ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN PHÚC LƢU
QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN PHÚC LƢU
QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Hồng Huyên
XÁC NHÂN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Mọi
số liệu, dữ liệu và các trích dẫn đều mang tính trung thực và có ghi chú nguồn
rõ ràng.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học và luận văn này, tôi đã đƣợc sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều ngƣời. Tôi xin gửi tới những ngƣời giúp đỡ, động viên tôi lời
cảm ơn chân thành nhất!. Em xin đƣợc cảm ơn thầy Lê Hồng Huyên đã tận
tình góp ý, hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận
văn. Đồng thời, cũng xin cám ơn TS. Nguyễn Phú Đức - nguyên Phó Tổng
cục trƣởng - Tổng cục Du lịch Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong việc đóng góp ý
kiến cho luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân đến vợ tôi, ngƣời đã động viên, tạo điều
kiện tốt nhất để tôi yên tâm theo và hoàn thành khóa học này.
Cuối cùng em xin gửi lời biết ơn chân thành đến tất cả thầy cô đã tận
tình truyền đạt những kiến thức trong thời gian khóa học, đến các bạn và
những ngƣời thân, những ngƣời mà ở đây không thể nêu hết tên đã giúp đỡ tôi
hoàn thành khóa học này!.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Phúc Lƣu
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Lê Hồng Huyên
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Xây dựng luận cứu khoa học về quản lý du lịch di sản văn hóa, triển
khai nghiên cứu thực tế, đƣa ra những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công
tác quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội, góp phần phát triển du
lịch theo Chiến lƣợc phát triển du lịch thủ đô đến 2020, tầm nhìn 2030. Ngoài
ra, xây dựng cơ sở khoa học cho việc hình thành hệ thống và cơ chế quản lý
du lịch di sản văn hóa tại Hà Nội, cả về lý luận và thực tiễn; đƣợc các cơ quan
quản lý địa phƣơng các cấp và các công ty lữ hành Hà Nội áp dụng, bổ sung,
hoàn thiện và phát triển trong tƣơng lai; mở ra hƣớng nghiên cứu mới về quản
lý trong vùng “tƣơng tác” giữa Du lịch và Di sản văn hóa.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài cần trả lời những câu hỏi sau đây:
- Du lịch di sản văn hóa là gì ?
- Quản lý du lịch di sản văn hóa là gì ?
- Công tác quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội ra
sao ?
- Làm thế nào để quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội
đạt hiệu quả tối ƣu ?
Những đóng góp mới của luận văn:
Trên cơ sở hệ thống hóa tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn
đề cơ bản về quản lý du lịch di sản văn hóa nói chung, thực trạng quản lý du
lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội nói riêng. Tác giả đã nghiên cứu thực
trạng công tác quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội, từ đó tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu, chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế còn tồn
tại. Trên cơ sở đó, tác giả cũng mạnh dạn đề xuất những giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn nữa và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý du lịch di sản văn hóa
trên địa bàn Hà Nội theo yêu cầu phát triển du lịch chung của nƣớc ta và thế
giới hiện nay.
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................................ i
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................... ii
Danh mục các biểu đồ...................................................................................................iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA ............. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý du lịch nói chung ............................................ 6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý du lịch di sản văn hóa ..................................... 7
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý du lịch di sản văn hóa .................. 10
1.2.1. Di sản văn hóa ................................................................................... 10
1.2.2. Du lịch di sản văn hóa ....................................................................... 21
1.2.3. Quản lý Du lịch di sản văn hóa ......................................................... 25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP, CÔNG CỤ VÀ QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU . 33
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 33
2.1.1. Những phương pháp tiếp cận ............................................................ 33
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .................................................... 33
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................... 34
2.2. Các công cụ đƣợc sử dụng .............................................................................. 36
2.2.1. Công cụ tra cứu trực tuyến ................................................................ 36
2.2.2. Các nguồn tư liệu, cơ sở dữ liệu và nguồn số liệu ............................ 36
2.2.3. Công cụ mô phỏng nghiên cứu điều tra ............................................ 36
2.3. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu, các phƣơng pháp phân tích, tiếp cận đƣợc sử
dụng trong đề tài...................................................................................................... 37
2.4. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu .................................................. 38
2.5. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA TRÊN
ĐỊA BÀN HÀ NỘI ...................................................................................................... 40
3.1. Tình hình phát triển du lịch di sản văn hóa tại Hà Nội.................................. 40
3.1.1. Khái quát về giá trị Di sản văn hóa Hà Nội. ..................................... 40
3.1.2. Tình hình phát huy giá trị di sản văn hóa cho du lịch trên địa bàn Hà Nội. 44
3.2. Công tác quản lý Du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội ...................... 59
3.2.1. Về định hướng phát triển Du lịch di sản văn hóa Thủ đô. ............... 59
3.2.2. Về xây dựng hệ thống pháp luật và chính sách. ................................ 60
3.2.3. Tổ chức thực thi chính sách về quản lý Du lịch di sản văn hóa. ....... 62
3.2.4. Kiểm tra, giám sát thực thi chính sách pháp luật về Du lịch di sản
văn hóa. ........................................................................................................ 67
3.2.5. Đánh giá và điều chỉnh chính sách. .................................................. 67
3.3. Những vấn đề cần phải giải quyết .................................................................. 68
3.3.1. Những hạn chế yếu kém trong nội dung quản lý. .............................. 68
3.3.2. Nguyên nhân hạn chế vướng mắc về phương pháp và công cụ quản lý
Du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội................................................ 69
3. 4. Phân tích SWOT về Quản lý Du lịch di sản văn hóa Hà Nội. ..................... 70
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI. .................................. 72
4.1. Dự báo về xu hƣớng phát triển du lịch và du lịch di sản văn hóa trên địa bàn
Hà Nội...................................................................................................................... 72
4.1.1. Dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Thủ đô. ...... 72
4.1.2. Dự báo xu hướng phát triển du lịch của Thủ đô Hà Nội đến năm
2020. ............................................................................................................ 73
4.1.3. Dự báo xu hướng phát triển Du lịch di sản văn hóa. ........................ 75
4.2. Định hƣớng phát triển Du lịch di sản văn hóa Hà Nội .................................. 76
4.2.1. Du lịch di sản văn hóa Hà Nội phải gắn chặt với phát triển Du lịch di
sản văn hóa Việt Nam và các nước trong khu vực. ..................................... 76
4.2.2. Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa........................................ 77
4.2.3. Phát huy giá trị di sản văn hóa để phát triển kinh tế du lịch và phát
triển kinh tế xã hội nói chung. ..................................................................... 79
4.2.4. Quảng bá và nâng cao vị thế quốc gia. ............................................. 81
4.3. Một số giải pháp chủ yếu để đạt đƣợc hiệu quả trong quản lý Du lịch di sản
văn hóa tại Hà Nội .................................................................................................. 83
4.3.1. Xây dựng chiến lược phát triển Du lịch di sản văn hóa .................... 83
4.3.2. Xây dựng hệ thống chính sách quản lý Du lịch di sản văn hóa ........ 86
4.3.3. Tổ chức thực hiện chính sách ............................................................ 91
4.3.4. Kiểm tra, giám sát thực thi chính sách .............................................. 98
4.3.5. Đánh giá và điều chỉnh chính sách. .................................................. 99
KẾT LUẬN................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................104
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CINET
Cutural Information NET
2
DSVH
Di sản văn hóa
3
KTXH
Kinh tế xã hội
4
SVHTTDL
Sở văn hóa thể thao du lich
̣
5
UNCTAD
6
UNESCO
7
VHNT
Văn hóa Nghệ thuật
8
VH,TT& DL
Văn hóa, thể thao và du lich
̣
United Nations Conference on Trade and
Developmet
United Nations Educational Scientific and
Cultural Organization
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1.
Bảng 3.1 Tổng hợp khách du lịch nội địa đến Hà Nội
44
2.
Bảng 3.2 Tổng hợp khách du lịch quốc tế đến Hà Nội
45
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Biểu
Nội dung
Trang
1.
̣ sƣ̉ văn hóa Hà Nô ̣i so với cả nƣớc
Biểu 3.1 Di tích lich
41
2.
Biểu 3.2 Di sản văn hóa thế giới ta ̣i Viê ̣t Nam
42
3.
Biểu 3.3 Lễ hô ̣i văn hóa Hà Nô ̣i so với cả nƣớc
43
4.
Biểu 3.4 Tổng hợp khách du lịch nội địa đến Hà Nội
44
5.
Biểu 3.5 Tổng hợp khách du lịch quốc tế đến Hà Nội
45
6.
Biểu 3.6 Lƣơ ̣t khách đế n tham quan tƣ̀ 2011 đến 2013
48
7.
Biểu 3.7 Lƣơ ̣t khách đế n tham quan tƣ̀ 2011 đến 2013
49
iii
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của Đề tài
Trên thế giới, du lịch là một xu hƣớng phổ biến; du lịch toàn cầu liên
tục tăng trƣởng, là ngành kinh tế quan trọng, đóng góp lớn trong GDP của các
quốc gia. Du lịch trở thành ngành Kinh tế dịch vụ phát triển nhanh nhất, góp
phần vào sự phát triển và thịnh vƣợng của thế giới, khu vực, quốc gia, đặc
biệt ở các nƣớc đang phát triển. Du lịch đƣợc coi là một trong các phƣơng
thức xóa đói, giảm nghèo, giải quyết công ăn việc làm, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế. Nhu cầu du lịch thế giới ngày càng đa dạng, đa cấp, đa lĩnh vực,
hƣớng tới những giá trị mới thông qua trải nghiệm cá nhân trên cơ sở giá trị
văn hóa, giá trị tự nhiên, giá trị sáng tạo và công nghệ. Trong các loại hình du
lich nhƣ : Du lịch chữa bệnh; Du lịch nghỉ ngơi (giải trí); Du lịch thể thao;
Du lịch văn hóa; Du lịch công vụ; Du lịch tôn giáo; Du lịch thăm hỏi…vv, thì
nổi trội và thu hút du khách hơn cả là các loại hình du lịch bền vững, du lịch
xanh, du lịch cộng đồng, du lịch hƣớng về cội nguồn Văn hóa – Lịch sử,
hƣớng về thiên nhiên (Danh lam – Thắng cảnh). Xét đến cùng thì loại hình
Du lịch di sản văn hóa đã, đang và sẽ phát triển với nhu cầu ngày càng lớn
của khách du lịch.
Ở Việt Nam, thu nhập từ du lịch ngày càng lớn. Sản phẩm du lịch Việt
Nam đã từng bƣớc đa dạng hóa, đổi mới không ngừng; nhƣng chất lƣợng
chƣa cao, thiếu tính độc đáo, đặc sắc, thiếu tính đồng bộ và liên kết, nhiều sản
phẩm trùng lặp và vòng đời sản phẩm ngắn. Việc khai thác các tài nguyên du
lịch nhân văn và tự nhiên đã đƣợc triển khai, nhƣng do thiếu tầm nhìn dài hạn,
thiếu kinh nghiệm, nên chất lƣợng, hiệu quả, thƣơng hiệu, khả năng cạnh
tranh và tính bền vững chƣa cao. Các di tích di sản văn hóa chƣa đƣợc bảo tồn
đúng mức, chƣa đƣợc khai thác hết giá trị để phục vụ phát triển du lịch. Loại
hình Du lịch di sản đã đƣợc nêu lên từ 20 năm trƣớc, song chƣa đƣợc nghiên
1
cứu thấu đáo, chƣa triển khai có hiệu quả trong hoạt động cũng nhƣ trong
quản lý. Vấn đề quản lý du lịch di sản đang có nhiều bất cập cả về lý luận và
thực tiễn.
