ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN LUYỆN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển các sản phẩm dịch vụ
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Nghệ An”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế ĐHQGHN đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Lê Văn Luyện
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN .
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ
An, các bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn
thành đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Học viên
Nguyễn Thị Thanh Huyền
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tên luận văn: “Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Nghệ An”
2. Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Huyền
3. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
4. Bảo vệ năm: 2015
5. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Luyện
6. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Nghệ An.
6.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của NHTM.
- Đánh giá thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của BIDV Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn của BIDV Nghệ An.Những đóng góp mới của luận văn:
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 4
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM .............................. 8
1.2.1. Khái niệm về vốn huy động .................................................................... 8
1.2.2. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn ............................................. 10
1.3. Phát triển dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại .................... 12
1.3.1. Quan điểm về phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 12
1.3.2. Các sản phẩm của dịch vụ huy động vốn của NHTM .......................... 14
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 22
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ huy động vốn của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm huy động vốn của một số ngân hàng và
bài học rút ra cho BIDV Nghệ An .................................................................. 31
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng khác ............................................. 31
1.4.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Citibank ............................................... 31
1.4.1.2. Kinh nghiệm của HSBC ..................................................................... 33
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 36
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................... 36
2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, thông tin .................................................. 36
2.1.1. Mô hình SWOT ..................................................................................... 36
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 38
2.1.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 38
2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý thông tin ................................................... 40
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 41
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG
VỐN TAI BIDV NGHỆ AN ........................................................................... 41
3.1. Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Nghệ An .............................................................................. 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV Nghệ An ................................. 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nghệ An...................................................... 42
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2012-2014 ..................................... 44
3.2.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 44
3.2.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................ 46
3.2.3. Hoạt động thanh toán ............................................................................ 48
3.2.4. Hoạt động dịch vụ ................................................................................. 48
3.3. Phân tích thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An từ năm
2012 - 2014...................................................................................................... 50
3.3.1. Thực trạng về sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân ........................ 50
3.3.2. Sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp và tổ chức ................... 55
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại BIDV
Nghệ An .......................................................................................................... 62
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 62
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 64
3.4.3. Nguyên nhân những hạn chế ................................................................. 66
CHƢƠNG 4..................................................................................................... 70
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TAI BIDV NGHỆ AN .................................................................................... 70
4.1. Xu hƣớng phát triển dịch vụ huy động vốn ............................................. 70
4.1.1. Xu hƣớng cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành đối với dịch vụ
huy động vốn ................................................................................................... 70
4.1.2. Xu hƣớng đa dạng hóa các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ tiền gửi
......................................................................................................................... 71
4.2. Định hƣớng phát triển của BIDVđến năm 2020 ...................................... 71
4.2.1. Định hƣớng phát triển chung của BIDV Việt Nam .............................. 71
4.2.2. Định hƣớng chiến lƣợc của BIDV Nghệ An trong thời gian tới .......... 73
4.3. Một số giải pháp nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại
BIDV Nghệ An................................................................................................ 74
4.3.1. Giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn .............................. 75
4.3.2. Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ dịch vụ huy động vốn ............. 78
4.3.3 Hoàn thiện quy trình, thủ tục theo hƣớng đơn giản hoá, giảm thời gian
xử lý các giao dịch .......................................................................................... 81
4.3.4. Giải pháp về phát triển khách hàng ....................................................... 82
4.3.5. Giải pháp về hiện đại hóa công nghệ .................................................... 83
4.3.6. Giải pháp về nhân sự ............................................................................. 84
4.3.7. Giải pháp về công tác Marketing .......................................................... 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 91
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
STT
Nguyên nghĩa
1
ACB
Ngân hàng TMCP Á Châu
2
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
3
BIDV
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
4
ĐCTC
Định chế tài chính
5
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
6
HĐVBQ
Huy động vốn bình quân
7
HĐVCK
Huy động vốn cuối kỳ
8
MB
Ngân hàng TMCP Quân đội
9
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
10
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
11
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
12
NHTMQD
Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh
13
NHTW
Ngân hàng trung ƣơng
14
Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thƣơng tín
15
SHB
Ngân hàng TMCP Sài gòn Hà Nội
16
TCKT
Tổ chức kinh tế
17
TCTD
Tổ chức tín dụng
18
Techcombank
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
19
VCB
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
20
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Ví dụ về lãi suất tiền gửi bậc thang đang áp dụng.......................... 18
Bảng 1.2. Ví dụ về lãi suất tiết kiệm bậc thang .............................................. 18
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Nghệ An qua các năm 2012-2014 ............................................. 44
Bảng 3.2: Cơ cấu dƣ nợ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt NamChi nhánh Nghệ An qua các năm 2012-2014 ................................................. 46
Bảng 3.3: Kết quả thu dịch vụ ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An qua các năm 2012-2014 ...................................... 49
Bảng 34: Số lƣợng khách hàng huy động vốn của BIDV Nghệ An
giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................... 50
Bảng 3.5. Kết quả phát phiếu khảo sát ý kiến khách hàng huy động vốn ...... 52
Bảng 3.6: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn từ 2012 -2014 .......................... 56
Bảng 3.7: Cơ cấu huy động vốn theo tiền tệ ................................................... 58
Bảng 3.8. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động................... 60
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 Khung phân tích đánh giá ............................................................... 36
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................... 43
Hình 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2012 - 2014 của BIDV Nghệ
An .................................................................................................................... 58
Hình 3.3. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ giai đoạn 2012 – 2014 của
BIDV Nghệ An................................................................................................ 60
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế càng phát triển thì yếu tố vốn càng trở nên quan trọng,
nó là yếu tố không thể thiếu đối với các chủ thể để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tại mỗi thời điểm luôn luôn xuất hiện hai nhu cầu: nhu cầu
cần vốn để thay đổi công nghệ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh... và
nhu cầu cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi. Ngân hàng thƣơng mại một trung gian
tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế, tiến hành cho các chủ thể cần vốn vay, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của cả nền kinh tế.
Hiện nay, các ngân hàng đang trong cuộc cạnh tranh khốc liệt về vốn,
nguồn nhân lực, chất lƣợng dịch vụ và công nghệ nhằm tăng hiệu quả hoạt
động, gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Hoạt động huy động vốn của
các ngân hàng phải đƣơng đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn khi
mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân cƣ và các tổ chức hiện nay đã và đang đƣợc
phân tán qua nhiều kênh huy động khác với hình thức ngày càng đa dạng và
mang lại lợi nhuận hấp dẫn. Chẳng hạn nhƣ: đầu tƣ vào thị trƣờng chứng
khoán, thị trƣờng bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua sản
phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tƣ, trái
phiếu doanh nghiệp, gửi tiết kiệm bƣu điện...
Khó khăn trong công tác huy động vốn nói chung ở các ngân hàng và
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển - chi nhánh tỉnh Nghệ An (BIDV Nghệ
An) cũng không ngoại lệ. Bên cạnh việc chịu ảnh hƣởng mạnh bởi các yếu tố
cạnh tranh nêu trên do kinh tế của tỉnh Nghệ An có nhiều chuyển biến mạnh,
các ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và phạm vi hoạt động. Đặc biệt
trong bối cảnh hiện nay, hoạt động huy động vốn còn chịu sự chi phối rất lớn
bởi các qui định từ phía Ngân hàng Nhà nƣớc – với vai trò là Ngân hàng nhà
1
nƣớc trong việc điều hành thực thi chính sách tiền tệ nhằm thực hiện mục
tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và đảm bảo an sinh xã hội đất
nƣớc. Vì vậy việc đƣa ra đƣợc giải pháp để vừa tăng trƣởng và vừa đảm bảo
hiệu quả hoạt động dịch vụ huy động vốn là hết sức khó khăn đối với BIDV
Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác huy động vốn mà tác giả
lựa chọn nghiên cứu “Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Nghệ An” làm đề
tài luận văn của mình.
Câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp nào để phát triển các sản phẩm dịch vụ
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Nghệ An trong thời gian tới?
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Nghệ An.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của NHTM.
- Đánh giá thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của BIDV Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn của BIDV Nghệ An.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nghệ An.
2
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Tình hình phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn.
- Không gian: Ngân hàng TMCP ĐT&PT Nghệ An.
- Thời gian: từ năm 2010 đến năm 2014.
5. Những đóng góp của luận văn
Tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các sản phẩm dịch vụ huy
động vốn của NHTM. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng phát triển các sản
phẩm dịch vụ huy động vốn của BIDV Nghệ An. Qua đó tác giả đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn của BIDV
Nghệ An.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu kết luận, danh nục các tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đƣợc kết cấu nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
các sản phẩm dịch vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
tai BIDV Nghệ An
Chương 4: Giải pháp phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tai
BIDV Nghệ An
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong hoạt động ngân hàng, vốn là điều kiện tiên quyết, là cơ sở để
ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Thực tế tại các NHTM hiện
nay, thì vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn, còn lại chủ yếu là vốn
huy động, vốn đi vay và vốn khác. Do vậy, huy động vốn là điều kiện đầu
tiên, là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng và
thực tiễn cho thấy cạnh tranh trên lĩnh vực huy động vốn chính là cuộc cạnh
tranh nóng bỏng và gay gắt nhất của các NHTM. Xuất phát từ thực tiễn trên,
trong thời gian qua vấn đề về vốn và huy động vốn tại các NHTM đã đƣợc rất
nhiều các tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu trong một số vấn đề khoa
học, trong các công trình nghiên cứu sinh và một số bài bình luận trên các tạp
chí khoa học nhƣ:
Một số các công trình nghiên cứu khoa học:
- Nguyễn Thị Mai, 2009. Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của Ngân
hàng Công thƣơng Ba Đình. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học kinh tế quốc
dân.
- Nguyễn Thị Thanh Hƣơng, 2010. Một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tƣ phát triển chi nhánh Hoàn Kiếm.
Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Hằng Nga ,2011. Tăng cƣờng công tác huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tây Hồ. Luận văn
thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.
- Đỗ Văn Trƣờng, 2013. Huy động vốn tại Ngân hàng ngoại thƣơng chi
4
nhánh Thành Công. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Học viện ngân hàng.
- Nguyễn Quỳnh Nga ,2014. Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội, chi nhánh Hoàn Kiếm. Luận văn
thạc sỹ, Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng.
Giáo trình một số tác giả nhƣ:
- Tác giả Võ Thị Thuý Anh và Lê Phƣơng Dung, năm 2009 với giáo
trình Nghiệp vụ tài chính của Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
- Tác giả Phan Thị Cúc, năm 2009 với giáo trình Bài tập – bài giảng
nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng của Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả: Lê Vinh Danh, năm 2009 với giáo trình Tiền và hoạt động
ngân hàng của Nhà xuất bản Giao thông vận tải Hồ Chí Minh.
- Tác giả Nguyễn Đăng Dờn, năm 2009 với giáo trình Lý thuyết tài
chính tiền tệ của Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả Phan Thị Thu Hà, năm 2009 với giáo trình Quản trị ngân hàng
thƣơng mại của Nhà xuất bản Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả Lê Thị Mận, năm 2010 với giáo trình Lý thuyết tài chính tiền
tệ của Nhà xuất bản Lao động Xã hội Hà Nội.
- Tác giả Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, năm 2011 với giáo
trình Tiền tệ ngân hàng của Nhà xuất bản Phƣơng Đông thành phố Hồ Chí
Minh.
- Tác giả Nguyễn Minh Kiều, năm 2011 với giáo trình Nghiệp vụ ngân
hàng thƣơng mại của Nhà xuất bản Lao động Xã hội Hà Nội.
Bàn về vấn đề các nguồn huy động vốn của NHTM, các tác giả có khá
nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này. Nhóm tác giả Nguyễn Minh Kiều,
tác giả Lê Vinh Danh, tác giả Võ Thị Thuý Anh và Lê Phƣơng Dung, tác giả
Nguyễn Thị Hƣờng, tác giả Nguyễn Thị Thủy cho rằng NHTM có thể huy
động vốn dƣới các hình thức: nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ
5
chức tín dụng khác dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy
tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài
nƣớc; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và vay
của các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà
nƣớc và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nƣớc.
Trái ngƣợc với quan điểm này, các tác giả: Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn
Thị Nhung, tác giả Lê Thị Mận và tác giả Phan Thị Cúc lại cho rằng: nguồn
vốn huy động (NVHĐ) của NHTM không bao gồm nguồn vốn vay. Tác giả
Nguyễn Đăng Dờn phân loại vốn huy động theo tính chất gồm 2 nhóm: vốn
huy động định kỳ gồm tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức kinh tế (TCKT) cá
nhân và tổ chức tín dụng (TCTD) khác; vốn huy động định kỳ gồm: tiền gửi
định kỳ, TGTK (tiền gửi tiết kiệm) của cá nhân và tổ chức, tiền phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu.
Tác giả Vũ Thu Giang, Vũ Thị Kim Oanh phân chia NVHĐ theo thành
phần, gồm: các NHTM có thể huy động vốn từ dân cƣ từ TGTK, tài khoản
tiền gửi cá nhân, phát hành chứng từ có giá; huy động từ doanh nghiệp; huy
động từ các tổ chức tín dụng qua vay từ NHTM và các TCTD khác, vay Ngân
hàng nhà nƣớc, nguồn vốn tài trợ ủy thác. Tác giả Vũ Thị Kim Oanh cũng
phân loại NVHĐ theo hình thức và cho rằng: phát hành giấy tờ có giá về bản
chất là đi vay nên NHTM huy động vốn từ tiền gửi và tiền vay gồm phát hành
giấy tờ có giá, vay ngân hàng trung ƣơng , vay các TCTD khác.
Theo tác giả Trần Nhã Trân, Đỗ Minh Huệ thì NHTM huy động vốn
qua vốn chủ sở hữu, vốn nợ bao gồm: vốn huy động từ tiền gửi, vốn vay trên
thị trƣờng liên ngân hàng, vốn vay trên thị trƣờng vốn, vốn vay NHNN và
huy động từ nguồn vốn khác. Tác giả Trƣơng Thị Hải Yến cho rằng nguồn
vốn huy động của NHTM bao gồm nguồn vốn tiền gửi, phát hành các giấy tờ
6
có giá, nguồn vốn vay, nguồn vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn khác.
Bàn về quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn, các tác giả:
Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Hằng Nga có cùng cách hiểu về hiệu quả huy động
vốn của NHTM là kết quả huy động mà ngân hàng đạt đƣợc, phù hợp với nhu
cầu sử dụng vốn, đảm bảo đƣợc mục tiêu an toàn và sinh lợi cao cho ngân
hàng trong từng thời kỳ. Tác giả Nguyễn Quỳnh Nga còn cho rằng hoạt động
huy động vốn vốn đạt hiệu quả khi huy động vốn có khả năng tích hợp với
dịch vụ mà ngân hàng đƣa ra. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hƣơng lại đƣa ra
quan niệm về chất lƣợng huy động vốn dựa trên định nghĩa của tổ chức quốc
tế về chất lƣợng trong tiêu chuẩn hoá ISO “chất lƣợng là tổng thể các đặc
điểm và đặc tính của một sản phẩm hoặc dịch vụ có khả năng của nó thỏa
mãn đƣợc nhu cầu đƣợc nêu ra” hay nói ngắn gọn“ chất lƣợng là phù hợp với
mục đích và sự sử dụng”. Theo vậy, tác giả đƣa ra quan niệm nhƣ sau: “ chất
lƣợng huy động vốn là sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn và nhu cầu sử
dụng vốn”. Tác giả Đỗ Văn Trƣờng thì cho rằng huy động vốn có hiệu quả là
huy động vốn ổn định, vừa đủ, đáp ứng nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.
Bàn về các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn, hầu hết các tác
giả đều sử dụng các tiêu chí: quy mô nguồn vốn tiền gửi, tốc độ tăng trƣởng
nguồn vốn tiền gửi, cơ cấu nguồn vốn tiền gửi, chi phí huy động nguồn vốn
tiền gửi qua các chỉ tiêu: chi phí lãi, chi phí phi lãi, cân đối giữa nguồn vốn và
sử dụng vốn. Tác giả Nguyễn Thị Mai đƣa thêm chỉ tiêu chênh lệch lãi suất
bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Tác giả Đỗ Văn Trƣờng sử
dụng thêm một vài chỉ tiêu: sự đa dạng của các hình thức huy động vốn nhƣ
đa dạng của các công cụ huy động vốn, đa dạng về kỳ hạn và lãi suất, đa dạng
về các loại tiền tệ; tính thanh khoản của NVHĐ. Tác giả Nguyễn Thị Thanh
Hƣơng sử dụng thêm các chỉ tiêu: chi phí huy động biên, xác định lãi suất huy
động theo phƣơng pháp định giá cá biệt, xác định chi phí lãi suất dựa trên tỷ
lệ lạm phát và thu nhập kỳ vọng của ngƣời gửi tiền để đánh giá tính hợp lý
7
của chi phí huy động vốn.
Ngoài ra, tác giả cho rằng bên cạnh các tiêu chí định lƣợng thì các tiêu
chí định tính để đánh giá hoạt động huy động vốn cũng rất quan trọng, đó là
độ hài lòng khách hàng, đảm bảo an toàn vốn huy động, khả năng mở rộng và
phát triển hoạt động, mức độ thuận tiện và lợi ích của khách hàng gửi tiền.
Bàn về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn, nhiều tác
giả đồng quan điểm khi đƣa ra các nhân tố chủ quan là chính sách lãi suất; cơ
sở vật chất, trang thiết bị của ngân hàng; mạng lƣới hoạt động uy tín, thƣơng
hiệu; sự đa dạng các dịch vụ, sản phẩm huy động, chiến lƣợc kinh doanh; quy
mô vốn chủ sở hữu; trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng và các nhân tố
khách quan là pháp luật, chính sách Nhà nƣớc; tình trạng nền kinh tế; môi
trƣờng cạnh tranh.
Tác giả Nguyễn Hằng Nga và tác giả Nguyễn Thị Mai cho rằng các yếu
tố: hiệu quả hoạt động cho vay, đầu tƣ, hoạt động marketing cũng có ảnh
hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu khác về đề tài huy động
vốn của các NHTM trong bối cảnh hội nhập vào thị trƣờng quốc tế. Các công
trình nghiên cứu này chỉ rõ những hạn chế về vấn đề huy động vốn nhƣ thiếu
chiến lƣợc rõ ràng, hiệu quả huy động và trình độ công nghệ thấp, quản trị
hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động còn yếu… Các công trình nghiên cứu
cũng đƣa ra các giải pháp mang tầm vĩ mô nhằm giúp các NHTM tăng cƣờng
huy động vốn, sử dụng ngày càng có hiệu quả nguồn vốn huy động, quản trị
nguồn vốn theo hƣớng đảm bảo huy động vốn với cơ cấu hợp lý góp phần
nâng cao hiệu quả trong công tác huy động vốn và gia tăng lợi nhuận từ hoạt
động này.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM
1.2.1. Khái niệm về vốn huy động
Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng rất đa dạng và nhiều chủng loại, trong
8
đó huy động vốn (Sản phẩm tiền gửi) là một trong những sản phẩm dịch vụ
cốt lõi của các NHTM.
- Khái niệm dịch vụ huy động vốn:
Hoạt động đầu tiên của các loại hình ngân hàng sơ khai đó là nhận tiền
gửi không thời hạn, có kỳ hạn để giữ hộ, thanh toán hộ và cho vay ngắn hạn.
Hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển cùng với việc phát triển các chức
năng của nó trong đó quan trọng hất là thực hiện chức năng trung gian tài
chính bởi khả năng chuyển hoá các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời nhàn rỗi của
các chủ thể kinh tế thừa vốn các chủ thể kinh tế thừa vốn đến các chủ thể tạm
thời thiếu vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Với chức năng này, các
NHTM là cầu nối quan trọng giữa ngƣời cho vay và đi vay đồng thời góp
phần giảm bớt hạn chế của tín dụng trực tiếp.
Là một loại hình doanh nghiệp, để tiến hành hoạt động kinh doanh,
giống nhƣ các doanh nghiệp khác, các NHTM có lƣợng vốn nhất định. Nguồn
vốn của NHTM có thể đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Ngoài vốn
chủ sở hữu - nguồn vốn quan trọng để một ngân hàng bắt đầu hoạt động theo
quy định của pháp luật, các nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động, các
quỹ, các nguồn vốn vay nợ có thể đƣợc chuyển đổi thành cổ phần, nguồn vốn
huy động đƣợc coi là nguồn vốn quan trọng nhất của NHTM. Đó cũng chính
là điểm khác biệt lớn nhất giữa NHTM của các doanh nghiệp phi tài chính
khác.
Vốn huy động đƣợc hiểu nhƣ là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá
nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn
trả. Đây là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng
nhất của bất kỳ NHTM nào.
- Đặc điểm của huy động vốn
Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm
9
thời quản lý và sử dụng nhƣng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo
thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn. Thông thƣờng nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn, các ngân
hàng hoạt động đƣợc là nhờ vào nguồn vốn này và là mục tiêu tăng trƣởng
hàng năm của các ngân hàng. Nhƣng vốn huy động là nguồn vốn không ổn
định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc ngay cả khi
đó là tiền gửi có kỳ hạn chƣa đến hạn nên ngân hàng cần duy trì một khoản
dự trữ thanh khoản để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Sự thay đổi
đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng.
Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn cao (do ngân hàng vừa phải trả
lãi cho khách hàng gửi, vừa phải trả phí bảo hiểm tiền gửi nhƣng lại không
đƣợc sử dụng hết để cho vay mà phải để lại một phần theo tỷ lệ dự trữ bắt
buộc của Ngân hàng Nhà nƣớc quy định) đồng thời chiếm tỷ trọng chi phí đầu
vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nhƣng lại là nguồn
vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng bởi vì muốn tăng trƣởng
tín dụng buộc các ngân hàng phải tăng đƣợc nguồn vốn huy động.
Đặc biệt vốn huy động chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng
và bảo lãnh, các NHTM không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ.
Trong nguồn vốn huy động thì nguồn tiền gửi thanh toán thƣờng biến
động lớn (kém ổn định) hơn tiền gửi tiết kiệm.
1.2.2. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn
+ Đối với nền kinh tế:
Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của
nền kinh tế. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập
trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền
nhàn rỗi từ chỗ là phƣơng tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh
tế. Bên cạnh đó thông qua nghiệp vụ huy động vốn giúp NHNN kiểm soát
10
- Xem thêm -