I HỌ QU
GI H NỘI
TRƢỜNG
I HỌ
INH T
--------o0o---------
NGUYỄN THU LUÂN
QUẢN LÝ NGUỒN V N HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN HÍNH THỨ (OD ) H N QU
HO
O T O NGHỀ Ở VIỆT N M
LUẬN VĂN TH
SĨ QUẢN LÝ
INH T
HƢƠNG TRÌNH ỊNH HƢỚNG THỰ H NH
H NỘI - 2015
I HỌ QU
GI H NỌI
TRƢỜNG
I HỌ
INH T
--------o0o---------
NGUYỄN THU LUÂN
QUẢN LÝ NGUỒN V N HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN HÍNH THỨ (OD ) H N QU
HO
O T O NGHỀ Ở VIỆT N M
HUYÊN NG NH: QUẢN LÝ
INH T
MÃ S : 60 34 04 10
LUẬN VĂN TH
SĨ QUẢN LÝ
INH T
HƢƠNG TRÌNH ỊNH HƢỚNG THỰ H NH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN
HO HỌ : TS. NGUYỄN TRÚ LÊ
H NỘI - 2015
LỜI
M O N
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
MỤ LỤ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............. ................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ DANH MỤC HÌNH ..................................... iv
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
CỦA QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA CHO ĐÀO TẠO NGHỀ .................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................. 6
1.1.2. Các tài liệu trong nƣớc ......................................................................................... 9
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn ODA cho đào tạo nghề
......................................................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và hình thức của nguồn vốn ODA................................. 14
1.2.2. Khái niệm và nội dung Quản lý nguồn vốn ODA ........................................... 23
1.2.3. Kinh nghiệm về quản lý nguồn vốn ODA cho đào tạo nghề ở một số quốc gia
........................................................................................................................................ 47
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 54
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 55
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................ 56
2.1.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp và so sánh phối hợp với phƣơng pháp ý kiến
chuyên gia ..................................................................................................................... 55
2.1.2. Phƣơng pháp mô hình hóa và phân tích định lƣợng, phân tích thống kê ....... 56
2.1.3. Phƣơng pháp so sánh, phân tích, khái quát hóa: .............................................. 56
2.2. Công cụ để thực hiện luận văn ................................................................. 58
2.2.1. Công cụ tra cứu trực tuyến................................................................................. 58
2.2.2. Các nguồn tƣ liệu, cơ sở dữ liệu và nguồn số liệu............................................ 58
2.2.3. Công cụ mô phỏng nghiên cứu điều tra ............................................................ 59
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu: ........................................... 59
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA CỦA HÀN
QUỐC CHO ĐÀO TẠO NGHỀ Ở VIỆT NAM ............................................ 61
3.1. Tổng quan hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của Hàn Quốc vào
Việt Nam .......................................................................................................... 61
3.1.1. Về nguồn tài trợ và cam kết viện trợ vốn ODA của Hàn Quốc ...................... 61
3.1.2. Các hoạt động ODA hiện nay của Hàn Quốc .................................................. 61
3.1.3. Quy mô và tốc độ đầu tƣ nguồn vốn ODA của Hàn Quốc giai đoạn từ sau khi Việt
Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) 2007 đến nay ................................ 64
3.1.4. Cơ cấu và lĩnh vực đầu tƣ nguồn vốn ODA của Hàn Quốc giai đoạn 2007 đến
nay.................................................................................................................................. 69
3.2. Tình hình quản lý nguồn vốn ODA cho ĐTN ở Việt Nam ..................... 77
3.2.1 Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan tới quản lý nguồn vốn ODA cho
ĐTN ............................................................................................................................... 78
3.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nƣớc về nguồn vốn ODA cho ĐTN ở Việt Nam
........................................................................................................................................ 81
3.3. Đánh giá quản lý nguồn vốn ODA cho đào tạo nghề ở Việt Nam .......... 85
3.3.1. Những thành tựu................................................................................................. 85
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 88
CHƢƠNG 4:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA
CỦA HÀN QUỐC CHO ĐÀO TẠO NGHỀ Ở VIỆT NAM ....................... 104
4.1. Cơ hội, thách thức trong quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc ................. 104
4.1.1. Cơ hội ................................................................................................................104
4.1.2. Thách thức ........................................................................................................107
4.2. Quan điểm, định hƣớng quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào
tạo nghề ở Việt Nam ..................................................................................... 109
4.2.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc
cho đào tạo nghề .........................................................................................................109
4.2.2. Định hƣớng quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào tạo nghề ở Việt
Nam. ............................................................................................................................110
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào tạo
nghề ở Việt Nam .......................................................................................................111
KẾT LUẬN ................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 122
D NH MỤ
STT
ý hiệu
Á
HỮ VI T TẮT
Tiếng nh
Nguyên nghĩa tiếng Việt
Asian Development Bank
Ngân hàng phát triển châu Á
ASEAN Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch Tự do
Asean
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
1.
ADB
2.
AFTA
3.
ASEAN
Association of Southeast
Asian Nations
4.
AusAID
Australian Agency for
Cơ quan Phát triển quốc tế
International Development Australia
5.
APEC
Asia-Pacific Economic
Cooperation
6.
Bộ
LĐTBXH
Bộ Lao động, Thƣơng binh
và Xã hội
7.
Bộ KHĐT
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
8.
BQLDA
Ban Quản lý Dự án
9.
BQLCDA
Ban Quản lý các dự án
10.
CĐ
Cao đẳng
11.
CNHHĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại
hóa
12.
CPS
Country Partnership
Strategy
Chiến lƣợc đối tác mới quốc
gia
13.
DAC
Development Assistance
Committee
Ủy ban Hỗ trợ Phát triển
14.
ĐTN
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á – Thái Bình Dƣơng
Đào tạo nghề
i
STT
ý hiệu
15.
EDCF
16.
EU
17.
FDI
18.
FTA
19.
GDP
20.
GD-ĐT
21.
22.
GNI
Tiếng nh
Economic Development
Cooperation Fund
European Union
Nguyên nghĩa tiếng Việt
Quỹ hợp tác phát triển kinh
tế
Liên minh châu Âu
Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Free Trade Agreement
Hiệp định thƣơng mại tự do
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Giáo dục và Đào tạo
Gross national income
Tổng thu nhập quốc dân
Giải phóng mặt bằng
GPMB
Korea International
Cooperation Agency
Cơ quan Hợp tác Quốc tế
Hàn Quốc
South Korean Won
Won Hàn Quốc
23.
KOICA
24.
KRW
25.
KUT
Korean University of
Trƣờng Đại học Công nghệ
Technology and Education và Giáo dục Hàn Quốc
26.
ICOR
Incremental Capital Output Rate
Hệ số sử dụng vốn
27.
IMF
International Monetary
Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
28.
LDCs
The least developed
countries
Các quốc gia kém phát triển
29.
LHQ
Liên hiệp quốc
ii
STT
ý hiệu
Tiếng nh
Nguyên nghĩa tiếng Việt
Ministry of Education and
Training
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ministry of Finance
Bộ Tài chính
MOFA
Ministry of Foreign
Affairs
Bộ Ngoại giao và Thƣơng
mại Hàn Quốc
33.
MOLISA
Ministry of Labour,
Bộ Lao động, Thƣơng binh
Invalids and Social Affairs và Xã hội
34.
NGO
Non governmental
organization
Tổ chức Phi chính phủ
Newly industrialized
economy
Nền kinh tế công nghiệp mới
30.
MOET
31.
MOF
32.
35.
36.
NIE
Ngân sách Nhà nƣớc
NSNN
ODA
Official Development
Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
38.
OECD
Organization for
Economic Cooperation
and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát
triển Kinh tế
39.
PEA
Political economy analysis
Phân tích kinh tế chính trị
40.
PMU
Project Management Unit
Ban Quản lý Dự án
41.
TCDN
42.
UN
United Nations
Liên hiệp quốc
43.
UNDP
United Nations
Development Programme
Chƣơng trình Phát triển Liên
hiệp quốc
37.
Tổng cục Dạy nghề
iii
STT
ý hiệu
Tiếng nh
Nguyên nghĩa tiếng Việt
44.
USD
United States Dollar
Đô la Mỹ
45.
WB
World Bank
Ngân hàng Thế giới
46.
WTO
World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế
giới
iv
D NH MỤ BẢNG BIỂU
TT
Bảng
Nội dung
Tỷ lệ yêu cầu sử dụng vốn ODA viện trợ mua
Trang
1.
