Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, th...

Tài liệu Luận văn quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tại tỉnh thanh hóa

.PDF
82
1268
128

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM TRUNG KIÊN QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TẠI TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM TRUNG KIÊN QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TẠI TỈNH THANH HÓA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỐC VIỆT XÁC NHẬN CỦA GVHD XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ TS. NGUYỄN QUỐC VIỆT GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế: “Quản lý Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn (2012 - 2015)” là do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Quốc Việt. 2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong Luận văn do chính tôi thu thập, xử lý mà không có sự sao chép không hợp lệ nào. Thanh Hóa, ngày tháng Học viên Phạm Trung Kiên năm 2015 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Chƣơng trình Cao học và bản Luận văn này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập, công tác. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: - Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Việt - Các thầy cô giáo Khoa Kinh tế chính trị - Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. - Các Cơ quan hữu quan, các nhà khoa học, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tôi trong quá trình thực hiện Luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành Luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và bạn đọc để tác giả có thể hoàn thiện tốt hơn Luận văn của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Thanh Hóa, ngày tháng Tác giả Phạm Trung Kiên năm 2015 MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... i Danh mục các biểu .................................................................................................... ii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của Đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu .................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ....................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở CÁC XÃ, THÔN BẢN ĐBKK............................................................... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến Đề tài. .............................. 6 1.2. Những vấn đề chung về Chƣơng trình MTQG ở Việt Nam ......................... 9 1.2.1. Khái niệm Chƣơng trình MTQG............................................................... 9 1.2.2. Mục tiêu của Chƣơng trình MTQG........................................................... 9 1.2.3. Vai trò của Chƣơng trình MTQG............................................................ 10 1.2.4. Phân loại Chƣơng trình MTQG ............................................................ 10 1.3. Nội dung quản lý Chƣơng trình MTQG ở Việt Nam............................... 11 1.3.1. Khái niệm quản lý Chƣơng trình MTQG .............................................. 11 1.3.2. Nội dung quản lý Chƣơng trình MTQG ............................................... 12 1.4. Những vấn đề chung về Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở xã, thôn bản ĐBKK giai đoạn 2012 - 2015 .......................................................... 16 1.4.1. Khái niệm Chƣơng trình ....................................................................... 16 1.4.2. Nội dung Chƣơng trình 135 giai đoạn III ............................................. 16 1.4.3. Sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK ................................................................. 18 1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng và tiêu chí đánh giá công tác quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK ...................... 19 1.5.1. Những yếu tố ảnh hƣởng đến Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK ...................................................................... 19 1.5.2. Tiêu chí việc quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK ......................................................................................... 20 1.6. Kinh nghiệm thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK tại một số địa phƣơng ..................................................... 21 1.6.1. Khái quát tình hình thực hiện Chƣơng trình trên phạm vi cả nƣớc ........ 21 1.6.2. Thực hiện Chƣơng trình tại một số địa phƣơng ....................................... 22 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27 2.1. Qui trình thực hiện nghiên cứu .................................................................. 27 2.2. Cơ sở phƣơng pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu ............................. 28 2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 28 2.3.1. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp lý thuyết ......................................... 28 2.3.2. Phƣơng pháp thực chứng ...................................................................... 30 2.3.3. Phƣơng pháp thống kê, so sánh tổng hợp số liệu .................................. 30 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở CÁC XÃ, THÔN BẢN ĐBKK TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN (2012 - 2015) .......................................................... 31 3.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK ........................................... 31 3.1.1. Mô hình quản lý, điều hành Chƣơng trình ............................................ 31 3.1.2. Cơ chế, chính sách ................................................................................ 34 3.1.3. Nguồn nhân lực thực hiện Chƣơng trình .............................................. 35 3.1.4. Công tác quy hoạch ............................................................................... 35 3.2. Thực trạng công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK tỉnh Thanh Hóa giai đoạn (2012 - 2015) ................................................................................................... 35 3.2.1. Quản lý công tác lập kế hoạch, phê duyệt vốn đầu tƣ Chƣơng trình .......... 35 3.2.2. Quản lý công tác phân bổ, giao kế hoạch vốn, cấp phát vốn đầu tƣ cho Chƣơng trình .................................................................................................... 38 3.2.3. Quản lý công tác thực hiện Dự án .......................................................... 41 3.2.4. Quản lý công tác kiểm tra, giám sát Chƣơng trình ................................. 45 3.2.5. Quản lý công tác sau đầu tƣ ................................................................... 46 3.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý thực hiện Chƣơng trình ..................... 46 3.3.1. Những thành tựu cơ bản......................................................................... 46 3.3.2. Hiệu quả Chƣơng trình .......................................................................... 48 3.3.3. Thực hiện các mục tiêu của Chƣơng trình ............................................. 50 3.3.4. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 52 CHƢƠNG 4 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở CÁC XÃ, THÔN BẢN ĐBKK TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................... 58 4.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK ...................................................................... 58 4.1.1. Quan điểm quản lý Chƣơng trình giai đoạn (2016 - 2020)................... 58 4.1.2. Mục tiêu quản lý Chƣơng trình trong giai đoạn 2016 - 2020 ............... 59 4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở xã, thôn bản ĐBKK trong thời gian tới........................................................ 59 4.2.1. Hoàn thiện chính sách huy động vốn cho Chƣơng trình ...................... 59 4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn cho Chƣơng trình ..................... 61 4.2.3. Hoàn thiện cơ chế phân bổ vốn phù hợp với từng nhiệm vụ của Chƣơng trình ............................................................................................ 62 4.2.4. Hoàn thiện mô hình quản lý của Chƣơng trình ............................... 62 4.2.5. Giải pháp về công tác kiểm tra, giám sát Chƣơng trình .................. 63 4.2.6. Giải pháp về sự phối hợp giữa các bên liên quan ............................ 64 4.2.7. Xây dựng kế hoạch phối hợp, lồng ghép giữa các Chƣơng trình MTQG 65 4.2.8. Tăng cƣờng công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ..................... 66 4.2.9. Tổ chức quản lý vận hành công trình sau đầu tƣ .................................. 66 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 70 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 MTQG Mục tiêu Quốc gia 2 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 3 CT135 Chƣơng trình 135 4 UBND Ủy ban nhân dân 5 LĐ, TB&XH 6 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 7 DTTS Dân tộc thiểu số 8 BQL Ban Quản lý 9 BCĐ Ban Chỉ đạo 10 NN&PTNT 11 BGS Ban Giám sát 12 PCT Phó Chủ tịch 13 CB Cán bộ 14 MTTQ Mặt trận Tổ quốc 15 ĐTN Đoàn Thanh niên Lao động, Thƣơng binh và Xã hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn i DANH MỤC CÁC BIỂU BIỂU 3.1: Sơ đồ thực hiện chƣơng trình 135 ở các cấp ................................. 32 Biểu 3.2: Chỉ số về Kế hoạch ngân sách giai đoạn (2012 - 2015) .................. 37 Biểu 3.3: Phân bổ vốn của Chƣơng trình giai đoạn (2012 - 2015) đối ........... 39 Biểu 3.4: Phân bổ vốn của Chƣơng trình giai đoạn (2012 - 2015) đối ........... 40 Biểu 3.5: Kết quả và cơ cấu đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng ............. 42 Biểu 3.6: Các chỉ tiêu thực hiện đạt mục tiêu Chƣơng trình .......................... 50 ii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Công cuộc giảm nghèo của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã đạt đƣợc những thành tựu đáng ca ngợi. Thành quả này có đƣợc nhờ quá trình phát triển kinh tế - xã hội gắn với giảm nghèo. Sự có mặt của Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và Chƣơng trình 135 trong nhiều năm qua đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển tải những hỗ trợ của Chính phủ đến ngƣời nghèo và các vùng nghèo. Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ trợ các hộ nghèo trên toàn quốc thông qua 15 chƣơng trình, dự án, chính sách; Chƣơng trình 135 giai đoạn III hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tuy nhiên trong công tác triển khai chƣơng trình còn thiếu tính phối hợp giữa các hợp phần của các Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia; phƣơng pháp hỗ trợ giảm nghèo theo hƣớng cung và theo “một công thức chung cho tất cả” không còn phù hợp cho việc giải quyết các thách thức nghèo đói hiện nay. Trong những năm qua, mặc dù tỷ lệ bao phủ đối tƣợng hƣởng lợi đã có nhiều tiến bộ, song vẫn thiếu tính bền vững, cũng nhƣ giám sát đánh giá. Có sự chồng chéo trong một số hợp phần của các Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia, năng lực thực hiện các dự án ở cấp địa phƣơng còn nhiều hạn chế và cần tăng cƣờng hơn nữa sự tham gia của các cấp. Hệ thống xác định đối tƣợng thiếu linh hoạt trong điều kiện quy mô, phạm vi rộng và không phù hợp với bối cảnh hiện nay - khi mà tình trạng ngƣời dân thoát nghèo rồi lại tái nghèo diễn ra thƣờng xuyên. Thanh Hoá là một tỉnh đông dân, có gần 4 triệu ngƣời với 27 huyện, thị xã, thành phố. Vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa tập trung chủ yếu ở 11 huyện miền núi và 07 huyện, thị giáp miền núi gồm 223 xã, thị trấn; diện tích tự nhiên hơn 8.700 km2, chiếm 2/3 diện tích toàn tỉnh; dân số trên 1,1 triệu ngƣời 1 gồm 07 dân tộc chủ yếu: Kinh, Mƣờng, Thái, Thổ, Mông, Dao, Khơ Mú, trong đó dân tộc thiểu số trên 64 vạn ngƣời; có 07 huyện nghèo, 114 xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) và 197 thôn, bản đặc biệt khó khăn (ở các xã khu vực I, II); có 05 huyện, 16 xã biên giới, 192 km đƣờng biên giới tiếp giáp với tỉnh Hủa Phăn, nƣớc Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc thông qua việc triển khai thực hiện Chƣơng trình 135 mà đời sống ngƣời dân vùng miền núi Thanh Hóa không ngừng đƣợc cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm đều qua các năm (bình quân 4 - 5%/năm), tỷ lệ phổ cập giáo dục miền núi đạt 100%, tỷ lệ thôn bản đƣợc sử dụng nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh trên 70% [2]... Tuy đã đạt đƣợc những kết quả quan trọng, song miền núi Thanh Hóa vẫn là vùng nghèo nhất của cả tỉnh, tỷ lệ xã, thôn bản ĐBKK vẫn còn khá cao. Nguyên nhân bởi trong quá trình triển khai thực hiện Chƣơng trình vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế thể hiện trên một số khía cạnh nhƣ: Công tác tổ chức chỉ đạo chƣa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành, đoàn thể; mô hình tổ chức quản lý nhà nƣớc về Chƣơng trình ở các cấp chính quyền (huyện, xã) chƣa thống nhất; công tác lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ xây dựng công trình còn hạn chế; công tác kiểm tra, giám sát chƣa đƣợc quan tâm đầy đủ,… Để thực hiện tốt hơn Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK trong những năm tiếp theo, đòi hỏi cần phải hoàn thiện các khâu trong quá trình quản lý Chƣơng trình. Đó cũng là lý do chủ yếu tác giả lựa chọn vấn đề nghiên cứu: “Quản lý Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tại tỉnh Thanh Hóa ” làm đề tài luận văn Thạc sỹ. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: 2 Dựa trên những vấn đề lý luận về quản lý Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) nói chung và Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn (ĐBKK) nói riêng, phân tích thực tiễn quản lý Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015. Từ đó, nhận định những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý để đƣa ra các giải pháp khắc phục trong giai đoạn tiếp theo. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa có bổ sung một số vấn đề lý luận cơ bản về Quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK. - Phân tích thực trạng thực hiện công tác quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015. - Nêu định hƣớng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK giai đoạn tiếp theo. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: Có những giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK trên địa bàn cả nƣớc nói chung và công tác quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo ở các xã, thôn bản ĐBKK tại tỉnh Thanh Hóa nói riêng trong giai đoạn tiếp theo? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015. 3 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu ở Thanh Hóa (cụ thể là 11 huyện miền núi và 06 huyện có xã miền núi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa). - Về thời gian: Giai đoạn 2012 - 2015. - Về nội dung: Nghiên cứu các khía cạnh của nội dung quản lý nhà nƣớc về thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK tại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015. Các vấn đề liên quan đến nội dung trên chỉ đƣợc đề cập đến nội dung quản lý thực hiện chƣơng trình với một dung lƣợng nhất định để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu. 4. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa có bổ sung cơ sở lý luận quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK. - Đánh giá thực trạng quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK, những việc làm đƣợc, đặc biệt những hạn chế, thiếu sót, những bất cập, lỗ hổng trong quản lý. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK giai đoạn tiếp theo. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 04 chƣơng. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK. 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK tỉnh Thanh Hóa giai đoạn (2012 2015) Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK trong thời gian tới. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở CÁC XÃ, THÔN BẢN ĐBKK 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến Đề tài. Từ năm 1999 đến năm 2011, Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản ĐBKK (sau đây gọi tắt là Chƣơng trình 135) là Chƣơng trình Mục tiêu đƣợc thực hiện theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (giai đoạn 1999 - 2005) và Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 (giai đoạn 2006 - 2010) của Thủ tƣớng Chính phủ với 4 hợp phần (đầu tƣ cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất; đào tạo nâng cao năng lực; chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân). Chƣơng trình đã góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giảm nghèo nhanh, tăng cƣờng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống của ngƣời dân vùng ĐBKK. Năm 2012, 2013 Chƣơng trình 135 đã chuyển thành dự án 2, chỉ còn một hợp phần về cơ sở hạ tầng thuộc Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ nên không phát huy đầy đủ hiệu quả của công tác giảm nghèo đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Từ thực tế đó, theo đề nghị của các địa phƣơng và chỉ đạo của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội, Ủy ban Dân tộc đã tham mƣu Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 phê duyệt Chƣơng trình 135 với hai hợp phần: Hỗ trợ phát triển sản xuất và hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng giai đoạn 2012 - 2015 (Chƣơng trình 135 giai đoạn III), là dự án thành phần của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững. 6 - Các đề tài nghiên cứu: + Đề tài nghiên cứu của Tiến sỹ Hoàng Văn Phấn - Ủy ban Dân tộc: “Điều tra, đánh giá hiệu quả đầu tư của Chương trình 135 và đề xuất các chính sách, giải pháp hỗ trợ đầu tư phát triển các xã ĐBKK giai đoạn 2006 2010”. Đề tài này đề cập đến một số nội dung: Điều tra, đánh giá hiệu quả đầu tƣ của Chƣơng trình 135 và các chƣơng trình, dự án lồng ghép khác trên địa bàn các xã ĐBKK phục vụ cho Báo cáo tổng kết Chƣơng trình 135. Những bài học kinh nghiệm về hỗ trợ đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội các vùng ĐBKK. Đề xuất các cơ chế, giải pháp, chính sách hỗ trợ thực hiện Chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010. - Đề tài nghiên cứu tại tỉnh Hòa Bình: “Phân cấp quản lý và Chương trình xóa đói giảm nghèo” của nhóm tác giả Mai Lan Phƣơng, Nguyễn Mậu Dũng, Philippe Labailly. Đề tài này làm rõ việc phân cấp quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo từ đó tăng cƣờng vai trò, trách nhiệm và năng lực quản lý của địa phƣơng trong việc bố trí các nguồn lực, đơn giản hóa các thủ tục đầu tƣ, thủ tục hành chính để đẩy nhanh tiến độ triển khai các chƣơng trình, dự án nhằm mục tiêu xóa đói, giảm nghèo. Bên cạnh đó Nhà nƣớc tạo quyền chủ động hơn nữa cho cấp xã, huyện trong việc xây dựng Quỹ phát triển cộng đồng, Quỹ cứu trợ xã hội, ... nâng cao hiệu quả sử dụng vốn các chƣơng trình đầu tƣ phát triển mục tiêu quốc gia. Ngoài ra địa phƣơng xác lập cơ chế cụ thể để huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc xây dựng dự án, tổ chức triển khai, giám sát và đánh giá các chƣơng trình, dự án đầu tƣ bảo đảm nguyên tắc thực sự trao quyền cho ngƣời dân từ lựa chọn mục tiêu, phân 7 bổ nguồn lực đến tổ chức kiểm tra, thực hiện. - Báo cáo nghiên cứu: “Đánh giá Chương trình MTQG về xóa đói giảm nghèo và Chương trình 135”; Báo cáo đánh giá đƣợc thực hiện dƣới sự chỉ đạo chung của T.S Đàm Hữu Đắc (Thứ trƣởng, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội) và T.S Nguyễn Hải Hữu (Vụ trƣởng, Vụ Bảo trợ xã hội, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội). Báo cáo này nhằm mục đích: Đánh giá tính hiệu quả toàn diện của Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia về xóa đói giảm nghèo và Chƣơng trình 135 trong công cuộc giảm nghèo tại Việt Nam; từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho việc thiết kế Chƣơng trình MTQG xóa đói giảm nghèo cho giai đoạn 2006 - 2010. - Các Luận án, Luận văn: + “Phân tích hiệu quả của việc thực thi Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các xã vùng ĐBKK; so sánh trường hợp tỉnh Cao Bằng và tỉnh Thanh Hóa” của nhóm nghiên cứu: Cầm Bá Tƣờng, Lê Thị Hằng, Sơn Thị Thành Lộc - Trƣờng Đại học UPPSALA, Thụy Điển & Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012. Đề tài này đề cập đánh giá hiệu quả cũng nhƣ các mặt tồn tại của công tác tổ chức, quản lý và điều hành Chƣơng trình 135 nói chung và từng hợp phần của Chƣơng trình nói riêng trong việc góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho địa phƣơng. Từ đó, Luận văn sẽ đề nghị một số giải pháp chủ yếu có thể vận dụng vào quá trình triển khai và tổ chức thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong thời gian tới. + “Quản lý Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở Việt Nam” của tác giả Huỳnh Thanh Sơn - Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài này đề cập nhằm đánh giá thực trạng quản lý Chƣơng trình MTQG nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn ở Việt Nam, 8 đƣa ra những tồn tại, hạn chế trong quản lý thực hiện Chƣơng trình. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý Chƣơng trình MTQG nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn ở Việt Nam giai đoạn tiếp theo. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết đăng tải trên các báo, tạp chí về vấn đề quản lý và sử dụng kinh phí Chƣơng trình MTQG. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu về quản lý Chƣơng trình MTQG giảm nghèo ở các xã, thôn bản ĐBKK tại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn (2012 - 2015) nhƣ đề tài Luận văn này. 1.2. Những vấn đề chung về Chƣơng trình MTQG ở Việt Nam 1.2.1. Khái niệm Chương trình MTQG Chƣơng trình MTQG là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ, môi trƣờng, cơ chế, chính sách, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã đƣợc xác định trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nƣớc trong một thời kỳ nhất định [3]. Một Chƣơng trình MTQG gồm nhiều dự án khác nhau, để thực hiện các mục tiêu chung của Chƣơng trình. Đối tƣợng quản lý và kế hoạch thực hiện Chƣơng trình đƣợc đầu tƣ thực hiện theo dự án. Các vấn đề đƣợc lựa chọn đƣa vào Chƣơng trình MTQG phải là những vấn đề có tính cấp bách, tính liên ngành, liên vùng và có tầm quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, cần phải đƣợc tập trung chỉ đạo giải quyết. Thời gian thực hiện chƣơng trình phải quy định giới hạn, thƣờng là 05 năm hoặc định kỳ thực hiện cho từng giai đoạn theo Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ. 1.2.2. Mục tiêu của Chương trình MTQG Mỗi Chƣơng trình MTQG đều có mục tiêu riêng, song tựu chung lại mục 9 tiêu chung của Chƣơng trình MTQG là nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời nghèo, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, miền và giữa các dân tộc, các nhóm dân cƣ; thực hiện xóa đói giảm nghèo, hiện đại hóa nông thôn; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững. 1.2.3. Vai trò của Chương trình MTQG Các Chƣơng trình MTQG đƣợc triển khai thực hiện trên địa bàn các tỉnh đã tác động tích cực đến tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phƣơng, nhƣ: - Đời sống ngƣời dân ngày một nâng lên; - Các tiêu chí về hƣởng thụ văn hóa, chăm sóc y tế đều có bƣớc phát triển tốt; - Tỷ lệ hộ nghèo giảm đều qua các năm; - Giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động mỗi năm. 1.2.4. Phân loại Chương trình MTQG Chƣơng trình MTQG phân loại theo Chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia, dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chƣơng trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ (gồm cả các chƣơng trình hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế và chƣơng trình, mục tiêu, dự án có tính chất chƣơng trình do chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng ban hành có thời gian thực hiện từ 05 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn). Hiện nay trên địa bàn cả nƣớc có 15 Chƣơng trình MTQG [4], cụ thể: - Chƣơng trình Việc làm do Bộ LĐ,TB&XH quản lý; - Chƣơng trình Giảm nghèo do Bộ LĐ,TB&XH quản lý; - Chƣơng trình nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn do Bộ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất