ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
HUỲNH THANH SƠN
QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA NƢỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG
NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
HUỲNH THANH SƠN
QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA NƢỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG
NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là
: Huỳnh Thanh Sơn
Sinh ngày
: 02/01/1975
Nơi sinh
: Hà Nội
Học viên lớp
: QH-2012-E.CH (QLKT1)
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
Mã số
: 60340410
Tôi xin cam đoan:
1.
Luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế: “Quản lý chương trình
mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở Việt Nam ”
là do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Phạm Thị
Hồng Điệp.
2.
Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong luận
văn do chính tôi thu thập, xử lý mà không có sự sao chép không hợp lệ
nào.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Học viên
Huỳnh Thanh Sơn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh
những nỗ lực của bản thân tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp
đỡ tận tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập,
công tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thị Hồng Điệp
- Các thầy cô giáo Khoa Kinh tế Chính trị - Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Các cơ quan hữu quan, các nhà khoa học, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè
đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành Luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên Luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy cô và bạn đọc để tác giả có thể hoàn thiện tốt hơn luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả
Huỳnh Thanh Sơn
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh
môi trƣờng nông thôn ở Việt Nam
Tác giả: Huỳnh Thanh Sơn
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Phạm Thị Hồng Điệp
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ s ở những vấn đề lý luâ ̣n về quản
lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn,
phân tích thực tiễn quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh
môi trƣờng nông thôn Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Từ đó, nhận định ra những
mặt đã làm đƣợc và những mặt còn tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý để đƣa
ra các giải pháp khắc phục trong giai đoạn tiếp theo.
Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra là:
- Hê ̣ thố ng hoá có bổ sung một số vấn đề lý luâ ̣ n cơ bản về quản lý chƣơng
trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn.
- Phân tić h thƣ̣c tra ̣ng thực hiện công tác quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc
gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn giai đoạn 2006-2013, chỉ rõ nhƣ̃n g
kế t quả đa ̣t đƣơ ̣c, nhƣ̃ng ha ̣n chế và các nguyên nhân chủ yếu .
- Nêu định hƣớng và đề xuấ t các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn giai
đoạn tiếp theo.
Những đóng góp mới của luận văn:
- Hệ thống hóa có bổ sung cơ sở lý luận quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc
gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn;
- Đánh giá thực trạng quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và
vệ sinh môi trƣờng nông thôn, những việc làm đƣợc, đặc biệt là những hạn chế,
thiếu sót, những bất cập, lỗ hổng trong quản lý.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc
gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƢỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM ................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................ 5
1.2. Nhƣ̃ng vấ n đề chung về CTMTQG ở Việt nam ................................ 7
1.2.1. Khái niệm CTMTQG ................................................................... 7
1.2.2 Mục tiêu của CTMTQG ............................................................... 8
1.2.3. Vai trò của CTMTQG ................................................................. 8
1.2.4. Phân loại CTMTQG .................................................................... 8
1.3 Nội dung quản lý CTMTQG ở Việt nam .......................................... 10
1.3.1 Khái niệm quản lý CTMTQG ..................................................... 10
1.3.2. Nội dung quản lý CTMTQG...................................................... 10
1.4. Những vấn đề chung của CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt nam . 14
1.4.1. Khái niệm CTMTQG NS & VSMTNT. ...................................... 14
1.4.2. Mục tiêu và Vai trò của CTMTQG NS & VSMTNT. ................. 15
1.4.3. Sự cần thiết phải phải tăng cường quản lý CTMTQG NS &
VSMTNT ở Việt Nam............................................................................... 17
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng và tiêu chí đánh giá công tác quản lý
CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt Nam ................................................ 18
1.5.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý CTMTQG
NS&VSMTNT ở Việt Nam ................................................................... 18
1.5.2. Hiệu quả của Chương trình ...................................................... 19
1.5.3. Tiêu chí đánh giá việc quản lý CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt
Nam ..................................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 22
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu .................... 22
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ................................................ 22
2.2.1 Phương pháp phân tích- tổng hợp lý thuyết .............................. 22
2.2.2 Phương pháp thực chứng ........................................................... 22
2.2.3 Phương pháp thống kê, so sánh tổng hợp số liệu ...................... 22
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA NƢỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG
NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2013 ................................ 24
3.1 Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý CTMTQG NS &
VSMT nông thôn .................................................................................... 24
3.1.1. Mô hình quản lý, điều hình chương trình ................................. 24
3.1.2. Cơ chế chính sách ..................................................................... 25
3.1.3. Nguồ n nhân lực thực hiê ̣n Chương trình. ................................. 26
3.1.4. Công tác quy hoạch .................................................................. 26
3.2. Thực trạng công tác quản lý , chỉ đạo và điều hành Chƣơng trình
MTQG NS & VSMTNT ở Việt Nam giai đoa ̣n 2006-2013. .................. 27
3.2.1. Quản lý công tác lập kế hoạch , phê duyệt vố n đầu tư Chương
trình ..................................................................................................... 27
3.2.2. Quản lý công tác phân bổ , giao kế hoạch vố n , cấ p phát vố n đầ u
tư cho chương trình............................................................................. 29
3.2.3. Quản lý công tác đầu tư xây dựng công trình .......................... 33
3.2.4. Quản lý đố i với công tác kiểm tra, giám sát Chương trình ...... 34
3.2.5. Quản lý công tác vận hành công trình sau đầu tư.................... 35
3.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý thực hiện Chƣơng trình ........... 36
3.3.1. Những thành tựu cơ bản ........................................................... 36
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................ 38
CHƢƠNG
4:
PHƢƠNG
HƢỚNG
VÀ
CÁC
GIẢI
PHÁP
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CTMTQG NƢỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN ...................................................................... 47
4.1 Quan điểm và mục tiêu quản lý CTMTQG NS & VSMTNT .......... 47
4.1.1 Quan điểm quản lý Chương trình trong giai đoạn 2016-2020 .. 47
4.1.2 Mục tiêu quản lý Chương trình trong giai đoạn 2016-2020 ..... 47
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý CTMTQG nƣớc sạch và vệ sinh môi
trƣờng Nông thôn .................................................................................... 48
4.2.1. Hoàn thiện chính sách huy động vốn cho Chương trình .......... 48
4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn cho Chương trình........ 49
4.2.3. Hoàn thiện cơ chế phân bổ vốn phù hợp với từng nhiệm vụ của
Chương trình. ...................................................................................... 50
4.2.4. Hoàn thiện mô hình quản lý của Chương trình. ....................... 51
4.2.5. Giải pháp về công tác kiểm tra, giám sát Chương trình .......... 52
4.2.6. Xây dựng kế hoạch phố i hợp, lồ ng ghép giữa các CTMTQG. . 55
4.2.7. Tăng cường công tác Đào tạo phát triển nguồ n nhân lực. ...... 55
4.2.8. Tổ chức quản lý vận hành công trình sau đầu tư ..................... 56
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
CTMTQG
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
CTMTQG NS &
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc
VSMTNT
sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn
3
UBND
Ủy ban nhân dân
4
NN & PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
5
KH&ĐT
Kế hoạch và Đầu tƣ
6
Y Tế
YT
1
2
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