Bảng 1.1
2.
Bảng 3.1
Các hình thức cho vay EDCF
65
3.
Bảng 3.2
10 quốc gia đứng đầu – nhận viện trợ ODA
66
hàng của nƣớc viện trợ ODA
19
song phƣơng của Hàn Quốc năm 2013
4.
Bảng 3.3
Số lƣợng dự án và vốn ODA của Ngân hàng
69
Xuất nhập khẩu Hàn Quốc viện trợ cho
ViệtNam 2006-2014 qua Quỹ EDCF
5.
Bảng 3.4
Các khoản trợ cấp không hoàn lại của KOICA
70
cho Việt Nam giai đoạn 1999-2009
6.
Bảng 3.5
Lƣợng vốn ODA song phƣơng của Hàn Quốc
72
(2007-2011) theo từng lĩnh vực
7.
Bảng 3.6
Lƣợng vốn ODA của Hàn Quốc đầu tƣ cho
75
ĐTN và danh sách các trƣờng nghề đƣợc đầu
tƣ vốn ODA của quốc gia này ở Việt Nam
8.
Bảng 3.7
Danh sách dự án ĐTN sử dụng vốn vay ODA
76
và tài trợ không hoàn lại của Hàn Quốc tại Việt
Nam
9.
Bảng 3.8
Danh sách dự án ĐTN sử dụng vốn ODA của
Chính phủ Hàn Quốc tài trợ
v
77
D NH MỤ CÁC HÌNH
TT
Bảng
Nội dung
Trang
1.
Hình 1.1
Cấu trúc quản lý ODA quốc gia
26
2.
Hình 2.1.
Quy trình nghiên cứu
61
3.
Hình 3.1
Lƣợng ODA Hàn Quốc dành cho Việt Nam
67
qua các giai đoạn
4.
Hình 3.2
Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ cho Việt
68
Nam
5.
Hình 3.3
Giải ngân ODA Hàn Quốc cho Việt Nam 2008-
71
2012
6.
Hình 3.4
Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nƣớc nguồn vốn
81
ODA ở Việt Nam
7.
Hình 3.5
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
BQLCDA ĐTN
vi
83
MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế của các quốc gia vừa
bƣớc vào giai đoạn đang phát triển ở mức độ thấp nhƣ Việt Nam, bên cạnh
nguồn nhân lực có chất lƣợng chuyên môn, tay nghề cao thì vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài là yếu tố hết sức quan trọng, quyết định sự thành công của quốc gia.
Cùng với nguồn vốn tích lũy nội bộ (dần đƣợc nâng lên từ trên 20% GDP vào
đầu những năm 2000, đến 30% GDP tính đến năm 2014), nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) đƣợc nhìn nhận là một trong những nguồn vốn
có ý nghĩa quan trọng, đƣợc sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế-xã
hội. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), đối với các nƣớc đang phát
triển, khi nguồn vốn ODA tăng lên 1% GDP thì tốc độ tăng trƣởng kinh tế
tăng thêm 0,5%.
Nguồn vốn ODA là một kênh vốn đầu tƣ với sự khác biệt về tính ƣu
đãi so với các nguồn vốn khác, chiếm đến hơn 50% tổng số vốn nƣớc ngoài
đầu tƣ vào nƣớc ta, hiện nay đã có 51 nhà tài trợ (gồm 28 nhà tài trợ song
phƣơng và 23 nhà tài trợ đa phƣơng) với các chƣơng trình, dự án ODA
thƣờng xuyên hỗ trợ trên hầu khắp các lĩnh vực kinh tế xã hội của Việt Nam.
Trong đó, Hàn Quốc là nhà tài trợ song phƣơng đứng thứ ba cho Việt Nam
(với 2,33 tỷ USD), hỗ trợ đầu tƣ trên nhiều lĩnh vực then chốt và đặc biệt chú
trọng đến đào tạo nghề (ĐTN). Theo Thông tấn xã Việt Nam trong giai đoạn
2008-2013, Hàn Quốc đã tài trợ hơn 1 tỷ USD cho Việt Nam để thực hiện các
dự án về giao thông, chăm sóc sức khỏe và đào tạo nghề.