Di sản văn hóa và tự nhiên của Hà Nội là một hệ thống phong phú về
tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên Lịch sử - Văn hóa, tất cả đã tạo nên Hà Nội
– một vùng đất “Địa linh nhân kiệt” của Việt Nam và Thế giới. Hà Nội đƣợc
Thế giới (UNESCO) công nhận 04 di sản thế giới và hàng ngàn di sản cấp
quốc gia, cấp thành phố. Hà Nội trong những năm qua đã phát triển du lịch
nhanh, mạnh, nhƣng hiệu quả chƣa cao. Các loại hình du lịch đã đƣợc đa dạng
hóa, nhƣng loại hình du lịch di sản văn hóa chƣa đƣợc hình thành rõ nét, chƣa
có sức hút lớn đối với khách du lịch và chƣa đƣợc quản lý để đạt hiệu quả
kinh tế cao, Hà Nội còn lúng túng, chƣa có cơ chế cụ thể, quản lý nhà nƣớc
thiếu hiệu lực. Đã đến lúc cần phải nghiên cứu một cách sâu sắc, toàn diện, có
sở cứu khoa học và thực tiễn về những giá trị nổi trội của di sản văn hóa Hà
Nội, tổ chức và quản lý chặt chẽ, hợp lý các hoạt động du lịch di sản văn hóa
để du lịch di sản văn hóa Hà Nội ngày càng hiện đại, chuyên nghiệp, có trọng
tâm, trọng điểm, chất lƣợng, hiệu quả, có thƣơng hiệu và có sức cạnh tranh.
Di sản văn hóa phải đƣợc giữ gìn, tôn tạo trên nguyên tắc bảo tồn và
phát huy những giá trị cốt lõi của di sản. Cần phải phân biệt rõ khái niệm di
sản văn hóa và sản phẩm du lịch di sản văn hóa. Du lịch di sản văn hóa không
bán di sản văn hóa, mà chỉ bán sản phẩm du lịch đƣợc xây dựng dựa trên giá
trị nổi trội của di sản văn hóa . Vậy bản chất và biểu hiện thực tiễn ở đây là
gì và quản lý quá trình này diễn ra nhƣ thế nào? Vấn đề cơ bản và sâu sắc này
chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ, dẫn tới nhận thức trong xã hội nhầm lẫn; hậu
quả là hoạt động du lịch xâm hại đến di sản văn hóa, làm giảm giá trị di sản
văn hóa, cũng chính là hủy hoại giá trị sản phẩm du lịch, làm mất sức hút đối
với khách du lịch, dẫn đến quản lý hoạt động du lịch lỏng lẻo, thiếu hiệu lực.
2
Trong bối cảnh khác giá trị di sản văn hóa không đƣợc khai thác và phát huy
đúng mức để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho hoạt đông du lịch. Mâu
thuẫn luật pháp và trách nhiệm công dân giữa giá trị di sản văn hóa trƣờng tồn
và giá trị kinh tế trƣớc mắt thu đƣợc, đang là thách thức cam go đối với công
tác quản lý du lịch di sản văn hóa. Nghiên cứu mối tƣơng tác này đang là vấn
đề cấp thiết và bức bách đối với các nhà quản lý bảo tồn di sản văn hóa và
quản lý hoạt động du lịch. Nói đến “Tƣơng tác” tức là đứng ở vùng biên,
vùng chập của 2 lĩnh vực “Bảo tồn di sản văn hóa” và “Phát triển kinh tế du
lịch”, để nghiên cứu các giới hạn cho phép trong mọi hoạt động của phát triển
kinh tế du lịch di sản văn hóa và quản lý các hoạt động này. Du lịch Hà Nội
cần đi đầu trong nghiên cứu khoa học, triển khai thực tế ở lĩnh vực Quản lý
Du lịch di sản văn hóa tại Hà Nội.
Với các lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ của
mình với tên gọi : “Quản lý Du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội”.
Đề tài đƣợc thiết kế để tập trung trả lời cho câu hỏi nghiên cứu sau: “Cần phải
làm gì để quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội đạt đƣợc hiệu
quả tối ƣu ?”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu:
Xây dựng luận cứu khoa học về quản lý du lịch di sản văn hóa, triển khai
nghiên cứu thực tế, Luận văn đƣa ra những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện
công tác quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội, góp phần phát
triển du lịch theo Chiến lƣợc phát triển du lịch thủ đô đến 2020, tầm nhìn
2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài có các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
3
- Thứ nhất: Du lịch di sản văn hóa là gì ?
- Thứ hai: Công tác quản lý du lịch di sản văn hóa là gì ?
- Thứ ba: Thực trạng công tác quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội ?
- Thứ tƣ: Cần phải có những giải pháp nào để quản lý du lịch di sản văn hóa
trên địa bàn Hà Nội đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu ?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣơng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động Quản lý Du lịch di sản văn
hóa trên địa bàn Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian :
Đề tài nghiên cứu các hoạt động quản lý du lịch di sản văn hóa (bao
gồm các hoạt động quản lý du lịch di sản văn hóa tại các di sản văn hóa Thế
giới) trên địa bàn Hà Nội .