Nội dung
Bảng tổng hợp kế hoạch vốn và vốn thực hiện
giai đoạn 2006-2011
Bảng tổng hợp kế hoạch vốn và vốn thực hiện
giai đoạn 2012-2013
Bảng tổng hợp số liệu phân bổ vốn của chƣơng
trình năm 2010, 2011
Bảng tổng hợp số liệu phân bổ vốn của chƣơng
trình giai đoạn 2012 - 2013
ii
Trang
28
29
31
32
LỜI MỞ ĐẦU
1. Về tính cấ p thiế t của đề tài
Ngày nay, nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng là một nhu cầu cơ bản trong
đời sống hàng ngày của mọi ngƣời và đang trở thành bức bách trong việc bảo
vệ sức khỏe và cải thiện điều kiện sinh hoạt cho nhân dân. Là một vấn đề đƣợc
chính phủ Việt Nam đặc biệt quan tâm, việc giải quyết nƣớc sạch và vệ sinh
môi trƣờng nông thôn trở thành một trong những chƣơng trình mục tiêu quốc
gia quan trọng nhất trong giai đoạn hiện nay của Việt Nam. Từ năm 2006 đến
nay, hàng năm, chính phủ Việt Nam đầu tƣ hàng chục ngàn tỷ đồng cho công
tác đảm bảo nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn, giai đoạn 1 từ 20062011, giai đoạn 2 từ 2012-2015 và hoạt động này đang ngày càng có xu hƣớng
gia tăng. Kết quả là công tác đảm bảo nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông
thôn những năm qua đã đã cải thiện cuộc sống, sức khỏe và môi trƣờng ở
nhiều vùng nông thôn và đang tạo nên sự chuyển biến to lớn vào công cuô ̣c
phát triển kinh tế - xã hội, tăng cƣờng ý thức bảo vệ môi trƣờng sống, góp phần
vào việc phát triển kinh tế của các vùng miền , giúp Việt nam thƣ̣c hiê ̣n công
nghiê ̣p hoá, hiê ̣n đa ̣i hoa.́
Tuy Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về n
ƣớc sạch và Vệ sinh môi
trƣờng nông thôn đã đa ̣t đƣơ ̣c nhƣ̃ng kế t quả quan tro ̣ng , song nhiều mu ̣c tiêu
của Chƣơng trình đƣợc đề ra trong giai đoạn
2006 -2010 và năm 2011 vẫn
chƣa đa ̣t đƣơ ̣c . Nguyên nhân bởi công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ cho
Chƣơng trình còn bất cập , hạn chế trên một số khía cạnh nhƣ : Công tác tổ
chƣ́c chỉ đa ̣o chƣa có sƣ̣ phố i hơ ̣p chă ̣t chẽ giƣ̃a các ban ngành , đoàn thể ; mô
hình tổ chức quản lý nhà nƣớc về Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông
thôn ở các cấ p chính quyền (tỉnh, huyê ̣n) chƣa đƣơ ̣c thố ng nhấ t theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ; Công tác lâ ̣p kế
1
hoạch và quản lý vốn đầu tƣ xây dựng công trình còn hạn chế ; Công tác quản
lý, khai thác sƣ̉ du ̣ng các công trình chƣa tập trung và hiệu quả
, thiế u bề n
vƣ̃ng; Công tác kiể m tra giám sát , kiể m soát chấ t lƣơ ̣ng nƣớc chƣa đƣơ ̣c quan
tâm đầ y đủ....
Để thƣ̣c hiê ̣n tố t hơn mục tiêu của Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về nƣớc
sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thôn
, đòi hỏi cầ n phải hoàn thiê ̣n các khâu trong
quá trình quản lý Chƣơng trình
. Đó cũng là lý do chủ yế u, tác giả lƣ̣a cho ̣n vấn đề
“Quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng
nông thôn ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở những vấn đề lý luận về
quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) nói riêng và chƣơng
trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn
(CTMTQG NS & VSMTNT) nói chung, phân tích thực tiễn quản lý
CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Từ đó, nhận
định những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn tồn tại, yếu kém trong công
tác quản lý để đƣa ra các giải pháp khắc phục trong giai đoạn tiếp theo.
Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra là:
- Hê ̣ thố ng hoá có bổ sung một số vấn đề lý luâ ̣n cơ bản về quản lý
CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt Nam.
- Phân tić h thƣ̣c trạng thực hiện công tác quản lý
CTMTQG NS &
VSMTNT ở Việt Nam giai đoạn 2006-2013
- Nêu định hƣớng và đề xuấ t các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
chƣơng trình CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt Nam giai đoạn tiếp theo.
3. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Có những giải pháp nào nhằm hoàn
thiện quản lý CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt Nam?
2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cƣ́u công tác quản lý thực hiện Chƣơng trình mu ̣c tiêu
quố c gia nói chung và công tác quản lý thực hiện đầ u tƣ
CTMTQG NS &
VSMTNT ở Việt Nam giai đoa ̣n 2006 - 2013
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu ở Việt Nam (trên phạm vi cả nƣớc, tập
trung một số tỉnh sử dụng nhiều vốn của chƣơng trình)
- Về thời gian: giai đoạn 2006-2013
- Về nội dung: nghiên cứu các khía cạch của nội dung quản lý nhà nƣớc
về kinh tế thực hiện chƣơng trình CTMTQG NS & VSMTNT ở Việt Nam
Các vấn đề liên quan đến nội dung trên chỉ đƣợc đề cập đến nội dung
quản lý thực hiện chƣơng trình với một dung lƣợng nhất định để đạt đƣợc
mục đích nghiên cứu.
5. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa có bổ sung cơ sở lý luận quản lý chƣơng trình
CTMTQG NS & VSMTNT;
- Đánh giá thực trạng quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia nƣớc sạch
và vệ sinh môi trƣờng nông thôn, những việc làm đƣợc, đặc biệt là những hạn
chế, thiếu sót, những bất cập, lỗ hổng trong quản lý.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng quản lý chƣơng trình mục tiêu
quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn ở Việt Nam
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu , kế t luâ ̣n và tài liê ̣u tham khảo , đề tài đƣơ ̣c kế t cấ u
thành 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về quản lý
chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở Việt Nam
3
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở Việt Nam giai đoạn 2006-2013
Chương 4: Phương hướng và các giải pháp tăng cường quản lý
chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
ở Việt Nam.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƢỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
NS&VSMTNT là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đƣợc Đảng, Nhà
nƣớc, Chính phủ đặc biệt quan tâm. Việc kiểm tra kiểm soát của các cơ
quan chức năng không những không thể thiếu mà còn đƣợc tăng cƣờng
quan tâm. Trong những năm qua, vị trí, vai trò, ý nghĩa và các mục tiêu của
công tác này đã liên tục đƣợc đề cập đến trong nhiều loại hình văn bản quy
phạm pháp luật của Đảng, Nhà nƣớc và Chính phủ, nhƣ: Nghị quyết Trung
ƣơng VIII, Nghị quyết Trung ƣơng IX, Chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng
và xoá đói giảm nghèo, Chiến lƣợc quốc gia Nƣớc sạch và vệ sinh nông
thôn giai đoạn 2000 đến 2020…
- Các đề tài nghiên cứu:
+ "Các giải pháp phòng chống thất thoát, lãng phí trong xây dựng cơ
bản" của KTNN do Lê Hùng Minh làm chủ biên năm 2007. Đề tài này đề
cập đến các vấn đề Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về thất thoát
lãng phí trong đầu tƣ XDCB. Đƣa ra một số kinh nghiệm trong việc phòng
chống thất thoát ĐTXD của các nƣớc trên thế giới và rút ra các bài học vận
dụng.
Phân tích thực trạng thất thoát đầu tƣ XDCB thông qua kết quả kiểm
toán của Kiểm toán Nhà nƣớc để nhận diện đƣợc đặc điểm, nhận dạng và
tính phức tạp của nó đồng thời chỉ rõ những hạn chế và nguyên nhân chủ
yếu.
Đƣa ra các giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác phòng chống thất
thoát lãng phí trong ĐTXD. Trong đó chú trọng đến việc làm rõ trách
5
nhiệm và tăng hình thức xử phạt đối với các tổ chức, cá nhân để xảy ra sai
phạm, đồng thời đƣa ra một số giải pháp mang tính đổi mới trong mô hình
và phƣơng thức quản lý dự án.
- Các luận án, luận văn:
+ “Giải pháp nhằm thay đổi một số nội dung quản lý chương trình
NS&VSMTNT thông qua hoạt động kiểm toán của KTNN” của Phan Sỹ
Hùng, Học viện Chính trị Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2008 đề
cập đến vấn đề: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý và thực hiện
Chƣơng trình Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thôn giai đoạn 20012006 của Kiểm toán Nhà nƣớc, luận văn làm rõ những vấn đề lý luận, đề
xuất bổ sung và đổi mới một số nội dung quản lý Chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia về Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣơng nông thôn trên các phƣơng
diện quản lý là: chính sách chung; chính sách tài chính; quản lý đầu tƣ xây
dựng và quản lý cộng đồng ở nông thôn.
+ "KTNN đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ODA ở Việt
Nam hiện nay" của Nguyễn Tuấn Anh, Học viện Chính trị Hành chính Quốc
gia Hồ Chí Minh, Năm 2010 đề cập đến các vấn đề: Hệ thống hóa có phát
triển lý luận về KTNN đối với DAĐT xây dựng sử dụng vốn ODA; kinh
nghiệm về hoạt động kiểm toán các dự án sử dụng ODA của quốc tế; Phân
tích hoạt động thực tiễn của KTNN đối với các DAĐT xây dựng sử dụng vốn
ODA qua 16 năm, nêu lên những ƣu, nhƣợc điểm, những hạn chế, bất cập và
nguyên nhân dẫn đến những hạn, chế bất cập trong hoạt động của KTNN,
những vấn đề đặt ra đối với KTNN; Đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp
có tính chất định hƣớng cơ bản để nâng cao chất lƣợng kiểm toán DAĐT xây
dựng sử dụng vốn ODA ở Việt Nam trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam,
nhằm nâng cao chất lƣợng báo cáo của KTNN trong thời gian tới.
