợ lưu trữ hồ sơ bệnh
án, lịch sử quá trình khám chữa bệnh, lịch sử quá trình điều trị từ xa để làm cơ sở cho
lần khám tiếp theo.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích đánh giá thực trạng quá trình hỗ
trợ bệnh nhân sau khám tại phòng khám nha khoa Như Ngọc, từ đó rút ra những bài
học thực tiễn và đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết khó khăn trong vấn đề hỗ trợ
bệnh nhân từ xa tại phòng khám. Do đó mục tiêu nghiên cứu của bài khóa luận nhằm
tạo ra một hệ thống hỗ trợ bác sĩ và bệnh nhân tương tác từ xa dành riêng cho phòng
khám nha khoa Như Ngọc để giải quyết khó khăn đã được nhắc đến tại mục (1).
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài có 3 nhiệm vụ cần giải quyết là:
Hệ thống hóa CSDL, phản ánh chân thực và khách quan về quá trình hỗ trợ điều
trị bệnh nhân từ xa giúp phòng khám hiểu rõ những hạn chế của quá trình và lợi ích
khi sử dụng hệ thống mới.
2
Phân tích, nghiên cứu thực trạng quá trình hỗ trợ bệnh nhân từ xa trong khi điều
trị để chỉ ra các nhược điểm của quá trình cũ, cũng như các ưu điểm khi sử hệ thống
mới.
Tìm cách khắc phục các nhược điểm để có thể xây dựng một hệ thống phù hợp,
sử dụng tốt hơn.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh
nhân từ xa
Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Bài nghiên cứu sử dụng các số liệu của phòng khám nha khoa Như
Ngọc trong 3 năm từ 2016-2018
Về không gian: Hệ thống tương tác hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa tại phòng
khám nha khoa Như Ngọc.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Thông qua bản báo cáo kinh doanh, bản giới thiệu của phòng khám và các công
trình nghiên cứu trong và ngoài nước, các thông tin trên các website có liên quan đến
nội dung chăm sóc bệnh nhân từ xa. Em đã nghiên cứu tài liệu để nắm được quá trình
hỗ trợ và đặc điểm thực tế tại phòng khám. Em đi tìm hiểu các lý thuyết liên quan đến
đề tài nghiên cứu bao gồm: Lý thuyết về HT, HTTT, Nodejs, MonggoDB. Từ đó em
đã tìm ra các cách thức, công nghệ để hiện thực các chức năng của hệ thống
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Bài khóa luận sử dụng một số phương pháp sau:
Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát thực tế tại phòng khám, em đã
hiểu được quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa hiện tại.
Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phiếu điều tra: Thông qua việc phát phiếu
điều tra kết hợp với việc quan sát giúp em hiểu rõ hơn quá trình hỗ trợ điều trị bệnh
nhân từ xa hiện tại. Từ đó, em đã nghiên cứu, đánh giá và tìm ra được ưu, nhược điểm
trong quá trình. Qua đó có thể đề xuất được các giải pháp hợp lý.
3
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trong quá trình thực tập tổng hợp tại phòng
khám, em đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên để thu thập thêm các thông tin
liên quan đến đề tài.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thấp dữ liệu, tiến hành tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh giá các
số dữ liệu thu thập được. Em đã rút ra đánh giá về thực trạng hỗ trợ điều trị bệnh nhân
sau khám của phòng khám nha khoa Như Ngọc. Từ đó có thể nhận thấy tính cấp thiết
của đề tài. Đồng thời, từ kết quả khảo sát, quan sát tại phòng khám, đưa ra giải pháp để
xây dựng hệ thống phù hợp giúp giải quyết thực trạng hiện tại của phòng khám, đảm
bảo đáp ứng các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra của đề tài.
Các phương pháp xử lí dữ liệu:
Phương pháp định tính: Dựa vào kết quả quá trình quan sát và phỏng vấn trực
tiếp nhân viên phòng khám để tiến hành phân tích,
Phương pháp định lượng: Thông qua phiếu khảo sát và các báo cáo của phòng
khám, tập hợp lại dữ liệu định lượng để tiến hành phân tích.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Kết cấu đề tài khóa luận của em bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích và đánh giá về quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa tại
phòng khám nha khoa Như Ngọc
Chương 3: Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân
Chương 4: Kiến nghị và đề xuất
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Thông tin: Là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự
hiểu biết của con người. Thông tin hình thành trong quá trình giao tiếp: một
nguời có thể nhận thông tin trực tiếp từ người khác thông qua các phương tiên thông
tin đại chúng, từ các ngân hàng dữ liệu, hoặc từ tất cả các hiện tượng quan sát được
trong môi trường xung quanh.