3.2.2. Về thời gian :
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thực trạng quản lý du lịch di sản
văn hóa trong giai đoạn từ năm 2011 cho đến nay (đây là giai đoạn bản lề cho
kế hoạch tiếp sau “2015-2020”) để từ đó đƣa ra các giải pháp khả thi trong
quản lý du lịch di sản văn hóa từ nay cho đến năm 2020 và các giai đoạn tiếp
theo.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy của đề tài, các phƣơng pháp khoa
học sau đây đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu :
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, tài liệu;
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu, tài liệu;
Khảo sát thực tế, so sánh, đối chiếu (thu thập dữ liệu sơ cấp);
Điều tra xã hội học, tham vấn chuyên gia;
4
Tra cứu tài liệu;
Vẽ bảng biểu, Phân tích, tổng hợp, thống kê, dự báo;
Phân tích SWOT.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung nghiên
cứu đƣợc trình bày trong 4 chƣơng :
Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận cơ
bản về quản lý du lịch di sản văn hóa
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp, công cụ và qui trình nghiên cứu.
Chƣơng 3 : Thực trạng quản lý du lịch di sản văn hóa trên địa bàn Hà Nội.
Chƣơng 4 : Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý du lịch di sản
văn hóa trên địa bàn Hà Nội
Kết luận.
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý du lịch nói chung
Trong những năm qua, mặc dù nền kinh tế toàn cầu còn nhiều thách
thức cũng nhƣ sự thay đổi chính trị trên thế giới đang diễn biến ngày một
phức tạp, du lịch vẫn phát triển và thậm chí còn vƣợt quá cả dự báo dài hạn và
kỳ vọng. Sau khi đạt đƣợc một cột mốc lịch sử trong năm 2012 với hơn 1.053
tỷ ngƣời đi du lịch hàng năm, du lịch duy trì đƣợc đà tăng trƣởng với mức
tăng trƣởng 5% vào năm 2013, đã đƣa con số ngƣời đi du lịch hàng năm lên
tới 1.087 tỷ ngƣời (theo báo cáo từ UNWTO,2013). Du lịch quốc tế là ngành
xuất khẩu lớn nhất trên toàn thế giới và là nhân tố quan trọng khi đánh giá
tình hình kinh tế của nhiều quốc gia.
Du lịch đã trở thành ngành tạo việc làm chủ yếu và khuyến khích đầu tƣ
vào cơ sở hạ tầng, hầu hết đóng góp cải thiện chất lƣợng cuộc sống của cộng
đồng dân cƣ địa phƣơng cũng nhƣ sự thuận lợi cho khách du lịch. Tại Việt Nam,
theo tính toán của Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới, năm 2013, giá trị đóng
góp trực tiếp vào GDP của ngành du lịch Việt Nam tăng 7% so với năm 2012 và
ƣớc tính sẽ tăng bình quân 6,1% hàng năm tính đến năm 2022.
Cho đến nay, ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới đã có rất nhiều nghiên
cứu liên quan đến quản lý du lịch nói chung, trong đó: Đề tài NCKH cấp Bộ
năm 2013 “Giải pháp phát triển thương hiệu du lịch Việt Nam” nhằm giải
quyết mục tiêu: làm rõ cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp phát triển thƣơng
hiệu du lịch Việt Nam đáp ứng xu thế, yêu cầu phát triển của ngành du lịch
trong giai đoạn tới. Với những đóng góp và sự tăng trƣởng của du lịch, hoạt
6
động quản lý nhà nƣớc về du lịch nhận đƣợc nhiều sự quan tâm, nghiên cứu.
Điều này có thể nhận thấy qua số lƣợng tài liệu có đề cập đến vấn đề này từ
các luật lệ, chiến lƣợc phát triển ngành của Chính phủ đến các kế hoạch của
địa phƣơng cũng nhƣ các tài liệu hƣớng dẫn về du lịch, các công trình nghiên
cứu về du lịch và quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động này. Có thể kể đến một
số công trình và tài liệu chủ yếu sau: Các chiến lƣợc, chƣơng trình nhƣ: Chiến
lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 của Thủ
tƣớng Chính phủ trình bày bối cảnh, quan điểm phát triển, mục tiêu chiến
lƣợc, giải pháp, chƣơng trình hành động trong báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp. Đối với Hà Nội có “Quy hoạch phát triển du lịch thành phố Hà Nội đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030” của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội xây dựng nội dung kế hoạch cho phát triển du lịch tại Thành phố. Chiến
lƣợc ngành hay quy hoạch của Thành phố mang tính định hƣớng, tổng quát
cho sự phát triển của ngành du lịch mà trong đó quản lý nhà nƣớc về kinh tế
đƣợc đề cập là một trong các nội dung ảnh hƣởng đến sự phát triển đó. Một số
báo cáo, công trình nghiên cứu và một số ấn phẩm trên thế giới từ lâu đã bàn
về vấn đề này nhƣ: Elements of Tourism Policy in Developing: Report by the
secretariat of UNCTAD, New York: United Nations, 1973. Báo cáo đề cập
đến xu hƣớng ngày càng phát triển của du lịch quốc tế những nguồn lợi kinh
tế lớn mà du lịch mang lại cho các quốc gia...vv.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý du lịch di sản văn hóa
Trong nƣớc
Cho đến thời điểm hiện tại chƣa có một nghiên cứu riêng và cụ thể nào cho
việc quản lý du lịch di sản văn hóa tại Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng, các
nghiên cứu chỉ mang tính chung chung, khái quát đề cập đến việc bảo tồn và phát
huy các giá trị di sản văn hóa…vv.
7
Nguyễn Thế Hùng, 2007. Phát huy giá trị di tích phục vụ sự nghiệp
bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Tạp chí Di sản văn hóa, số 20: hiện
nay cả nƣớc có trên 4 vạn di tích, trong đó tới hết năm 2006 có 2882 di tích đã
đƣợc xếp hạng di tích quốc gia và 4286 di tích đƣợc xếp hạng di tích cấp tỉnh.
Tác giả đã nêu rõ: Di tích là những bằng chứng vật chất có ý nghĩa quan
trọng, minh chứng về lịch sử đấu tranh dựng nƣớc và giữ nƣớc của dân tộc.
Di tích giúp cho con ngƣời biết đƣợc cội nguồn của dân tộc mình, hiểu về
truyền thống lịch sử, đặc trƣng văn hoá của đất nƣớc và do đó có tác động
ngƣợc trở lại tới việc hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam hiện đại.
Ngoài ra, tác giả cũng đã nhận định: Di tích chứa đựng những giá trị kinh tế
to lớn (trị giá nhiều ngàn tỷ đồng) nếu bị mất đi không đơn thuần là mất tài
sản vật chất, mà là mất đi những giá trị tinh thần lớn lao không gì bù đắp nổi.
Tác giả đã chỉ ra đƣợc tầm quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa là mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài. Tuy nhiên, trong khuôn khổ ý
kiến đóng góp, tác giả mới chỉ dừng lại ở khía cạnh khuyến nghị.
(Theo CINET, 2013), Di sản văn hóa đóng vai trò rất quan trọng trong
việc phát triển du lịch. Phát huy và bảo tồn các giá trị văn hóa là hai mặt của
một thể thống nhất, có tác động tƣơng hỗ lẫn nhau trong quá trình phát triển
của mỗi xã hội mà văn hóa đƣợc xem là nền tảng. CINET cũng nhận đinh: Du
lịch là một ngành kinh tế có định hƣớng tài nguyên một cách rõ rệt, hay nói
một cách khác du lịch chỉ có thể phát triển trên cơ sở khai thác các giá trị tài
nguyên du lịch. Đứng từ góc độ này, các giá trị văn hóa đƣợc xem là dạng tài
nguyên du lịch để khai thác tạo ra các sản phẩm du lịch hấp dẫn, khác biệt và
có khả năng cạnh tranh không chỉ giữa các vùng miền, các địa phƣơng trong
nƣớc mà còn giữa Việt Nam với các nƣớc trong khu vực và quốc tế. Nhận
định nhƣ trên của CINET là hoàn toàn đúng đắn và nó đã tạo ra một khung tƣ
8
- Xem thêm -