+ "Kiểm toán chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
6
trường nông thôn của Kiểm toán Nhà nước" của Ngô Sách Minh, Trƣờng đại
học Thƣơng Mại, năm 2011 đề cập đến vấn đề: những kết quả, hạn chế trong
công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia nƣớc sạch
và vệ sinh môi trƣờng nông thôn tại các Bộ, ngành, địa phƣơng và các chủ
đầu tƣ tham gia thực hiện Chƣơng trình qua kiểm toán để từ đó đề ra những
giải pháp hoàn thiện công tác phối kết hợp quản lý, chỉ đạo thực hiện nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo thực hiện mục tiêu của Chƣơng
trình; Phân tích hoạt động thực tiễn của KTNN đối với CTMTQG
NS&VSMTNT qua các năm, nêu lên những ƣu, nhƣợc điểm, những hạn chế,
bất cập và nguyên nhân dẫn đến những hạn, chế bất cập trong hoạt động của
KTNN; Đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp có tính chất định hƣớng cơ
bản để nâng cao chất lƣợng kiểm toán CTMTQG NS&VSMTNT ở Việt Nam
trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
Chƣơng trình MTQG NS&VSMTNT.
Ngoài ra còn có rất nhiều bài viết đăng tải trên các báo, tạp chí về vấn
đề quản lý và sử dụng kinh phí CTMTQG. Tuy nhiên, chƣa có công trình
nào nghiên cứu về quản lý việc thực hiện chƣơng trình MTQG
NS&VSMTNT ở Việt Nam nhƣ đề tài luận văn này.
1.2. Nhƣ̃ng vấ n đề chung về CTMTQG ở Việt nam
1.2.1. Khái niệm CTMTQG
Chƣơng trình mu ̣c tiêu quố c gia
(viết tắt là CTMTQG) là một tập
hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa
học công nghệ, môi trƣờng, cơ chế, chính sách, tổ chức để thực hiện một
hoặc một số mục tiêu đã đƣợc xác định trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội chung của đất nƣớc trong một thời kỳ nhất định; (Quyết định
531/TTg ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ).
7
Một CTMTQG gồm nhiều dự án khác nhau, để thực hiện các mục
tiêu chung của Chƣơng trình. Đối tƣợng quản lý và kế hoạch thực hiện
chƣơng trình đƣợc đầu tƣ thực hiện theo dự án;
Các vấn đề đƣợc lựa chọn đƣa vào CTMTQG phải là những vấn đề có
tính cấp bách, liên ngành, liên vùng và có tầm quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế- xã hội của đất nƣớc, cần phải đƣợc tập trung chỉ đạo giải quyết. Thời
gian thực hiện chƣơng trình phải quy định giới hạn, thƣờng là 5 năm, hoặc định
kỳ thực hiện cho từng giai đoạn theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ.
1.2.2 Mục tiêu của CTMTQG
Mỗi CTMTQG đều có mục tiêu riêng, song tựu chung lại, mục tiêu
chung của các CTMTQG là nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời
dân; cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời nghèo, thu hẹp
khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, miền và giữa các dân tộc,
các nhóm dân cƣ; thực hiện xóa đói giảm nghèo, hiện đại hóa nông thôn;
thúc đẩy phát triển KT-XH một cách bền vững.
1.2.3. Vai trò của CTMTQG
Các Chƣơng trình MTQG đƣợc triển khai thực hiện trên địa bàn các tỉnh
đã tác động tích cực đến tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phƣơng nhƣ:
+ Đời sống nhân dân ngày một nâng lên;
+ Các tiêu chí về hƣởng thụ văn hóa, chăm sóc y tế đều có bƣớc phát
triển tốt;
+ Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm trung bình 2,4 đến 3.0%/năm;
+ Giải quyết việc làm cho trên 20.000 lao động mỗi năm
1.2.4. Phân loại CTMTQG
CTMTQG phân loại theo chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia,
dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chƣơng trình, mục tiêu, dự án
quốc gia và các nhiệm vụ (gồm cả các chƣơng trình hỗ trợ của nhà tài trợ
8
quốc tế và chƣơng trình, mục tiêu, dự án có tính chất chƣơng trình do chính
quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng ban hành có thời gian thực
hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn).
Hiện nay theo Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 của Thủ
tƣớng Chính phủ có 15 CTMTQG sau đây:
- Chƣơng trình Việc làm do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
quản lý.
- Chƣơng trình Giảm nghèo do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
quản lý.
- Chƣơng trình Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng Nông thôn do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
- Chƣơng trình Y tế do Bộ Y tế quản lý.
- Chƣơng trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế quản lý.
- Chƣơng trình Vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế quản lý.
- Chƣơng trình Văn Hóa do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý.
- Chƣơng trình Giáo dục đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.
- Chƣơng trình Phòng chống ma túy do Bộ Công an quản lý.
- Chƣơng trình Phòng chống tội phạm do Bộ Công an quản lý.
- Chƣơng trình Sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và có hiệu quả do Bộ
Công thƣơng quản lý.
- Chƣơng trình Ứng phó biến đổi khí hậu do Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quản lý.
- Chƣơng trình Xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý.
- Chƣơng trình HIV/AIDS do Bộ Y tế quản lý.
- Chƣơng trình Đƣa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.
9
1.3 Nội dung quản lý CTMTQG ở Việt nam
1.3.1 Khái niệm quản lý CTMTQG
Quản lý CTMTQG là một tập hợp các hoạt động của chủ thể quản lý
lên các đối tƣợng quản lý trong điều kiện biến động của môi trƣờng để
nhằm đạt đƣợc một hay nhiều mục tiêu cụ thể đã đƣợc định rõ trong
chƣơng trình, với một khoản ngân sách và một thời gian thực hiện đƣợc
xác định. (Phan Sỹ Hùng, 2008).
Các hoạt động trong quản lý CTMTQG là hoạt động của chủ thể
quản lý (Nhà nƣớc) tác động lên các đối tƣợng quản lý (lập kế hoạch phê
duyệt vốn, phân bổ vốn, thực hiện đầu tƣ, tổ chức vận hành sau đầu tƣ...).
1.3.2. Nội dung quản lý CTMTQG
1.3.2.1. Quản lý công tác lập kế hoạch, phê duyê ̣t vố n đầ u tư
Hàng năm trên cơ sở mục tiêu phát triển , nhu cầ u của tƣ̀ng vùng , điạ
phƣơng và theo các quy đinh
̣ về viê ̣c lâ ̣p dƣ̣ toán Ngân sách Nhà nƣớc, các Bộ
ngành, điạ phƣơng thƣ̣c hiê ̣n lâ ̣p kế hoa ̣ch vố n đầ u tƣ cu ̣ thể nhƣ sau:
- Theo quy đinh
̣ của Luâ ̣t NSNN về viê ̣c lâ ̣p dƣ̣ toán NSNN hàng năm
căn cƣ́ váo tiế n đô ̣ và mu ̣c tiêu thƣ̣c hiê ̣n dƣ̣ án , chủ đầu tƣ lập kế hoạch vốn
đầ u tƣ của dƣ̣ á n gƣ̉i cơ quan quản lý cấ p trên để tổ ng hơ ̣p vào dƣ̣ toán
NSNN theo quy đinh
̣ của Luâ ̣t NSNN
. Đối với dự án , Chƣơng triǹ h sƣ̉
dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ
, căn cƣ́ vào nhu cầ u sƣ̉a chƣ̃a , cải
tạo mở rộng , nâng cấ p các cơ sở vâ ̣t chấ t hiê ̣n có của cơ quan , đơn vi ̣, chủ
đầ u tƣ lâ ̣p kế hoa ̣ch chi đầ u tƣ bằ ng nguồ n vố n sƣ̣ nghiê ̣p
, gƣ̉i cơ quan cấ p
trên để tổ ng hơ ̣p vào dƣ̣ toán Ngân sách Nhà nƣớc theo quy đinh
̣ của Luâ ̣t
Ngân sách Nhà nƣớc .
- Các đơn vi ̣tổ ng hơ ̣p xem xét và lâ ̣p kế hoa ̣ch vố n đầ u tƣ gƣ̉i UBND
các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ƣơng lập dự toán ngân sách địa phƣơng ,
10
- Xem thêm -