Bằng nguồn vốn ODA Hàn Quốc đã và đang hợp tác, hỗ trợ Việt Nam
thực hiện các dự án đào tạo nghề, tiêu biểu nhƣ thành lập trƣờng Cao đẳng
1
nghề tại thành phố Hà Nội cũng nhƣ các tỉnh, thành khác trên cả nƣớc, nhằm
trang bị những thiết bị dạy học tiên tiến hiện đại, các bộ tiêu chuẩn kỹ năng
nghề, chƣơng trình, giáo trình dạy nghề, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên hƣớng tới mục đích đào tạo ngƣời lao động Việt Nam có ý thức, đạo
đức nghề nghiệp, tay nghề cao và chất lƣợng chuyên môn ngang tầm khu vực.
Mặc dù những ý nghĩa và lợi ích to lớn của nguồn vốn ODA Hàn Quốc
cho ĐTN là không thể phủ nhận. Tuy nhiên bên cạnh những thành quả đã đạt
đƣợc trong nâng cao chất lƣợng ĐTN và phát triển nguồn nhân lực, việc quản
lý sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho lĩnh vực
ĐTN đối với nƣớc ta vẫn là một vấn đề tồn tại nhiều hạn chế, nhƣợc điểm.
Có nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan dẫn tới những yếu
kém kéo dài thành hệ thống trong quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho
ĐTN ở Việt Nam. Trƣớc hết đó là sự khác biệt về cơ chế quản lý nguồn vốn,
quản lý đầu tƣ, cơ chế giải ngân giữa hai nƣớc. Việt Nam chƣa có một hành
lang pháp lý cao, ổn định và có sức mạnh hành chính, chƣa có sự phân cấp
quản lý, ràng buộc trách nhiệm thực hiện rõ ràng, chính sách thiếu đồng bộ và
thống nhất. Thủ tục hành chính rƣờm rà, cơ chế quản lý tồn tại nhiều điểm bất
hợp lý cùng với đó là nhận thức, năng lực và trình độ của cán bộ (quản lý) còn
yếu kém, tƣ duy lạc hậu, nhận định thông tin sai lệch… dẫn tới vừa tạo ra
những cản trở trong hoạt động thực hiện các dự án ODA cho ĐTN, vừa tạo ra
những kẽ hở trong hoạt động quản lý nhà nƣớc tạo cơ hội cho tiêu cực, lãng
phí, tham ô và lạm dụng nguồn vốn này.
Thực tế hiện nay đang đặt ra vấn đề cấp bách là: Việt Nam phải làm gì
để hoàn thiện quản lý nguồn vốn ODA cho ĐTN. Trong đó có việc quản lý sử
dụng nguồn vốn ODA Hàn Quốc hỗ trợ cho ĐTN trong thời gian tới. Đây là
2
một vấn đề lớn của một lĩnh vực then chốt, góp phần mang lại sự phát triển ổn
định, bền vững cho nền kinh tế quốc dân.
Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) của Hàn Quốc cho đào tạo nghề ở Việt
Nam” cho luận văn tốt nghiệp.
âu hỏi nghiên cứu
Việc xác định rõ nguyên nhân và đƣa ra các khuyến nghị hoàn thiện
công tác quản lý nguồn vốn hỗ ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam là
hết sức cần thiết và quan trọng. Đòi hỏi những thay đổi có tính hệ thống, đồng
bộ từ trung ƣơng đến địa phƣơng, từ các bộ Luật, Nghị định đến các văn bản
pháp quy điều chỉnh công tác quản lý nguồn vốn ODA cho lĩnh vực này thực
tế đã đặt ra câu hỏi cần nghiên cứu là:
- Việt Nam phải làm thế nào để hoàn thiện quản lý, sử dụng nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc hỗ trợ cho ĐTN thực sự hiệu quả, phát huy đƣợc vai trò
và ý nghĩa của nguồn vốn này, nhằm mang lại lợi ích bền vững, lâu dài phục
vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích thực trạng công tác quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc
cho đào tạo nghề ở Việt Nam. Trên cơ sở đó đƣa ra khuyến nghị nhằm hoàn
thiện công tác này hiệu quả hơn trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý ODA cho đào tạo nghề;
3
- Phân tích kinh nghiệm của một số nƣớc trong khu vực về Quản lý
ODA cho đào tạo nghề;
- Phân tích thực trạng của Quản lý ODA của Hàn Quốc trong ĐTN ở
Việt Nam;
- Đƣa ra những khuyến nghị nhằm bổ sung, tăng cƣờng và hoàn thiện
công tác quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam.
