Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý chi ngân sách nhà nước cho chương trình mục tiêu quốc gia về gi...

Tài liệu Luận văn quản lý chi ngân sách nhà nước cho chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo

.PDF
125
712
122

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------- VŨ NGỌC HƢNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VŨ NGỌC HƢNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỀ QUỐC GIA GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Văn Ngọc Hà Nội, Năm 2014 LỜI CẢM ƠN Mỗi kết quả và thành công đạt đƣợc luôn gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác ngoài nỗ lực của bản thân. Trong thời gian từ khi tham gia khóa học đến khi thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi luôn nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy, cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, trƣớc tiên tôi xin bày tỏ sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã đem tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu vô cùng có ích. Qua đó, đã giúp tôi củng cố thêm kiến thức để kết hợp nhuần nhuyễn hơn giữa lý thuyết và kinh nghiệm thực tế và phục vụ tốt hơn trong công việc. Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Văn Ngọc, phó Hiệu trƣởng trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập. Cảm ơn các tác giả của những công trình nghiên cứu khoa học có liên quan, các chuyên gia đã giúp tôi có những cơ sở thông tin để hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những ngƣời đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. Kính chúc quý thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội luôn dồi dào sức khỏe và tiếp tục có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2014 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CSHT Cơ sở hạ tầng CT GD&ĐT Chƣơng trình Giáo dục và Đào tạo DA Dự án GDP Tổng sản phẩm trong nƣớc GDĐT Giáo dục đào tạo HCSN Hành chính sự nghiệp HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NSNN Ngân sách nhà nƣớc NSTW Ngân sách Trung ƣơng NSĐP Ngân sách địa phƣơng PTBV Phát triển bền vững Tp Thành phố UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo i DANH MỤC BẢNG TT Số hiệu 1 Bảng 2.1 Nội dung Kinh phí thực hiện chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo theo Quyết định 07/QĐ-TTg Trang 51 Kinh phí thực hiện Chƣơng trình MTQG về giáo 2 Bảng 2.2 dục đào tạo dự kiến theo Quyết định 1210/QĐ- 52 TTg Ngân sách trung ƣơng chi CTMTQG về giáo 3 Bảng 2.3 4 Bảng 2.4 5 Bảng 2.5 6 Bảng 2.6 Kinh phí thực hiện dự án 1 56 7 Bảng 2.7 Kinh phí thực hiện dự án 2 57 8 Bảng 2.8 Kinh phí thực hiện dự án 3 57 9 Bảng 2.9 Kinh phí thực hiện dự án 4 58 Kinh phí thực hiện dự án 5 59 Kinh phí thực hiện dự án 6 59 Tỷ lệ phòng học tạm, cũ nát, không kiên cố 63 10 11 12 Bảng 2.10 Bảng 2.11 Bảng 2.12 dục đào tạo giai đoạn 2006 - 2010 Ngân sách trung ƣơng chi CTMTQG về giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 - 2014 Nguồn kinh phí thực hiện Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo ii 53 54 55 13 Bảng Kết quả thực hiện mua sắm thiết bị hỗ trợ phổ 2.13 cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi 14 Bảng 15 16 Kết quả hoạt động xóa mù chữ và chống tái mù Bảng 2.14 Tỷ lệ học sinh ngƣời dân chữtộc trong tổng số học 2.15 sinh Bảng Tỷ lệ học sinh phổ thông bỏ học chia theo cấp 2.16 học 64 65 67 68 DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Số hiệu Nội dung Trang Mối tƣơng quan biện chứng giữa phát triển kinh 1 Sơ đồ 1.1 tế xã hội với phát triển giáo dục, đào tạo và phát 9 triển chất lƣợng nguồn nhân lực 2 Sơ đồ 1.2 3 Sơ đồ 2.1 4 Sơ đồ 2.2 Quy trình quản lý NSNN cho Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo Giao kế hoạch và phân bổ dự toán tại các Bộ, ngành Giao kế hoạch và phân bổ dự toán tại địa phƣơng iii 29 73 74 MỤC LỤC CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 8 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ......... 8 CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO .................................................. 8 1.1. Chi ngân sách nhà nƣớc cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo .................. 8 1.1.1. Khái quát về giáo dục, đào tạo ở Việt Nam ................................... 8 1.1.2. Chi ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo .......... 11 1.1.3. Quản lý chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo ................................................................................................................. 