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt động có
trao đổi vào ra với môi trường ngoài.
Hệ thống thông tin: Là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và
các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân
phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ
chức.
Hệ thống quản lý: Là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi nhuận hoặc lợi
ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và trao đổi thông
tin. Hệ thống quản lý chia thành hai hệ thống con.
(Nguồn “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin” – Nguyễn Văn Ba (2003)
– Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội)
1.1.2. Vai trò của hệ thống thông tin
HTTT đóng vai trò trung gian giữa hệ thông và môi trường, giữa hệ thống ra
quyết định và hệ thống hoạt động tác nghiệp. HTTT có vai trò cụ thể sau đây:
Vai trò 1: Giúp định lượng cũng như định tính cho quá trình ra quyết định.
Vai trò 2: Giúp giảm thiếu các yếu tổ bất ngờ.
Vai trò 3: Giúp ra quyết định để cho một tình huồng nhất định.
Vai trò 4: Giúp trong việc tạo ra một văn hóa làm việc dựa trên các thông tin,
trong một tô chức.
(Nguồn “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin” – Học viện tài chính)
5
1.1.3. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Quy trình phát triển một hệ thống thông tin bao gồm các giai đoạn sau: Khảo sát
hiện trạng và xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống,
khai thác và bảo trì. Nhưng do thời gian thời gian làm khóa luận có hạn và tầm hiểu
biết còn hạn hẹp nên đề tài chỉ dừng lại ở giai đoạn cài đặt hệ thống.
Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt
động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ
thống tin mới.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Phân tích sâu hơn các chức năng và dữ liệu của hệ thống cũ để đưa ra mô tả của
hệ thông mới (giai đoạn thiết kế logic)
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống
Là nhằm đưa ra các quyết định về cải đặt hệ thống, để sao cho hệ thống thỏa mãn
được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa ra, đồng thời lại thích ứng với các
điều kiện ràng buộc trong thực tế.
Giai đoạn 4: Cài đặt hệ thống
Bao gồm 2 công việc chính là lập trình và kiêm định nhằm chuyên các kết quả
phân tích và thiết kê trên giây thành một hệ thông chạy được.
Giai đoạn 5: Khai thác và bảo trì
Là giai đoạn đưa hệ thống vào sử dụng, đông thời thực hiện các chỉnh sửa khi
phát hiện thấy hệ thống còn có chỗ chưa thích hợp.
(Nguồn: “Trần Thị Thùy Dung, giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin, Trường cao đẳng nghề Bà Rịa Vũng Tàu.”)
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1.2.1. Khái niệm về phân tích thiết kế hệ thống
Phân tích hệ thống: Là giai đoạn xây dựng một mô hình chính xác để mô tả hệ
thống cần xây dựng là gì. Thành phần của mô hình này là các đối tượng gắn với hệ
thống thực.
Thiết kế hệ thống: Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp đối tượng
cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là thực thê của một lớp. Kết quả của pha thiết kế cho
6
biết hệ thống sẽ được xây đựng như thế nào qua các bản thiết kế kiến trúc và thiết kế
chi tiết.
(Nguồn: Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Học viện bưu chính
viễn thông)
1.2.2. Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
Trong đề tài phần phân tích thiết kế hệ thống sử dụng phương pháp hướng đối
tượng.
Phân tích hướng đối tượng: xây dựng một mô hình chính xác để mô tả hệ thống
cần xây dựng là gì. Thành phần của mô hình này là các đối tượng gắn với hệ thống
thực.
Thiết kế hướng đối tượng: Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp
đối tượng cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là thực thê của một lớp. Kết quả của pha
thiết kế cho biết hệ thống sẽ được xây dựng như thế nào qua các bản thiết kế kiến trúc
và thiết kế chi tiết.
(Nguồn: Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Học viện Bưu chính
viễn thông,2017)
1.2.3. Công cụ phân tích thiết kế hệ thống
Trong đề tài, em sử dụng trang web draw.io để vẽ các biểu đồ phân tích thiết kế.
Draw.io là một trang web cho phép người dùng thao tác trực tiếp trên giao diện
website và tạo một biểu đồ mang hình dạng của site map hay cơ cấu tổ chức....
1.2.4. Kỹ thuật phân tích thiết kế hệ thống
Vì dự án nhỏ, ngắn hạn, có ít thay đổi về yêu cầu và không có những yêu cầu
không rõ ràng. Nên trong đề tài này em sử dụng mô hình thác nước. Đây được coi như
là mô hình phát triển phần mềm đầu tiên được sử dụng. Mô hình này áp dụng tuần tự
các giai đoạn của phát triển phần mềm. Đầu ra của giai đoạn trước là đầu vào của giai
đoạn sau. Giai đoạn sau chỉ được thực hiện khi giai đoạn trước đã kết thúc. Đặc biệt
không được quay lại giai đoạn trước để xử lý các yêu cầu khi muốn thay đổi.
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong nước ta có rất nhiều công trình nghiên cứu, bài luận, nghiên cứu của thạc
sĩ, tiến sĩ, sinh viên về phân tích và thiết kế xây dựng phần mềm quản lý cho bệnh viện
nói chung và phòng khám nói riêng. Trong lĩnh vực nha khoa có khá ít công trình
7
nghiên cứu trong nước và đặc biệt với đề tài “Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác
trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa” ở trong nước ta đến hiện tại chưa có công
trình nào nghiên cứu về đề tài này. Do vậy, em đã tham khảo một số đề tài liên quan
đến bệnh viện, phòng khám nói chung để hoàn thiện bài khóa luận tốt hơn. Sau đây là
một số tài liệu mà em có cơ hội tham khảo:
Báo cáo đồ án môn học công nghệ phần mềm lớp Đ08THA3 niên khóa 20082013 trường Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh
với đề tài " Phần mềm quản lý thông tin bệnh nhân". Bài báo cáo giải quyết các vấn đề
như: Giúp bệnh nhân đăng kí khám nhanh hơn, giúp bệnh viện kiểm soát thứ tự việc
khám bệnh của bệnh nhân. Hỗ trợ bác sĩ trong việc ghi kết quả khám, kê toa thuốc, tìm
kiếm thông tin của bệnh nhân. Hỗ trợ bệnh viện quản lý thông tin về bác sĩ và nhân
viên y tế, cũng như số lượng bệnh nhân đến khám. Tuy nhiên bài báo cáo vẫn còn
nhiều hạn chế. Ví dụ: tại chức năng sửa thông tin bệnh nhân, phần mềm cho phép sửa
toa thuốc và sửa kết quả khám chữa bệnh, hành động này không hợp lý vì kết quả
khám và toa thuốc phản ánh rõ trình độ chuyên môn của bác sĩ, nếu sửa kết quả khám
và toa thuốc khi có vấn đề xảy ra thì không thể có bằng chứng truy cứu được trách
nhiệm của bác sĩ trước pháp luật.
1.3.2. Tình nghiên cứu trên thế giới
Sau năm 2000, các phần mềm hệ thống bắt đầu phát triển với tốc độ phát triển
nhanh chóng và mang đến hiệu quả rất lớn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu đã phát triển thành sách, những nghiên cứu ở
mức nhỏ về vấn đề xây dựng, phân tích thiết kế hệ thống, dưới đây là những tài liệu
em đã có cơ hội tìm hiểu:
Cuốn sách “Systems Analysis and Design with UML Version 2.0” được cung cấp
tại Website có địa chỉ “http://www.wiley.com/colitic/dennis” Cuốn sách được biên
soạn và trình bày về những nội dung cơ bản nhất của phân tích và thiết kế hệ thống.
Mục tiêu của cuốn sách này là cho phép sinh viên thực hiện phân tích và thiết kế hệ
thống, không chỉ đọc về nó mà còn hiểu các vấn đề để họ thực sự có thể phân tích và
thiết kế hệ thống. Cuốn sách giới thiệu từng kỹ thuật chính, giải thích nó là gì, giải
thích cách thực hiện, trình bày một ví dụ và cung cấp cơ hội cho sinh viên thực hành
trước khi họ thực hiện nó trong một dự án. Sau khi đọc từng chương, học sinh sẽ có
thể thực hiện bước đó trong quá trình phát triển hệ thống quá trình vòng đời (SDLC).
8
Cuốn sách có những ví dụ phong phú về thành công và thất bại, bao gồm một trường
hợp đang chạy về một công ty hư cấu được gọi là Lựa chọn CD. Mỗi chương cho thấy
các khái niệm được áp dụng như thế nào trong các tình huống tại Lựa chọn CD. Không
giống như chạy các trường hợp trong các cuốn sách khác, cuốn sách này đã cố gắng
tập trung các ví dụ này vào việc lập kế hoạch, quản lý và thực hiện các hoạt động được
mô tả trong chương, thay vì đối thoại chi tiết giữa các diễn viên hư cấu.
Cuốn sách “Object-Oriented Analysis and Design using UML” của tác giả Dr.
Fritz Solms và tác giả Dawid Loubser. Cuốn sách củng cố cả chủ đề giới thiệu và nâng
cao, từ đó bao quát toàn bộ phương pháp phân tích thiết kế. Cuốn sách nêu rõ từ khái
niệm phân tích hướng đối tượng cho đến mô hình hóa các biểu đồ theo UML. Cuốn
sách này mang tất cả các yếu tố của phân tích thiết kế lại với nhau trong một tập duy
nhất. Các chương luôn có các ví dụ minh họa phong phú và bảng biểu phân tích cho
phép người đọc có những hình dung cụ thể hơn về phân tích thiết kế.
9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH HỖ TRỢ ĐIỀU
TRỊ BỆNH NHÂN TỪ XA TẠI PHÒNG KHÁM NHA KHOA NHƯ NGỌC
2.1. Tổng quan về phòng khám nha khoa Như Ngọc
2.1.1. Giới thiệu chung về phòng khám
Tên công ty: Phòng khám nha khoa Như Ngọc
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
Trưởng phòng khám: Võ Trương Như Ngọc
Website: http://nhakhoanhungoc.com
Email:
[email protected]
Điện thoại: 0243 643 6868 - 0243 734 6851
Địa chỉ: Cơ sở 1: số 42 Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Cơ sở 2: số 34 đường Trần Quang Diệu, quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội
Phòng khám nha khoa Như Ngọc hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nha
khoa, có các hoạt động, dịch vụ như sau:
Các hoạt động: Tư vấn, chăm sóc, phẫu thuật, chỉnh lại răng miệng.
Các dịch vụ:
- Nắn chỉnh răng
- Cấy ghép Implant
- Nhổ răng, ghép xương và tiểu phẫu
- Chữa tủy và điều trị nội nha
- Tẩy trắng răng.
2.1.2. Bộ máy tổ chức của phòng khám
Đứng đầu phòng khám là ban giám đốc, bên dưới là các phòng ban. Hiện nay,
phòng khám có hơn 30 nhân viên làm việc bao gồm nhân viên làm toàn thời gian và
nhân viên làm bán thời gian. Cơ cấu tổ chức của phòng khám được thể hiện rõ trong sơ
đồ dưới đây:
10
(Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự)
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng khám nha khoa Như Ngọc
Giám đốc: Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm
trực tiếp trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vấn đề tài chính, các khoản thanh
toán với nhà nước và là người đại diện cho tập thể đội ngũ nhân viên trong công ty.
Giám đốc có trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng chuyên môn: Phòng chuyên môn gồm bác sỹ và y tá. Bác sỹ là một bác sĩ
chuyên về chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến
khoang miệng, răng và thuộc về nha khoa. Y tá là người hợp tác cùng bác sỹ khác để
chăm sóc, chữa trị, giáo huấn và bảo đảm an toàn cho người bệnh.
Phòng kế toán: Ghi chép và hạch toán, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính, việc thu, nộp thanh
toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Báo cáo kết thu, chi,
v.v… cho Ban giám đốc.
Phòng hành chính nhân sự: Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong phòng
khám thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. Đảm bảo
tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ theo yêu cầu, chiến lược của phòng khám.
Phòng hỗ trợ chăm sóc khách hàng: Cung cấp thông tin, dịch vụ dựa trên sự hiểu
biết về nhu cầu của khách hàng. Nhận thông tin phản hồi của khách hàng cần hỗ trợ.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược kinh doanh của phòng
khám
Kết quả hoạt động kinh doanh
Tình hình kinh doanh của phòng khám khá tốt, doanh thu và lợi nhuận thu về
tăng theo từng năm. Tốc độ doanh thu qua các năm thăng khoảng 6%-7%. Theo số liệu
phòng kế toán của phòng khám nha khoa Như Ngọc cung cấp: Năm 2018 doanh thu
11
của công ty là 6.589.043 (nghìn đồng), tăng 6.71 % so với năm 2017 và 13.4% so với
năm 2016.
Bảng 2.1. Doanh thu, tỷ lệ tăng trưởng của phòng khám nha khoa Như Ngọc
Năm
2016
2017
2018
Doanh Thu
5809120
6174587
6589043
Tỷ lệ tăng trưởng
6,02%
6,29%
6.71%
(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính phòng khám nha khoa Như Ngọc)
Doanh thu của phòng khám theo từng năm tăng khá nhanh do số lượng khách
đến phòng khám ngày càng nhiều nhờ chất lượng dịch vụ tại phòng khám tốt, thái độ
phục vụ của nhân viên, bác sỹ ân cần chu đáo và quy trình thăm khám nhanh chóng dễ
dàng không tốn nhiều thời gian.
Chiến lược kinh doanh
Các phòng khám nha khoa đua nhau mở cửa để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Điều đó khiến sự cạnh tranh giữa các phòng nha trở nên gay gắt trong thị trường đầy
tiềm năng này. Do vậy chiến lược kinh doanh ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động kinh
doanh của phòng khám.
Hiện tại, phòng khám nha khoa Như Ngọc chăm sóc khách hàng qua 2 kênh là
Website và FaceBook.
Trong các năm tới, phòng khám lập kế hoạch nâng cao nghiệp vụ, kinh nghiệm
của các nhân viên tại phòng khám, kết hợp với đẩy mạnh truyền thông truyền thống và
truyền thông online. Về kênh website cho phòng khám tiến tới đạt những tiêu chuẩn
trên góc độ giải quyết được những vấn đề khách hàng, cũng như các công công cụ tìm
kiếm như CocCoc, Google… để khi khách hàng tiềm kiếm, thông tin phòng khám của
bạn lên top tìm kiếm. Tiếp đến là kênh FaceBook, đảm bảo tính cập nhật thông tin, có
chiến lược phát triển nội dung FaceBook cho phòng khám để tạo dựng được niềm tin
và sự tương tác với bệnh nhân của mình.
2.2. Phân tích và đánh giá về thực trạng quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân
từ xa tại phòng khám nha khoa Như Ngọc.
2.2.1. Đánh giá dựa trên tài liệu thu thập
Trong quá trình thực tập tại công ty, dựa vào quan sát thực tế và từ bản giới
thiệu, các thông tin trên website của phòng khám. Em đã tiến hành phân tích và đánh
12
giá về thực trạng cơ sở hạ tầng CNTT và website của phòng khám để phục vụ trong
quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa.
Về phần cứng: Phòng khám nha khoa Như Ngọc có quy mô nhỏ do đó mà sự cần
thiết về số lượng phần cứng là không nhiều. Hơn nữa phòng khám thuộc lĩnh vựng nha
khoa nên đầu tư phần cứng chủ yếu phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh, không
yêu cầu các thông số kỹ thuật nhiều như các công ty, phòng chuyên CNTT. Tuy vậy,
phần cứng của phòng khám cũng đã đáp ứng nhu cầu cơ bản phục vụ hoạt động của
phòng khám. Theo bản giới thiệu của phòng khám có các thiết bị phần cứng CNTT cơ
bản và các thiết bị nha khoa có ứng dụng CNTT như máy chủ (1 cái), máy fax (4 cái),
máy photocopy (1 cái), máy tính xách tay (10 cái), máy tính để bàn (10 cái), …
Về phần mềm: Hiện tại phòng khám đang sử dụng phần mềm mua từ bên ngoài
để quản lý thông tin cơ bản, lịch sử khám của bệnh nhân, đặt lịch khám, … Phần mềm
khá đơn giản, không đáp ứng được nhu cầu hỗ trợ bệnh nhân sau khám. Ngoài ra
phòng khám còn sử dụng một số phần mềm hỗ trợ như phần mềm văn phòng Office,
phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản, phần mềm diệt virus, …
Về hệ thống mạng và an toàn bảo mật thông tin: Phòng khám đang sử dụng
đường truyền mạng của nhà mạng VNPT gói Fiber 80 với tốc độ tối đa là 80Mbps và
hệ thống mạng LAN trong nội bộ phòng khám đường truyền ổn định đáp ứng công tác
trao đổi dữ liệu giữa các phòng ban và các nhân viên trong phòng khám. Kiến trúc
mạng Lan được bố trí theo kiểu nhánh. Các thiết bị mạng được đặt tại những nơi an
toàn. Phòng khám sử dụng phần mềm diệt virus Kaspersky, đặt mật khẩu cho các tập
tin quan trọng để bảo mật dữ liệu.
Về cơ sở dữ liệu: Hiện tại phòng khám nha khoa Như Ngọc đang sử dụng hệ
quản trị CSDL phi quan hệ MongoDB. Hệ quản trị CSDL này có ưu điểm là hiệu năng
cao, dữ liệu linh hoạt, có hỗ trợ replica set nhằm đảm bảo việc sao lưu và khôi phục dữ
liệu. Bên cạnh đó, hệ quản trị CSDL này cũng tồn tại nhiều nhược điểm như không có
các tính chất ràng buộc dẫn đến dễ bị làm sai dữ liệu, sử dụng nhiều bộ nhớ, bị giới
hạn kích thước bản ghi.
Về Website:
Hiện tại phòng khám nha khoa Như Ngọc đã trang bị một website để giao tiếp,
cung cấp thông tin, dịch vụ cho khách hàng. Website được thiết kế với menu rõ ràng,
màu sắc trang nhã phù hợp với dịch vụ chăm sóc răng của phòng khám. Website đã
13
đáp ứng nhu cầu cơ bản như: cung cấp các thông tin giới thiệu về phòng khám, đội ngũ
bác sĩ, các dịch vụ, công nghệ kiến thức nha khoa, tin tức sự kiện, liên hệ phòng khám,
giải trí cho khách hàng, ngoài ra còn có thống kê lượng truy cập website góp phần tạo
dựng thương hiệu cho phòng khám, có phần tìm kiếm để khách hàng tiếp cận thông tin
cần thiết dễ dàng hơn. Website còn có liên kết với google map giúp khách hàng xem vị
trí cũng như khoảng cách đi lại tới phòng khám, và liên kết với kênh truyền thông khác
như FaceBook.
Tuy đã đáp ứng yêu cầu cơ bản nhưng website còn có nhiều mặt hạn chế. Một số
mục chưa cập nhập thông tin đầy đủ. Tốc độ tải trang của website chưa được cao.
Website chưa tích hợp tính năng tư vấn trực tuyến trên trang, khách hàng muốn liên hệ
phải thông qua email, FaceBook, điện thoại gây bất tiện cho khách hàng. Phòng khám
có một nhược điểm lớn là không có bệnh nhân nội chú như trong bệnh viện, khi bệnh
nhân đi khám về có vấn đề không biết phải quay lại phòng khám, việc này rất bất tiện,
tốn thời gian và khi quay lại phòng khám thì chưa chắc đã gặp được bác sỹ đã trực tiếp
điều trị cho mình ngay lúc đó vì đặc thù của phòng khám nha khoa Như Ngọc chia ra
làm 2 loại là bác sỹ làm toàn thời gian và bác sỹ làm bán thời gian (một số bác sĩ
vướng có lịch làm việc trong viện, chỉ làm việc trong phòng khám một thời gian cố
định). Bệnh nhân cũng có thể liên lạc với bác sĩ qua điện thoại, các ứng dụng mạng xã
hội như Zalo, FaceBook, …việc tư vấn từ xa khá là tốt tuy nhiên vẫn gây nên không ít
khó khăn cho bác sĩ. Khi bệnh nhân liên lạc với bác sĩ, bác sĩ không thể di chuyển ra
phòng khám xem hồ sơ bệnh nhân nên bệnh nhân phải tường thuật lại bệnh và quá
trình điều trị bệnh trước đó cho bác sĩ, có trường hợp bệnh nhân không nhớ hết được
hoặc tường thuật sai dẫn đến việc hỗ trợ chưa được hiệu quả cao. Không những thế
còn mất thời gian đối với cả bệnh nhân và bác sĩ. Hơn nữa, quá trình hỗ trợ từ xa như
hiện tại không được lưu lại, lần hỗ trợ tiếp theo bệnh nhân phải tường thuật thêm các
lần hỗ trợ trước để bác sĩ chuẩn đoán tốt hơn. Và quá trình hỗ trợ không được lưu lại,
nếu bác sĩ điều trị cho bệnh nhân sai, không có minh chứng lưu lại để bác sĩ đó phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hiện tại việc hỗ trợ bệnh nhân sau khám từ xa của
phòng khám còn gặp nhiều khó khăn nhưng website lại chưa đáp ứng được tính năng
này và cũng chưa có hệ thống, phần mềm đi kèm đáp ứng nhu cầu này. Vì vậy em đề
xuất đề tài xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa.
14