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Công tác quản lý nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn tập trung phân tích quản lý nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc cho ĐTN của Việt Nam, trên các mặt.
+ Về thời gian: Từ năm 2007 – nay. Giai đoạn này Việt Nam tích cực
hội nhập sâu rộng vào hệ thống kinh tế quốc tế.
4. óng góp của luận văn
- Hệ thống hóa lý luận chung về quản lý ODA trong đào tạo nghề;
- Phân tích kinh nghiệm của một số nƣớc trong quản lý ODA cho
ĐTN;
- Phân tích, đánh giá những thành tựu đã đạt đƣợc cũng nhƣ chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng quản lý nguồn vốn ODA của
Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam;
- Trên cơ sở đó đƣa ra khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam trong giai đoạn sắp tới.
4
5.
ết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý nguồn
vốn ODA cho đào tạo nghề
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào
tạo nghề ở Việt Nam
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn ODA của Hàn
Quốc cho đào tạo nghề ở Việt Nam.
5
HƢƠNG 1
TỔNG QU N T I LIỆU VÀ MỘT S
Ủ QUẢN LÝ NGUỒN V N OD
VẤN Ề Ơ BẢN
HO
O T O NGHỀ
1.1.Tổng quan nghiên cứu
Trong kinh tế phát triển nguồn vốn ODA luôn là chủ đề đƣợc bàn luận
sôi nổi, thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, học giả, các nhà quản lý,
các nhà lãnh đạo, các tổ chức trong nƣớc và quốc tế, cũng nhƣ của các nƣớc
viện trợ và nƣớc nhận viện trợ. Từ năm 1992, sau khi đất nƣớc ta tiến hành
mở cửa hội nhập và tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ ODA đến nay, đã có nhiều
công trình nghiên cứu về ODA đƣợc công bố và đăng tải trên các sách xuất
bản, các tạp chí chuyên ngành, đề tài cấp nhà nƣớc, cấp bộ, các báo cáo
thƣờng niên ở trong nƣớc và quốc tế.
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Cho đến nay các nghiên cứu nƣớc ngoài về nguồn vốn ODA cho ĐNT
nói chung và ODA của Hàn Quốc nói riêng hầu hết đều chỉ ra rằng nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc là quan trọng, có ảnh hƣởng lớn, tác động sâu rộng đến
tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của các nƣớc đang phát triển, trong đó có
Việt Nam.
Các báo cáo đánh giá, công trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu
hàng đầu tiêu biểu nhƣ:
PGS. Myeon Hoei Kim, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ Hankuk đƣa ra một
nghiên cứu khá chi tiết về “nguồn vốn ODA của Hàn Quốc và các nước Đông
Nam Á - Korea’s ODA and Southeast Asia”. Nghiên cứu nêu rõ quá trình Hàn
Quốc từ một nƣớc nhận viện trợ trở thành một nƣớc viện trợ ODA nhƣ thế
nào. Hàn Quốc từng là một trong số những quốc gia nghèo nhất thế giới trong
thời kỳ chiến tranh những năm 1950. Ngƣời dân Hàn Quốc không thể sống
6
sót nếu không có các khoản viện trợ nƣớc ngoài. Tuy nhiên với đƣờng lối
phát triển hợp lý. Đến nay, Hàn Quốc đã trở thành quốc gia hùng mạnh ở
châu Á và là nƣớc hỗ trợ ODA lớn cho các nƣớc Đông Nam Á (ĐNA).
Nghiên cứu này của PGS Kim nhằm đề cao vai trò của nguồn vốn ODA Hàn
Quốc đối với các nƣớc ĐNA; bƣớc đầu đƣa ra một bức tranh toàn cảnh về
chính sách ODA của Hàn Quốc đối với các nƣớc Asean đồng thời chỉ ra
những đặc điểm chính của các chƣơng trình hỗ trợ phát triển hiện nay. Tác giả
cũng đƣa ra đánh giá về thực trạng chính sách ODA của Hàn Quốc và đề xuất
cách thức giải quyết thách thức trong tƣơng lai.
Nghiên cứu chuyên đề về hiệu quả phát triển của nguồn vốn viện trợ ƣu
đãi với nhan đề “Đánh giá việc thực hiện tuyên bố Pa-ri và đề xuất 2001 về
viện trợ ODA cho các quốc gia kém phát triển” - The developmental
effectiveness of untied aid: Evaluation of the Implementation of the Paris
Declaration and of the 2001 DAC Recommendation on untying ODA to
LDCS” của nhóm tác giả Adam McCarty, Alexander Julian và Daisy
Banerjee, bản quyền thuộc Công ty Tƣ vấn Kinh tế Mekong (MKE) là một
công ty tƣ vấn kinh tế hàng đầu trong các vùng tiểu vùng sông Mê kông (bao
gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mi-an-ma và Trung Quốc). Công
trình này đặc biệt nghiên cứu trƣờng hợp tại Việt Nam và đƣợc hoàn thành
vào tháng 12/2009. Nghiên cứu thống kê các thành viên Ủy ban viện trợ phát
triển (DAC) đã và đang cam kết viện trợ ODA cho Việt Nam với những con
số viện trợ ODA chi tiết kèm theo bao gồm: Ủy ban châu Âu (EC), Cộng hòa
Áo, Australia (Úc), Bỉ, Canada, Hungary, Hàn Quốc, Cô-oét, Thái Lan. Trong
số các quốc gia nêu trên, Hàn Quốc đƣợc coi là một trong quốc gia viện trợ
ODA hàng đầu cho Việt Nam. Nghiên cứu nêu rõ chính sách ODA của Hàn
Quốc là các doanh nghiệp nƣớc này đầu tƣ ngày càng nhiều và có đóng góp
tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cụ thể, tính đến năm
7
2009, Hàn Quốc đã thực hiện 95 dự án với nguồn vốn ODA lên đến 46,5 tỷ
USD, tập trung vào các lĩnh vực nhƣ: xây dựng nhà dƣỡng lão cho ngƣời già,
cấp học bổng cho học sinh, sinh viên Việt Nam, chăm sóc y tế, đào tạo
nghề…
Tháng 9/2010, cơ quan Phát triển Quốc tế Australia tại Việt Nam
(AusAID) đƣa ra báo cáo chi tiết về “Tình hình Giáo dục và Đào tạo nghề tại
Việt Nam – Vocational Education and Training in Vietnam – Background”.
Báo cáo nêu cụ thể tình hình phát triển của Đào tạo nghề (ĐTN) tại Việt Nam;
mục tiêu phát triển ĐTN của Chính phủ Việt Nam; thúc đẩy sự tham gia từ
phía nƣớc ngoài cho ĐTN; hỗ trợ quốc tế cho ĐTN ở Việt Nam. Báo cáo
thống kê chi tiết các dự án ODA cho ĐTN đã và đang thực hiện, tổng ngân
sách thực hiện tại Việt Nam. Trong đó Hàn Quốc đƣợc đánh giá là quốc gia
viện trợ ODA lớn cho ĐTN ở Việt Nam với những con số thống kê từ Bộ
GD-ĐT (MOET), Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB-XH –
MOLISA), Ủy ban Nhân dân các tỉnh nhận viện trợ cho lĩnh vực ĐTN.
Một nghiên cứu của tác giả Jae-Eun Chae và Myung-Suk Woo về “Kế
hoạch Hợp tác và Phát triển đào tạo tại Việt Nam: Tập trung vào Giáo dục và
Đào tạo nghề - The Educational Development and Cooperation Plan in
Vietnam: Focusing on Vocational Education and Training” công bố ngày
30/12/2013. Nghiên cứu này nhằm đƣa ra những mục tiêu và chiến lƣợc trong
kế hoạch của Hàn Quốc cho hợp tác và phát triển giáo dục tại Việt Nam, trọng
tâm vào Đào tạo nghề (ĐTN). Nghiên cứu tập trung vào ĐTN bởi vì Việt
Nam đã coi ĐTN là một trong những lĩnh vực chiến lƣợc để trở thành một
nƣớc công nghiệp hiện đại và đƣa vào trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội năm 2011-2020. Bên cạnh đó, Hàn Quốc có nhiều kinh nghiệm trong hợp
tác với Việt Nam về lĩnh vực ĐTN. Hầu hết các chƣơng trình ODA đầu tƣ
8
- Xem thêm -