20 1.2. Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .............................................................................. 25 1.2.1. Tổng quan về Chương trình mục tiêu quốc gia ......................... 25 1.2.2. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ......................................... 28 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .......................... 34 1.3. Một số kinh nghiệm đƣợc rút ra đối với công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ..................................................................................................................... 38 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý từ chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa ................................................................................................................. 39 1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc về quản lý chi ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu về Y tế. .................................. 40 CHƢƠNG 2.................................................................................................... 44 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CHƢƠNG TRÌNH MTQG VỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ................. 44 2.1. Nguồn chi ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo giai đoạn 2005-2015 ........................................... 44 2.1.1. Tổng quan về Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ................................................................................................................. 44 2.1.2. Nguồn tài chính thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo...................................................................................... 50 2.1.3. Thực trạng chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .................................................................. 53 2.2. Kết quả thực hiện của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ........................................................................................................ 60 2.2.1. Kết quả thực hiện các dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ........................................................................... 60 2.2.2. Đóng góp của Chương trình đối với ngành giáo dục ................ 67 2.2.3. Đóng góp của Chương trình đối với việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ...................................................................... 68 2.2.4. Đóng góp của Chƣơng trình đối với công tác xã hội hóa giáo dục ................................................................................................................. 69 2.2.5. Đóng góp của Chương trình đối với việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ của Việt Nam ................................................................... 69 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc đối với Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ............................ 69 2.2.1. Về chế độ chi tiêu ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .................................................. 69 2.2.2. Quản lý công tác lập dự toán, phân bổ dự toán chi NSNN cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .......................... 71 2.2.3. Quản lý công tác chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ................... 75 2.2.4. Quản lý công tác chấp hành quyết toán chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ................... 78 2.2.5. Giám sát, đánh giá và chế độ báo cáo ......................................... 79 2.2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ................... 82 2.3. Những tồn tại hạn chế trong quản lý chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ......................... 82 2.3.1. Những mặt tồn tại hạn chế .......................................................... 82 2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................... 86 CHƢƠNG 3.................................................................................................... 88 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ............................................................................................ 88 3.1. Định hƣớng chi ngân sách nhà nƣớc đối với Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ............................................................. 88 3.1.1. Định hướng về phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ........ 88 3.1.2. Định hướng về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo...................................................................................... 92 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách Nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo ........................................... 94 3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, chính sách và các quy định liên quan đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo........................................... 94 3.2.2. Đổi mới và hoàn thiện lập kế hoạch chi ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .......................... 96 3.2.3. Nâng cao hiệu quả kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua kho bạc Nhà nước ......................................................................................... 97 3.2.4. Hoàn thiện cơ chế quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .................................................................. 99 3.2.5 Kiện toàn đơn vị quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................................. 100 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và hệ thống báo cáo .................................................................................................. 102 3.2.7. Hiện đại hóa công nghệ trong quản lý vốn ngân sách nhà nước cho chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo .................... 104 3.3. Kiến nghị ........................................................................................... 104 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương ........ 104 3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ phát triển đất nƣớc 5 năm 2011-2015; trong đó khẳng định mục tiêu tổng quát của Chiến lƣợc Phấn đấu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cƣơng, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng lên rõ rệt; độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ đƣợc giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế tiếp tục đƣợc nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau" [26]. Đồng thời, trong Chiến lƣợc này Đảng coi phát triển nguồn nhân lực là một trong ba khâu đột phá "Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân" [26] Với quan điểm nêu trên, Đảng tiếp tục coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân. Chính vì vậy, ngay cả trong những thời điểm khó khăn nhất của đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc vẫn quan tâm chú trọng đầu tƣ để phát triển giáo dục và đào tạo với mức đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc cho ngành giáo dục và đào tạo hàng năm đều tăng lên. Đầu tƣ cho phát triển giáo dục đào tạo thời gian qua vừa thực hiện yêu cầu đầu tƣ toàn diện trên tất cả các lĩnh vực nói chung. Bên cạnh đó, Nhà nƣớc cũng đã xác định và chọn lựa một số vấn đề cấp bách, bức xúc của lĩnh vực để tập trung giải quyết. Việc xác định một số mục tiêu để giải quyết các vấn đề cấp bách hay đầu tƣ theo những mục tiêu có tính chất trọng tâm trọng điểm trong từng giai đoạn đó chính là việc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo. 1 Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo (Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo) đã đƣợc triển khai thực hiện từ năm 2001 cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của mỗi giai đoạn. Đến nay, Chƣơng trình này đã thực hiện đƣợc 2 giai đoạn (giai đoạn 2001- 2005; 2006-2010) và đang đƣợc tiếp tục triển khai thực hiện giai đoạn 3 (2011- 2015). Việc tiếp tục triển khai thực hiện Chƣơng trình MTQG này có ý nghĩa rất quan trọng góp phần vào đổi mới nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Với ý nghĩa nhƣ vậy nên yêu cầu về công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc chi cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo có hiệu quả và đạt mục tiêu của Chƣơng trình luôn là vấn đề đặt ra đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc, đối với Bộ quản lý Chƣơng trình và các cơ quan thực hiện Chƣơng trình này tại trung ƣơng và địa phƣơng. Để có cái nhìn tổng quan về thực trạng chi ngân sách nhà nƣớc qua việc triển khai thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo" từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc đối với Chƣơng trình này. 2. Tình hình nghiên cứu Chi ngân sách nhà nƣớc, một công cụ của chính sách tài chính quốc gia có tác động rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Việc quản lý chi NSNN nhƣ thế nào sẽ đóng một vai trò rất quan trọng trong ổn định, tăng trƣởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội nhất là trong điều kiện tiềm lực ngân sách Nhà nƣớc còn khó khăn và khả năng cân đối ngân sách còn chƣa thực sự bền vững nhƣ hiện nay. Các nhà nghiên cứu về quản lý chi NSNN trên bình diện chung của ngân sách nhà nƣớc hoặc dƣới góc độ một lĩnh vực, 2 ngành cụ thể đã chỉ ra rằng nếu quản lý chi NSNN không hiệu quả sẽ làm cho việc phân bổ nguồn lực kém hiệu quả dẫn đến lãng phí, dàn trải, gây tác động xấu đến phát triển nền kinh tế thậm chí làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng bất ổn. Vì vậy, vấn đề quản lý chi NSNN luôn trở thành đối tƣợng đƣợc nhiều tác giả tìm hiểu, nghiên cứu. Có thể khái quát qua về tình hình nghiên cứu liên quan đến nội dung này nhƣ sau: Đề cập đến vấn đề chi NSNN, Luận án tiến sỹ kinh tế: “Đổi mới quản lý chi NSNN trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam” của Nguyễn Thị Minh, năm 2008 đã hệ thống hoá và làm rõ thêm đƣợc các vấn đề lý luận về NSNN, chi và quản lý chi NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng. Luận án cũng đã trình bày một cách khái quát thực trạng quản lý chi ngân sách của nƣớc ta về phƣơng thức quản lý chi theo yếu tố đầu vào; theo chƣơng trình mục tiêu, dự án; theo kết quả đầu ra và chu trình ngân sách trong khuôn khổ chi tiêu trung hạn; những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cùng với những nguyên nhân của việc quản lý chi NSNN trong những năm vừa qua. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp quản lý chi NSNN những năm tiếp theo cùng với những quan điểm về đổi mới chi NSNN [27]. Một nghiên cứu khác Luận văn thạc sỹ “Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La” năm 2012 của tác giả Nguyễn Văn Hùng. Đề tài đã hệ thống hóa các về tổng quan về các nghiên cứu về chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo nƣớc ta và một số tỉnh, thành phố. Làm rõ thêm các vấn đề lý luận cơ bản về về chi NSNN, chi NSNN cho sự nghiệp GD-ĐT. Luận văn đã trình bày một cách khái quát thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2007- 2011. Từ đó, rút ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cùng với những nguyên nhân của việc quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tại của địa phƣơng giai đoạn 20073 2011. Trên cơ sở trình bày định hƣớng và mục tiêu cơ bản phát triển giáo dục đào tạo Việt Nam trong quá trình toàn cầu hoá; Quan điểm định hƣớng phát triển giáo dục đào tạo trong Chiến lƣợc phát triển bền vững giai đoạn 20112020 tác giả để xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp GD- ĐT tỉnh Sơn La. Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến quản lý chi NSNN, nhƣ: "Vận dụng phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra trong quản lý chi NSNN của Việt Nam" (2005), TS. Sử Đình Thành, Nxb Tài chính; "Quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra và khả năng ứng dụng ở Việt Nam" (2008), PGS,TS Hoàng Thúy Nguyệt, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội; “Phân cấp ngân sách nhà nước ở Việt Nam - thực trạng và giải pháp” (2006), PGS,TS Lê Chi Mai, NXB Chính trị Quốc gia; “Quản lý chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định” (2012) Trịnh Thị Thúy Hồng, Luận án tiến sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân;….[27] Tài liệu hội thảo về “Kiểm soát và nâng cao hiệu lực của chi NSNN” (Hà Nội ngày 2/6/2009), các bài viết tham giao tại hội thảo đã phân tích tình hình kiểm soát và hiệu quả của chi NSNN, đã nhấn mạnh các tồn tại trong kiểm soát và quản lý chi NSNN, đặc biệt theo nhƣ các chuyên gia nhấn mạnh: “thực trạng chi NSNN càng khó kiểm soát, tình trạng bội chi, tham nhũng và thất thoát vẫn còn diễn ra trên thực tế”. Tài liệu hội thảo về "Cơ chế quản lý NSNN-Thực trạng và giải pháp" (2012) do Khoa Tài chính công - Học viện Tài chính tổ chức. Các bài viết trong tài liệu đã khát quát đƣợc Những vấn đề lý luận chung về quản lý NSNN, những vấn đề về quản lý chi NSNN, những vấn đề về bội chi NSNN và nợ công, kinh nghiệm quốc tế về quản lý NSNN, và một số những vấn đề liên quan khác. Tuy nhiên, ở mức độ nghiên cứu bài viết để tham gia hội thảo, nên các tác giả chỉ khái quát một số vấn đề cơ bản 4 nhất về lý luận quản lý NSNN, những vấn đề nỗi cộm và giải pháp khắc phục chung nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN [27]. Ngoài ra, trên các tạp chí chuyên ngành có rất nhiều bài viết, công trình đề cập đến quản lý chi NSNN. Có thể kể ra đây một số bài viết quan trọng nhƣ: “Thách thức trong quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra”, trên Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 3 (68) năm 2009 và “Đổi mới lập dự toán ngân sách theo kế hoạch chi tiêu trung hạn” trên Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 12 (77) năm 2009 của PGS,TS. Hoàng Thị Thúy Nguyệt; “Tăng cường quản lý chi NSNN theo kết quả đầu ra ở Việt Nam” của ThS. Nguyễn Xuân Thu trên Tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ, số 14 (311) ngày 15/7/2010; “Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam” của PGS.TS Nguyễn Đình Tài, Tạp chí Tài chính số tháng 4/2010; “Quyết toán vốn đầu tư XDCB - góc nhìn từ cơ quan Tài chính”, của PGS,TS Nguyễn Trọng Thản, tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 10 (99), năm 2011; “Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá chi NSNN dựa trên kết quả ở Việt Nam”, của các tác giả Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoài, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 258 tháng 4 năm 2012; .…[27] Tóm lại, các nghiên cứu trên đã có ít nhiều đóng góp cho các nhà quản lý trong việc tăng cƣờng quản lý chi NSNN. Tuy nhiên, những công trình này chỉ nghiên cứu chuyên về từng mảng chuyên môn theo nội hàm của chi NSNN, mà chƣa có công trình nào đề cập đến công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo. Các nghiên cứu trên cũng chƣa chỉ ra đƣợc thực trạng quản lý chi NSNN cho Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo. Đó là khoảng trống mà luận văn này sẽ tìm hiểu và giải quyết. 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài 5 - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về ngân sách nhà nƣớc, chi NSNN và chi NSNN cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo; quản lý chi NSNN và nội dung quản lý chi NSNN đối với giáo dục, đào tạo. Đồng thời, nhận diện về hệ thống các Chƣơng trình MTQG và quản lý chi NSNN cho Chƣơng trình MTQG ở Việt Nam. - Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN cho Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo trên cơ sở kết quả thực hiện Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo; công tác quản lý chi NSNN thực hiện Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo và những tồn tại hạn chế trong quản lý chi ngân sách thực hiện Chƣơng trình này. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý chi NSNN cho Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu, phân tích và đánh giá tình hình quản lý chi NSNN cho chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo từ năm 2006 đến 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Thông qua nghiên cứu tài liệu, quan sát phân tích hoạt động quản lý NSNN theo cách tiếp cận hệ thống, cách tiếp cận định tính, định lƣợng và cách tiếp cận lịch sử, logic để thu thập thông tin. Đồng thời luận văn sử dụng kỹ thuật thống kê, tổng hợp, phân tích, sơ đồ, biểu đồ, bảng biểu để phân tích xử lý số liệu; Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa, phƣơng pháp thống kê, so sánh. 6. Những đóng góp của đề tài 6 - Các vấn đề nghiên cứu của đề tài góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo và công tác quản lý chi NSNN cho Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo nói. - Đề tài góp phần đánh giá một cách hệ thống về tình hình quản lý chi NSNN và tình hình triển khai thực hiện Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo trong thời gian qua. - Đề xuất các giải pháp cụ thể góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo trong giai đoạn tới. Những đề xuất về một số giải pháp là cơ sở và để cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu sửa đổi, bổ sung một số quy định quản lý chi ngân sách nhà nƣớc đối với Chƣơng trình MTQG về giáo dục đào tạo. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3 chƣơng và các mục: Chương 1: Những vấn đề lý luận về chi ngân sách nhà nƣớc cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu về giáo dục đào tạo 7 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO 1.1. Chi ngân sách nhà nƣớc cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo 1.1.1. Khái quát về giáo dục, đào tạo ở Việt Nam 1.1.1.1. Khái niệm về giáo dục, đào tạo Hoạt động giáo dục tồn tại trong nhiều xã hội với nhiều thành phần tham gia, do đó quá trình giáo dục bao giờ cũng có quy mô, thành phần và chất lƣợng khác nhau tuỳ từng thời kỳ lịch sử và đƣợc một tập hợp ngƣời thực hiện gồm ngƣời dạy, ngƣời học, các gia đình, cộng đồng, sử dụng nhân lực, ngƣời quản lý quá trình giáo dục, ngƣời kinh doanh giáo dục... Có những nhận thức khác nhau về hoạt động giáo dục, tuỳ thuộc vào những quan điểm tiếp cận và những mục tiêu đề cập của đối tƣợng tham gia vào quá trình giáo dục. Theo cách phổ biến nhất thì giáo dục đƣợc hiểu là quá trình hoạt động đặc trƣng của con ngƣời và xã hội loài ngƣời nhằm tác động một cách có hệ thống lên con ngƣời để đạt đến mục đích đã xác định. Ngày nay, mục tiêu giáo dục là: học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và khẳng định mình với sáu bậc thang tri thức: hiểu, biết, vận dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá. Giáo dục đƣợc hiểu là quá trình nhằm hình thành, phát triển nhân cách con ngƣời, đƣợc tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch thông qua các hoạt động và các quan hệ giữa ngƣời dạy học và ngƣời học để ngƣời học lĩnh hội những tri thức và kinh nghiệm mà loài ngƣời đã tích lũy trong lịch sử. Giáo dục tạo cho ngƣời học có kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp với sự phát triển xã hội và môi trƣờng nghề nghiệp. 1.1.1.2. Vai trò của giáo dục, đào tạo 8 Giáo dục, đào tạo giúp cho con ngƣời phát triển, sử dụng và tăng cƣờng năng lực, có cuộc sống hữu ích hơn; có khả năng tham gia vào quá trình biến đổi của bản thân và của xã hội. Giáo dục, đào tạo giúp hình thành và phát triển những đặc tính nội tại của mỗi cá nhân trong mối liên hệ với môi trƣờng sống, từ đó tạo nên sự phát triển chung của nền KT - XH. Xã hội ngày càng phát triển thì càng có điều kiện tổ chức nền giáo dục tiến bộ đồng thời cũng là yêu cầu đòi hỏi nền giáo dục phát triển tƣơng ứng. Giáo dục, đào tạo là trọng tâm của phát triển chung của mỗi quốc gia bên cạnh các chỉ số về thu nhập quốc dân, trình độ phát triển lực lƣợng sản xuất. Phát triển kinh tế - xã hội Phát triển Phát triển chất lƣợng giáo dục đào tạo nguồn nhân lực Sơ đồ 1.1: Mối tƣơng quan biện chứng giữa phát triển KT - XH với phát triển giáo dục, đào tạo và phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực Do vậy, có sự tồn tại khách quan của mối quan hệ biện chứng đa chiều giữa phát triển KT - XH, phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực và phát triển giáo dục, đào tạo. Cần phải khẳng định rằng, giáo dục, đào tạo là nhiệm vụ then chốt của mỗi quốc gia, các chính sách liên quan đến giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống các chính sách công nhằm tạo ra nguồn lực lao động có chất lƣợng cho xã hội. Mục tiêu của giáo dục, đào tạo là hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân; đào tạo những 9 ngƣời lao động có nghề, năng động và sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có đạo đức, có ý chí vƣơn lên góp phần làm cho dân giàu, nƣớc mạnh. Qua sơ đồ trên có thể nhận thấy vai trò của giáo dục, đào tạo có ý một ý nghĩa quan trọng nhƣ sau: Thứ nhất, giáo dục, đào tạo đóng góp vào đối với sự phát triển KT - XH: Hệ thống giáo dục phải đáp ứng đƣợc những nhu cầu trang bị tri thức, kỹ năng lao động nhằm đáp ứng những nhu cầu phát triển của nền sản xuất xã hội ngày càng ứng dụng những thành tựu mới của khoa học và cộng nghệ. Vì vậy, giáo dục đƣợc coi nhƣ một công cụ, một phƣơng cách nhằm phát triển sức sản xuất với mục đích tăng năng suất lao động xã hội, tăng trƣởng kinh tế. Thứ hai, giáo dục, đào tạo góp phần vào phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực: Qua hệ thống giáo dục tại các cấp học sẽ nâng cao năng suất lao động của mỗi cá nhân thông qua tích luỹ kiến thức, kỹ năng, thái độ lao động. Đồng thời, nâng cao chất lƣợng, lực lƣợng lao động đƣợc thể hiện bằng việc tích luỹ vốn nhân lực, tăng thu nhập của ngƣời lao động. Thứ ba, giáo dục, đào tạo góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Giáo dục, đào tạo phát triển sẽ tạo ra những thế hệ con ngƣời có đạo đức, có trình độ sẽ thúc đẩy khả năng tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật để ứng dụng vào thực tiễn phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa diễn ra nhanh và đúng hƣớng. Để làm đƣợc điều này, cần phải có đội ngũ nguồn nhân lực đƣợc qua đào tạo bài bản, từ đạo đức đến những kỹ năng nghề nghiệp Thứ tư, giáo dục, đào tạo góp phần phát triển và nâng cao trình độ công nghệ của đất nƣớc; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. Nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của công nghệ kỹ thuật, nguồn nhân lực đƣợc đào tạo, trang bị đầy đủ kiến thức cần thiết để tiếp cận với công nghệ hiện đại của thế giới và có điều chỉnh phù hợp với nền sản 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng