Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phát triển nguồn nhân lực của bưu điện tỉnh nghệ an...

Tài liệu Luận văn phát triển nguồn nhân lực của bưu điện tỉnh nghệ an

.PDF
123
731
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o---------- NGUYỄN BÁ HẢO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LƢ̣C CỦA BƢU ĐIỆN TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2015 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o---------- NGUYỄN BÁ HẢO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LƢ̣C CỦA BƢU ĐIỆN TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN HỮU ĐẠT – VIỆN KINH TẾ VIỆT NAM XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN GS-TS Phan Huy Đƣờng PGS-TS Nguyễn Hữu Đạt Hà Nội - Năm 2015 ii LỜI CẢM ƠN Để Luận văn Thạc sĩ này được hoàn thành, ngoài nỗ lực bản thân trong quá trình học tập, tìm tòi nghiên cứu, còn có sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của thầy cô, bạn bè và gia đình. Vì vậy, em xin dành những dòng đầu tiên của Luận văn để gửi những lời cảm ơn tới mọi người. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt – Viện Kinh tế Việt Nam. Thầy là người đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có thể hoàn thành đề tài. Xin được cảm ơn những định hướng của thầy cũng như những lời động viên, chỉ bảo tận tình thầy dành cho em trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà nội. Các thầy cô đã tận tâm với công tác giảng dạy, với những hướng dẫn, chỉ bảo về chuyên môn vô cùng quý báu dành cho em và các bạn trong suốt hai năm học qua. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, Luận văn chắc chắn không tránh khỏi một số thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự thông cảm và sự góp ý quý báu của thầy cô, bạn bè./. Nghệ An, tháng 4 năm 2015 Nguyễn Bá Hảo iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi có tham khảo một số tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như đã liệt kê trong phần tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ sự sai sót nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả luận văn Nguyễn Bá Hảo iv MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1 CHƢƠNG I:..................................................................................................... 6 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ........ 6 THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH BƢU CHÍNH .............. 6 1. Những vấn đề chung về nguồn nhân lực ngành Bƣu chính ................ 6 1.1. Bưu chính và vai trò của Bưu chính đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.... 6 1.2.Quan niệm về nguồn nhân lực và đặc điểm của nguồn nhân lực ngành Bưu chính ............................................................................................ 9 1.3. Nội dung, những nhân tố ảnh hƣởng và sự cần thiết phát triển nguồn nhân lực ngành Bƣu chính .......................................................... 21 1.3.1. Nội dung phát triển nguồn nhân lực .................................................. 21 1.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực...................... 26 1.3.3. Sự cần thiết phát triển nguồn nhân lực ngành Bưu chính ............... 29 1.4. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của ngành Bƣu chính Trung quốc và của Công ty Bƣu chính liên tỉnh và quốc tế ................. 32 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của ngành Bưu chính Nhật Bản .................................................................................................................. 33 1.4.2. Kinh nghiệm của Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế (VPS) ....... 36 1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với bưu điện tỉnh Nghệ An ....................... 38 v CHƢƠNG 2: .................................................................................................. 40 PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................... 40 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng .......................................... 40 2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 43 CHƢƠNG 3: .................................................................................................. 44 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ............................. 44 BƢU ĐIỆN TỈNH NGHỆ AN ..................................................................... 44 3.1. Khái quát sự phát triển của Tổng công ty Bƣu chính Việt Nam và Bƣu điện tỉnh Nghệ An ............................................................................. 44 3.1.1. Khái quát về Tổng công ty Bưu chính Việt Nam ............................... 44 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Bưu điện tỉnh Nghệ An ......... 46 3.2. Hiện trạng phát triển nguồn nhân lực Bƣu điện tỉnh Nghệ An..... 51 3.2.1. Công tác quy hoạch phát triển nguồn nhân lực BĐT Nghệ An ........ 51 3.2.2. Phát triển số lượng và xây dựng nguồn nhân lực BĐT Nghệ An ........ 55 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Bưu điện tỉnh Nghệ An....... 62 3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực của Bƣu điện Nghệ An. ......................................................................................................... 68 3.3.1. Yếu tố về môi trường kinh tế, xã hội ................................................... 68 3.3.2. Yếu tố thuộc về nội bộ .......................................................................... 68 3.4. Đánh giá tình hình phát triển nguồn nhân lực BĐT Nghệ An ...... 69 3.4.1. Những thành tựu ................................................................................. 69 3.4.2. Những hạn chế ..................................................................................... 73 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 75 CHƢƠNG 4: .................................................................................................. 78 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP.......................................................... 78 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BƢU ĐIỆN TỈNH NGHỆ AN ........... 78 4.1. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực Bƣu điện tỉnh Nghệ An ... 78 vi 4.1.1. Căn cứ xác định phương hướng ......................................................... 78 4.1.2. Phương hướng phát triển NNL BĐT Nghệ An ............................... 86 4.2. Những giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực Bƣu điện tỉnh Nghệ An ............................................................................................. 90 4.2.1. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch phát triển NNL ........................... 91 4.2.2. Hoàn thiện công tác tuyển chọn và sử dụng nguồn nhân lực ....... 94 4.2.3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ............................................................................................. 98 4.2.4. Xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý, phù hợp với phát triển của Bưu điện tỉnh Nghệ An ....................................................................... 101 4.2.5. Đảm bảo chế độ đãi ngộ và phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần; tăng cường công tác chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho người lao động ............................................................................................. 102 4.2.6. Đảm bảo an toàn lao động ................................................................. 103 4.2.7. Xây dựng văn hóa DN và môi trường làm việc thân thiện .............. 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 109 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu hoạt động SXKD của Công ty VPS .................. 36 Bảng 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh từ 2011-2013 ............................... 49 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu phát triển mạng Bƣu chính tại BĐT Nghệ An 53 Bảng 3.3 : Tổng hợp số lƣợng cán bộ lãnh đạo phòng ban, đơn vị trực thuộc BĐT đƣợc bổ nhiệm giai đoạn 2011-2013 .............................. 55 Bảng 3.4 : Nhân lực BĐT Nghệ An giai đoạn 2011-2013 .......................... 56 Bảng 3.5: Số lƣợng lao động đƣợc BĐT Nghệ An ...................................... 57 tuyển dụng giai đoạn 2011-2013 .................................................................. 57 Bảng 3.6: Biến động số lƣợng lao động qua các năm ............................... 58 Bảng 3.7. NNL phân theo cơ cấu chức năng............................................... 59 Bảng 3.8: Cơ cấu LĐ theo giới tính, độ tuổi và thâm niên công tác ........ 60 Bảng 3.9: Trình độ đào tạo chuyên môn và lý luận chính trị của đội ngũ CBCNVC-LĐ BĐT Nghệ An giai đoạn 2011-2013 ........................... 63 Bảng 3.10: Đào tạo NNL giai đoạn 2011-2013.......................................... 65 Bảng 3.11: Kinh phí đào tạo của BĐT Nghệ An giai đoạn 2011-2013 ..... 68 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu giới tính NNL Bƣu điện tỉnh Nghệ An ...................... 61 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu độ tuổi NNL của Bƣu điện tỉnh Nghệ An ................. 62 Biểu đồ 4.1: Kỹ năng của ngƣời quản lý ..................................................... 92 Biểu đồ 4.2: Năng lực lãnh đạo .................................................................... 93 Biểu đồ 4.3: Yếu tố quyết định giữ nhân viên giỏi ..................................... 98 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Yếu tố cấu thành chất lƣợng sản phẩm dịch vụ bƣu chính .... 15 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của VNPOST ..................................................... 46 Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức Bƣu điện tỉnh Nghệ An .................................. 48 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ UPU Universal postal union - Liên minh bưu chính thế giới WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPOST Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam BCVT Bưu chính Viễn thông TCT Tổng Công ty DN Doanh nghiệp BĐT Bưu điện tỉnh CBCNV Cán bộ công nhân viên LĐ Lao động BCCI Bưu chính công ích BCCC Bưu chính Công cộng NNL Nguồn nhân lực CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa KTCN Kỹ thuật Công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật CNTT Công nghệ thông tin TKBĐ Tiết kiệm Bưu điện SXKD Sản xuất kinh doanh DNBC Doanh nghiệp Bưu chính KHCN Khoa học Công nghệ SX Sản xuất BC Bưu chính BĐ Bưu điện BCVN Bưu chính Việt Nam KTQT Kinh tế Quốc tế x xi LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Trong nền kinh tế thị trường, tất cả các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh đều có một mục tiêu chung là lợi nhuận và chính lợi nhuận là thước đo đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để có lợi nhuận cao, đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả, trong đó nguồn nhân lực con người đóng vai trò quan trọng, quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin thì yếu tố con người cũng luôn phải được nâng cao, luôn phải được đào tạo và phát triển về mặt trí tuệ. Trước đây, sự cạnh tranh giữa các tổ chức sản xuất kinh doanh, thậm chí cả giữa các quốc gia, ban đầu chỉ là cạnh tranh về quy mô vốn, sau đó chuyển sang yếu tố công nghệ. Ngày nay, với xu thế khu vực hoá và toàn cầu hoá thì sự cạnh tranh gay gắt nhất, mang tính chiến lược giữa các tổ chức, giữa các quốc gia là cạnh tranh về yếu tố con người. Thời gian qua đã có quá nhiều doanh nghiệp luôn chú trọng đổi mới kỹ thuật công nghệ mà quên đi một nhiệm vụ rất quan trọng là phải đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ cán bộ quản lý; nếu không quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thì đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thấp, không đạt được các mục tiêu đề ra. Ngày 01/01/2008, theo chỉ đạo của Chính phủ, Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam VNPT đã thực hiện Phương án chia tách Bưu chính Viễn thông trên địa bàn các tỉnh thành phố, theo mô hình đó Tổng công ty Bưu chính Việt Nam được thành lập trên cơ sở các thành viên hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính hiện có của Tập đoàn VNPT gồm 63 Bưu điện tỉnh thành. Việc tách Bưu chính, Viễn thông sẽ tạo điều kiện cho Viễn thông tập trung đầu tư để phát triển nhanh, đồng 1 thời cũng tạo điều kiện cho Bưu chính có những đổi mới, chủ động trong hoạt động SXKD, vì vậy phát triển nguồn nhân lực là hết sức quan trọng. Sau khi chia tách khỏi Viễn thông, các Bưu điện tỉnh thành phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Do điều kiện lịch sử, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trước đây là ngành độc quyền Nhà nước. Do tính chất độc quyền đó mà trong suốt một thời gian dài việc quan tâm đến phát triển nguồn nhân lực còn rất hạn chế. Từng doanh nghiệp nói riêng và cả Tập đoàn nói chung còn mang tính bao cấp, chậm đổi mới, phần nào đã gây trở ngại cho sự phát triển ngành Bưu chính Viễn thông trong giai đoạn hội nhập hiện nay. Vấn đề xây dựng nguồn nhân lực cho các Bưu điện tỉnh thành khi hoạt động trong mô hình mới là một vấn đề cực kỳ quan trọng. Bưu điện Nghệ An là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ trên địa bàn tỉnh sau chia tách thực hiện mô hình hoạt động độc lập và kinh doanh hiệu quả, với sự ưu đãi giảm dần, vừa phải đảm nhận vai trò hoạt động công ích, vừa phải đối mặt với cơ chế thị trường và cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Ngành Bưu chính nói chung là khu vực chậm hoàn vốn, lợi nhuận không cao, không phải là ngành khai thác tài nguyên đất nước nên rất cần sự đầu tư của Nhà nước đối với loại hình này. Do tính đặc trưng vùng miền Nghệ An có tương đối nhiều huyện thuộc vùng trung du và miền núi, điều kiện để tiếp nhận thông tin liên lạc và các lĩnh vực thông tin văn hoá xã hội, đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước của nhân dân tại các vùng này vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế. Để từng bước khắc phục những hạn chế trên, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn, tạo sự công bằng trong việc hưởng thụ những lợi ích của các dịch vụ Bưu chính, góp phần phát huy các nguồn lực cho phát triển văn hoá xã hội tỉnh nhà, đội ngũ công nhân viên chức lao động Bưu điện tỉnh Nghệ An cùng với Bưu điện trong cả nước trong những năm qua đã có đóng góp công sức trí tuệ và đạt được nhiều thành tích quan trọng, góp phần vào hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh tế - chính trị của tỉnh Nghệ An và của Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam. Bưu điện tỉnh Nghệ An đã bồi dưỡng, đào 2 tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trau dồi kỹ năng giao tiếp... cho đội ngũ CBCNV và người LĐ ngày càng đáp ứng tốt yêu cầu phát triển và hội nhập của đất nước. Tuy nhiên, trình độ, năng lực của đội ngũ CBCNV và người LĐ vẫn còn nhiều hạn chế, việc phát triển nguồn nhân lực (NNL) tại Bưu điện tỉnh Nghệ An vẫn chưa đáp ứng được với nhiệm vụ đặt ra. Khó khăn thách thức lớn nhất của Bưu điện tỉnh Nghệ An sau khi thời điểm tách khỏi Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chính là lực lượng lao động đông với khoảng 1.050 người trên mạng lưới; số lượng thì thừa nhưng chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, lao động giản đơn, chưa qua đào tạo chiếm tỷ trọng lớn. Đội ngũ nhân lực từ lực lượng quản lý chức năng đến đối tượng cán bộ quản lý ở các đơn vị trực thuộc cho tới đội ngũ lao động trực tiếp, các kiến thức, kỹ năng còn thiếu rất nhiều, trong đó thiếu các kỹ năng cơ bản và cần thiết như là tác nghiệp, tin học, kinh doanh - bán hàng, ngoại ngữ, kỹ năng mềm. Song song với việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Lãnh đạo Bưu điện tỉnh Nghệ An vẫn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, tuy nhiên đến nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là trong bối cảnh dịch vụ mới ra đời liên tục như hiện nay, tình trạng cạnh tranh của các doanh nghiệp tham gia vào thị trường bưu chính ngày càng gay gắt, yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng cao, đòi hỏi về chất lượng dịch vụ và chất lượng phục vụ ngày càng được cải thiện, tốc độ tăng trưởng mà nhà nước giao ngày càng mạnh mẽ. Tuy nhiên, trong thời gian qua việc xây dựng, phát triển NNL tại Bưu điện tỉnh Nghệ An mới chỉ đáp ứng được nhiệm vụ trước mắt, vẫn chưa đáp ứng được với yêu cầu đặt ra trong thời gian tới. Hơn nữa chiến lược phát triển của VNPOST đang đặt ra nhiều mục tiêu cho các BĐT thành phố phải đạt được trong giai đoạn 2010 đến 2013 như: Tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không hiệu quả, tổ chức lại mạng lưới, mở rộng hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực… trong đó quan tâm lớn nhất vẫn là cơ cấu tổ chức lao động và chất lượng đội ngũ CBCNV và người LĐ trong toàn TCT nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, sản xuất kinh doanh và 3 phấn đấu cân bằng thu chi tổng thể và có lãi đến năm 2013 khi không còn sự hỗ trợ của Chính phủ. Xuất phát từ những trăn trở của tác giả về những yêu cầu cấp bách của lý luận và thực tiễn đối với chất lượng nguồn nhân lực của ngành bưu điện, tác giả mong muốn nghiên cứu để tìm câu trả lời thuyết phục cho bản thân và hy vọng ứng dụng được vào thực tiễn tại Bưu điện tỉnh Nghệ An. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Phát triển nguồn nhân lực của Bưu điện tỉnh Nghệ An’’ làm luận văn Cao học, với mong muốn góp phần xây dựng đội ngũ CBCNV và người LĐ của Bưu điện tỉnh Nghệ An lớn mạnh về mọi mặt đủ sức đáp ứng tốt nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn mới. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục tiêu: hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển NNL ngành Bưu điện; đánh giá thực trạng phát triển NNL của Bưu điện tỉnh Nghệ An thời gian qua; đề xuất giải pháp, kiến nghị phát triển NNL Bưu điện tỉnh Nghệ An đáp ứng yêu cầu giai đoạn phát triển trong mới . Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển NNL ngành Bưu chính; - Đánh giá thực trạng phát triển NNL của Bưu điện tình Nghệ An trong giai đoạn 2011-2013, nêu lên những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân hạn chế; - Đề xuất giải pháp, kiến nghị phát triển NNL của Bưu điện tỉnh Nghệ An đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2014 – 2016. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu, gồm: - Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp phân tích hệ thống - Nghiên cứu, tổng hợp tài liệu, tư liệu liên quan 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển NNL; NNL ngành Bưu điện - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: phát triển NNL của Bưu điện tỉnh Nghệ An. + Về thời gian: nghiên cứu thực trạng NNL hiện có; phân tích thực trạng và quá trình phát triển NNL từ khâu hoạch định NNL, phát triển về số lượng, chất lượng và cơ cấu NNL của Bưu điện tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2011-2013 và đề ra các giải pháp phát triển NNL trong tình giai đoạn 2014 – 2016. 5. Một số kết quả đạt đƣợc - Luận văn đã khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực ngành Bưu chính nói chung, Bưu điện tỉnh Nghệ An nói riêng. - Luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng phát triển nguồn nhân lực Bưu điện tỉnh Nghệ An - từ quá trình hoạch định, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, sử dụng nhằm phát triển nguồn nhân lực, đồng thời cũng chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân hạn chế. - Luận văn đã đề xuất được một số giải pháp phù hợp, khả thi nhằm phát triển nguồn nhân lực Bưu điện tỉnh Nghệ An. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực ngành Bưu điện Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Bưu điện tỉnh Nghệ An Chương 4: Phương hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Bưu điện tỉnh Nghệ An 5 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH BƢU CHÍNH 1. Những vấn đề chung về nguồn nhân lực ngành Bƣu chính 1.1. Bưu chính và vai trò của Bưu chính đối với sự phát triển kinh tế, xã hội 1.1.1. Bưu chính và các dịch vụ chủ yếu của Bưu chính Theo Luật Bưu chính năm 2010: Hoạt động bưu chính là các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính. Khái niệm dịch vụ bưu chính được hiểu như sau: Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gủi bằng các phương thức từ địa điểm người gửi đến địa điểm người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử; Dịch vụ bưu chính bao gồm: - Dịch vụ cơ bản là dịch vụ nhận gửi, chuyển và phát bưu phẩm, bưu kiện. + Bưu phẩm bao gồm thư (trừ thư do doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư thực hiện), bưu thiếp, gói nhỏ, gói ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù được gửi qua mạng BCCC . + Bưu kiện bao gồm vật phẩm, hàng hoá được đóng gói có khối lượng không quá 50 kg được gửi qua mạng BCCC. - Dịch vụ bưu chính cộng thêm là dịch vụ được cung cấp thêm vào dịch vụ bưu chính cơ bản để đáp ứng yêu cầu cao hơn về chất lượng của người sử dụng. - Dịch vụ bưu chính công ích là dịch vụ bưu chính được cung ứng theo yêu cầu của Nhà nước, gồm dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ đặc thù khác; dịch vụ bưu chính công ích bao gồm: 6 + Dịch vụ bưu chính phổ cập là dịch vụ bưu chính được cung cấp đến mọi người dân theo các điều kiện về khối lượng, chất lượng và giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. + Dịch vụ bưu chính bắt buộc là dịch vụ bưu chính được cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Tóm lại, Bưu chính là một ngành dịch vụ mà hoạt động cơ bản là Thu gom Vận chuyển - Phát, cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ đáp ứng yêu cầu SXKD và phục vụ, thực hiện nhiệm vụ công ích phục vụ cho các cấp chính quyền Đảng và Nhà nước 1.1.2.Vai trò của Bưu chính đối với sự phát triển kinh tế, xã hội Ngành Bưu chính có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội, là chiếc cầu nối của khoảng cách số với hệ thống mạng rộng lớn như là cách thức hữu hiệu để cung cấp thông tin, đồng thời chia sẻ kiến thức và bí quyết sản xuất kinh doanh. Sự đóng góp lớn nhất của ngành Bưu chính chính là ở khả năng tạo điều kiện tiếp cận thông tin cho hàng triệu người thông qua mạng bưu chính toàn cầu. Đặc biệt ở những nước đang phát triển, thì bưu chính thực sự là một phương tiện truyền thông cần thiết của người dân và cũng là công cụ giúp họ phá vỡ được chuỗi đói nghèo và sự cô lập. Thông qua các dịch vụ bưu chính cơ bản cũng như các dịch vụ tài chính bưu chính, kinh doanh điện tử và chính phủ điện tử, những cánh cửa mới có thể được mở tới các nguồn lực, tới thị trường và tới sự độc lập. Đại hội Bucharest năm 2004 đã khẳng định vai trò quan trọng của bưu chính trong xã hội thông tin và được cụ thể bằng một nghị quyết trong đó đã uỷ nhiệm cho UPU tiếp tục các nỗ lực, hỗ trợ, khuyến khích các nước thành viên cùng thực thi kế hoạch hành động. Các hoạt động bao gồm tạo khả năng tiếp cận thông tin và tri thức, tạo dựng sự tin cậy đối với các công nghệ mới, đảm bảo sự an toàn, phát triển cơ sở hạ tầng cần thiết cho xã hội thông tin. 7 Ngược lại với những dự báo trước đây không lâu về sự sống còn của Bưu chính, các dịch vụ bưu chính vẫn tiếp tục tồn tại, phát triển và ngày càng có vai trò quan trọng hơn bao giờ hết. Thư điện tử, Internet không thể thay thế cho các dịch vụ bưu chính, không những thế nó còn tạo nhiều cơ hội mới cho bưu chính phát triển. Chúng ta đang sống trong thời đại mà các phương tiện bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau. Ngành Bưu chính cung cấp một dịch vụ quý giá, không chỉ cho bất kỳ ai mua hoặc bán hàng trực tuyến, mà còn cho những ai chưa có điều kiện sử dụng các công nghệ mới và dành cho những ai mà thư từ là phương tiện liên lạc sống còn với thế giới bên ngoài. Với sự phát triển thương mại quốc tế và liên khu vực, các nhà khai thác dịch vụ bưu chính trên thế giới đang cung cấp cho các doanh nghiệp và cá nhân được hưởng lợi nhiều hơn từ các dịch vụ bưu chính. Ngày nay Bưu chính đang đẩy mạnh dịch vụ phổ cập, nâng cao chất lượng dịch vụ, hiện đại hoá các dịch vụ thanh toán, thực chi chính sách địa chỉ hoá (địa chỉ bưu chính là một thành phần thiết yếu để xác định người nhận) vấn đề môi trường và phát triển bền vững. Hàng năm, hàng tỷ bưu phẩm, bưu kiện và chuyển phát nhanh được bưu chính chuyển tới mọi người trên toàn thế giới. Danh sách các loại hàng hoá hoặc tài liệu quan trọng, các phiếu chuyển tiền của những người xa quê gửi cho gia đình họ, sách và báo chí… đang được tiếp tục bổ sung. Với tính chất đa dạng các loại hình dịch vụ và thiết thực, Bưu chính là nền tảng vật chất có vai trò đặc biệt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng như mỗi vùng lãnh thổ và có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của mỗi nước; tác động đến các vùng nghèo, hộ nghèo thông qua các dịch vụ bưu chính cung cấp mà việc tiếp cận thông tin được nhanh chóng chính xác đảm bảo nâng cao trình độ kiến thức và cải thiện tình trạng sức khoẻ cho người dân. Chính vì vậy, trong những năm qua các nước thành viên của Liên minh Bưu chính Thế giới và các nhà khai thác dịch vụ bưu chính phổ cập đã và đang cam kết cùng với tất cả các bên tham gia trong lĩnh vực bưu chính, hiện đại hoá các dịch vụ bưu chính để các dịch vụ này có thể tiếp tục đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội, giảm đói nghèo, nâng cao sức khoẻ, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 8 Dịch vụ bưu chính, với tính chất toàn cầu của mình, đảm bảo cầu nối liên lạc giữa mọi người trên toàn thế giới. Điều này đặc biệt quan trọng vào thời điểm hiện nay, khi mà hàng triệu người còn chưa được thụ hưởng quyền được trao đổi thông tin trong một thế giới luôn thay đổi, các dịch vụ bưu chính có khả năng thiết lập và duy trì sự giao tiếp và cầu nối này – mà cả hai đều rất cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng đó, bưu chính đang từng bước nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tích cực đóng góp vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu của ngành dịch vụ và của nền kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo, làm nòng cốt để ngành Bưu chính phát triển trong giai đoạn hiện nay cũng như sắp tới. 1.2.Quan niệm về nguồn nhân lực và đặc điểm của nguồn nhân lực ngành Bưu chính 1.2.1. Quan niệm về nguồn nhân lực Khái niệm NNL được sử dụng từ những năm 60 của thế kỷ XX ở nhiều nước phương tây và một số nước Châu Á, và giờ đây khá thịnh hành trên thế giới dựa trên quan điểm mới về vai trò, vị trí của con người trong sự phát triển của xã hội. Khái niệm về nhân lực: Nhân lực là bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Những nhận thức chung về nguồn nhân lực: Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực của sự phát triển kinh tế như: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con người … Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia từ trước đến nay. Một nước cho dù có tài nguyên thiên nhiên phong phú, máy móc kỹ thuật hiện đại nhưng không có những con người có trình độ, có đủ khả năng khai thác các nguồn lực đó thì khó có khả năng có thể đạt được sự phát triển như mong muốn. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng