MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng................................................8
1.1.2. Phân loại tín dụng...................................................................................8
1.1.2.1 Phân loại theo thời hạn tín dụng......................................................8
1.1.2.2. Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng......................9
1.1.2.3. Phân loại theo rủi ro.........................................................................9
1.1.2.4. Phân loại căn cứ vào đối tượng trả nợ...........................................10
1.1.2.5. Phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng....................10
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại................................10
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng của NHTM......................................10
1.2.2. Vai trò của quản lý rủi ro tín dụng........................................................11
1.2.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng...........................................................12
1.2.4. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng..................................................13
1.2.4.1. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng.......................13
1.2.4.2. Phân tích và thẩm định tín dụng....................................................14
1.2.4.3. Xếp hạng tín dụng.........................................................................17
1.2.4.4. Chấm điểm tín dụng.......................................................................22
1.2.4.5. Bảo đảm tín dụng...........................................................................23
1.2.4.6. Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng..................................................23
1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng......................................24
1.2.5.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................24
1.2.5.2. Nhân tố khách quan.......................................................................25
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng.......................25
1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á CHI
NHÁNH KIM LIÊN
27
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Kim Liên
............................................................................................................................ 27
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á..................27
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
chi nhánh Kim Liên........................................................................................28
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh........................................................28
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh
Kim Liên............................................................................................................29
2.2.1. Huy động vốn........................................................................................29
2.2.2. Hoạt động tín dụng................................................................................30
2.2.3. Hoạt động bảo lãnh...............................................................................31
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................31
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần Bắc Á chi nhánh Kim Liên.................................................................32
2.3.1. Một số quy định cơ bản cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Kim Liên...................................32
2.3.1.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................32
2.3.1.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng....................................................33
2.3.2. Kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
chi nhánh Kim Liên.......................................................................................34
2.3.3. Tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Kim
Liên.................................................................................................................36
2.3.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Bắc Á chi nhánh Kim Liên.....................................................................38
2.3.4.1. Những kết quả đạt được.................................................................38
2.3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẮC Á CHI NHÁNH KIM LIÊN 41
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
Á chi nhánh Kim Liên.......................................................................................41
3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam.............................................................41
2
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
Á chi nhánh Kim Liên.....................................................................................42
3.2. Các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Bắc Á chi nhánh Kim Liên......................................................................42
3.2.1. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay.........................42
3.2.2 Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin đánh giá khách hàng...........44
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................45
3.2.4. Giải pháp xử lý nợ tồn đọng, nợ khó đòi và nợ quá hạn........................46
3.2.5. Tăng cường giám sát rủi ro tín dụng.....................................................46
3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định và phấn tích tín dụng..........................47
3.2.7. Thiết lập bộ phận riêng chuyên nghien cứu ngành, phân tích kinh tế....47
3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................47
3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước...................................................................47
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN......................................................................49
3.3.2.1. Nâng cao chất lượng quản lý điều hành.........................................49
3.3.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát......................................49
3.3.2.3 Nâng cao chất lượng của trung tâm thông tin tín dung...................50
3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng thương mại Bắc Á.........................................51
KẾT LUẬN
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
54
3
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DSCV
: doanh số cho vay
NHNN
: ngân hàng nhà nước
TCTD
: tổ chức tín dụng
TMCP
: thương mại cổ phần
QLRRTD
: quản lý rủi ro tín dụng
RR
: rủi ro
RRTD
: rủi ro tín dụng
NASB
: Ngân hàng TMCP Bắc Á
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 - Tóm tắt quan hệ giữa thẩm định tín dụng và rủi ro tín dụng............. 15
Bảng 1.2 - Tóm tắt quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng.............. 16
Bảng 1.3 - Bảng xếp loại khách hàng doanh nghiệp theo điểm số..................... 18
Bảng 1.4 - Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro............................................. 19
Bảng 1.5: Tỷ lệ trích lập dự phòng.......................................................................24
Hình 2.1– Sơ đồ tổ chức bộ máy của ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Kim
Liên.......................................................................................................................29
Bảng 2.2 Hoạt động huy động cốn tại ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh
KimLiên................................................................................................................30
Bảng 2.3 - Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Kim
Liên theo thời gian ...............................................................................................30
Bảng 2.4 - Tốc độ tăng trưởng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi nhánh
Kim Liên .............................................................................................................31
Bảng 2.5 - Kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Bắc Á Chi nhánh Kim
Liên.......................................................................................................................32
Bảng 2.6: Hoạt động cho vay tại NHTMCP Bắc Á chi nhánh Kim Liên ............35
Bảng 2.7 : Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn ........................................36
Bảng 2.8 : Tình hình nợ quá hạn ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Kim
liên........................................................................................................................37
Bảng 2.9 :Tình hình nợ xấu tại NHTMCP Bắc Á chi nhánh Kim
Liên..............................................................................................................37
Bảng 2.10 :Tình hình sử dụng và trích lập dự phòng tại NHTMCP Bắc Á
chi nhánh Kim Liên .............................................................................................38
5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại Việt
Nam đã đạt được những thành tựu không nhỏ đóng góp vào sự phát triển chung
của nền kinh tế đất nước. Dư nợ tín dụng ngân hàng tăng mạnh đáp ứng được yêu
cầu tăng trưởng kinh tế cao trong bối cảnh hoạt động của thị trường chứng khoán
và thị trường vốn còn nhiều hạn chế. Nền kinh tế thị trường với xu hướng toàn
cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa các luồng tài chính đã tạo ra môi trường cạnh
tranh gay gắt khiến cho các doanh nghiệp cũng như cá nhân sản xuất kinh doanh
phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng trở nên phức tạp và phải đối mặt với
nhiều rủi ro đòi hỏi các ngân hàng phải có những giải pháp hữu hiệu để quản lý
rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng.
Là một bộ phận trong guồng máy Ngân hàng, Ngân hàng TMCP Bắc Á là
một trong những Ngân hàng mạnh trong lĩnh vực cung cấp tín dụng, đóng góp
một phần lớn vào sự phát triển của khu vực Hà Nội cũng như của cả nền kinh tế
nước nhà. Với mức tăng trưởng tín dụng như trong mấy năm gần đây thì vấn đề
quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân Hàng luôn là một vấn đề quan trọng được các
nhà quản lý quan tâm, tập trung xem xét và luôn tìm tòi các phương thức quản trị
rủi ro mới.
Được thực tập tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Kim Liên là một
sự may mắn và là cơ hội để em tìm hiểu những kiến thức mới về quản trị trong
Ngân hàng. Và để em có thể hiểu sâu nghiên cứu rõ hơn về những vấn đề lý luận
cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
nói chung, phân tích được thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
Chính vì lẽ đó mà em đã chọn Chuyên đề thực tập : “ Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Chi nhánh Kim Liên” để nghiên cứu
trong thời gian thực tập của mình. Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp
khác nhau như phương pháp duy vật biện chứng, phân tích diễn giãi, so sánh kết
hợp với phương pháp thống kê.
6
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính đó là :
Chương 1 : Tổng quan về Ngân hang Thương mại và Quản lý rủi ro tín dụng
trong Ngân hàng Thương mại
Chương 2 : Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hang Thương mại cổ
phần Bắc Á - Chi nhánh Kim Liên
Chương 3 : Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hang Thương
mại cổ phần Bắc Á – Chi nhánh Kim Liên
Qua đây em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.s Trần Tố Linh
và các anh chị cán bộ công nhân viên làm việc tại NHTMCP Bắc Á chi nhánh
Kim liên trong thời gian qua đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, giúp em đã hoàn
thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
7
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa bên đi vay
và bên cho vay theo nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ này được xác lập trên cơ sở sự
tín nhiệm lẫn nhau giữa các chủ thể trong quan hệ đó.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả đi vay và cho vay. Tuy nhiên khi gắn
với chủ thể là ngân hàng thì tín dụng ngân hàng nghĩa là ngân hàng cho vay. Tín
dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng. Vì vậy ta có thể hiểu tín dụng ngân
hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các
1.1.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thì trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú trong
quản lý tín dụng. Để phân loại tín dụng các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu
thức sau đây :
1.1.2.1 Phân loại theo thời hạn tín dụng
* Tín dụng ngắn hạn :
Tín dụng ngắn hạn : là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp
và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân Ngân hàng thương mại có thể cho
khách hàng vay ngắn hạn dưới các hình thức sau :
- Cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh
của các tổ chức kinh tế tham gia quá trình sản xuất hàng hóa
- Bảo lãnh
- Cho vay chiết khấu chứng từ có giá
- Nghiệp vụ thấu chi
* Tín dụng trung hạn :
8
Tín dụng trung hạn là loại tín dụng từ khoảng 1 năm đến 5 năm, loại tín dụng này
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
* Tín dụng dài hạn :
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn thu hồi vốn trên 5 năm, tín dụng dài
hạn dung để cấp vốn cho xây dựng cơ bản cải tiến kỹ thuật và mở rộng sản xuất
đối với các dự án.
1.1.2.2. Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
* Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở như thế chấp, cầm cố hoặc
có sự bảo lãnh của người thứ ba.
* Tín dụng không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của khách
hàng.
1.1.2.3. Phân loại theo rủi ro
Các ngân hàng thường chia tới 10 bậc rủi ro từ thấp đến cao cho các khoản mục
tài sản bao gồm cả nội ngoại bảng, cho vay, bảo lãnh và chứng khoán. Cách phân
loại căn cứ rủi ro giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại tính an toàn của các
khoản mục tín dụng. trích lập dự phòng tổn thất kịp thời.
Theo cách phân loại này tín dụng gồm :
* Tín dung lành mạnh là các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
* Tín dụng có vấn đề là khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như
khách hàng chậm tiến độ tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm.
* Nợ quá hạn khó đòi là nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ rất kém, tài sản
thế chấp nhỏ hoặc bị giãm giá
* Nợ quá hạn có khả năng thu hồi là các khoản nợ đã quá hạn với thời hạn
ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn..
9
1.1.2.4. Phân loại căn cứ vào đối tượng trả nợ
* Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trả nợ trực tiếp.
* Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
1.1.2.5. Phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
* Tín dụng sản xuất và lưu thong hàng hóa: là loại tín dụng cho các doanh
nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành xuất hàng hóa và lưa thông
hàng hóa.
* Tín dụng tiêu dung: là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dung: mua sắm nhà cửa xe cộ… Tín dụng tiêu dùng được thể hiện bằng
hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền thường do các
ngân hàng, quỹ tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng khác cung
cấp.
Với các cách phận loại trên cho ta thấy được tính đa dạng, chuyên môn hóa
trong cấp tín dụng của ngân hàng. Phân loại như trên làm cho ngân hàng theo dõi
rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ của chính sách lãi suất , bảo
đảm, chính sách mở rộng phù hợp.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng của NHTM
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Ta có thể hiểu một cách đơn giản là một khả năng trong tương lai khách hàng
vay vốn không thanh toán được số tiền lãi hoặc vốn gốc hay cả hai. Rủi ro tín
dụng không chỉ trong hoạt động cho vay, nà còn bao gồm nhiều hoạt động khác
như chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo
lãnh, bao thanh toán của ngân hàng.
10
Đối với các nước đang phát triển nói chung và như ở Việt Nam nói riêng, các
ngân hàng hiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm
dịch vụ còn thiếu thốn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được xem là dịch vụ sinh lời
chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất. Tín dụng cao thấp sẽ quyết định hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng.
Như vậy, quản lý RRTD là một trong những nội dung quản lý của NHTM bao
gôm: nhận diện, đánh giá mức độ rủi ro; thực thi các biện pháp hạn chế khả năng
xảy ra rủi ro và giảm thiểu tổn thất khi RRTD xảy ra.Quản lý RRTD tốt sẽ đảm
bảo mức độ RRTD mà ngân hàng gánh chịu không vượt quá khả năng về vốn và
tài chính của ngân hàng.
1.2.2. Vai trò của quản lý rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của NHTM, phần
lớn lợi nhuận của ngân hàng cũng được tạo ra từ chính hoạt động này. Tuy nhiên,
trong hoạt động tín dụng yếu tố rủi ro luôn thường trực do đó việc kiểm soát
cũng như các biện pháp phát hiện, phòng ngừa, hạn chế RRTD được đặc biệt chú
ý.
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình, quản lý rủi ro tín dụng là
một đòi hỏi cấp thiết với Ngân hàng thương mại của các cá nhân doanh nghiệp và
của toàn bộ nền kinh tế
+ Đối với khách hàng:
Quản lý rủi ro tín dụng giúp khách hàng tránh được việc phải trả lãi quá
hạn với lãi suất lớn hơn (150%).Trong tình trạng khách hàng gặp rủi ro, việc trả
lãi quá hạn đối với họ là một khó khăn trong tình trạng khách hàng đang suy yếu.
Ngoài ra, việc để phát sinh lãi quá hạn còn khiến khách hàng mất uy tín đối với
ngân hàng.
+ Đối với ngân hàng:
- Quản lý RRTD giúp các món vay được thanh toán đầy đủ và đúng hạn,
giúp NH tăng khả năng thanh toán.
11
- Tăng uy tín của NH trong nền kinh tế thị trường: quản lý RRTD đảm bảo
khả năng chi trả cho NH. Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ làm gia tăng lợi nhuận và
khả năng tài chính của ngân hàng, sẽ nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị
trường trong nước và quốc tế
- Quản lý RRTD giúp NH phòng ngừa và hạn chế được các khoản nợ khó
đòi, giảm các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ… tăng lợi nhuận
- Quản lý RRTD giúp Ngân hàng dự báo, phát hiện rủi ro tiềm ẩn, những
biến cố không có lợi, ngăn chặn các tình huống không có lợi đang xảy ra và có
thể lan ra phạm vi rộng.
- Quản lý RRTD tốt giúp ngân hàng giảm nguy cơ phá sản.
+ Đối với nền kinh tế:
Quản lý rủi ro tín dụng tốt giúp cho hoạt động của ngân hàng trôi chảy,
dẫn đế luồng tiền trong nền kinh tế không bị gián đoạn, hoạt động của nền kinh
tế không bị đình trệ.
1.2.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Khởi đâu và giải ngân : trong giai đoạn này, ngân hàng TMCP cần phải thu thập
thông tin, thẩm định khách hàng. Ngân hàng tập trung vào việc so sánh kết quả
xếp hạng khách hàng, phân tích cơ cấu nợ.
Xếp hạng khách hàng là một phương pháp định lượng về khả năng vỡ nợ của
người vay. Bên cạnh thông tin xếp hạng của các tổ chức khác, ngân hàng nên
đánh giá xếp hạng khách hàng của mình dựa vào những tiêu chí riêng để từ đó có
thể hoạch định kế hoạch cho vay hay phương pháp thu hồi nợ khả thi nhất.
Thẩm định tín dụng, thẩm định khách hàng mục đích là để hiểu biết về khách
hàng, đánh giá được rủi ro để từ đó giảm thiểu rủi ro. Thẩm định đánh giá rủi ro
đối với tưng khoản vay bao gồm: tình hình tài chính của người vay vốn; phân
tích đặc trưng, khả năng cạnh tranh, khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp vay.
Sau khi đánh giá phân tích và thẩm định khách hàng, hồ sơ sẽ được duyệt,
-
các NH sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ tín dụng.
Giám sát và quản lý
12
Đến giai đoạn này, ngân hàng cần phải theo dõi việc sử dụng vốn và kế hoạch
trả nợ của khách hàng. Nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng phát hiện những cảnh
bảo, nguy cơ rủi ro tiềm ẩn để có biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hay khắc
phục.
Nếu doanh nghiệp hay người vay sử dụng vốn sai mục đích, Ngân hàng sẽ có
quyền ngưng việc giải ngân, đề nghị khách hàng giải trình và yêu cầu thực hiện
-
đúng cam kết trong hợp đồng giải ngân.
Thu hồi và xử lý nợ
Giai đoạn thu hồi và xử lý nợ cũng vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc rà
soát lại hồ sơ, nhân viên ngân hàng cũng phải thường xuyên theo dõi việc trả nợ
của khách hàng. Quá trình trả nợ của khách hàng một phần đánh giá nên tiềm lực
của khách hàng, cũng như thái độ cộng tác, nguy cơ rủi ro trong tương lai.
Việc xử lý nợ cần phải được thực hiện càng sớm càng tốt theo đúng trình tự
và thủ tục, nên có một bộ phận hoặc công ty xử lý nợ riêng biệt để tăng thêm tính
chuyên môn hoá cao và đạt được hiệu quả như ý muốn.
Sau khi rà soát thẩm định lại khoản vay, khả năng trả nợ của khách hàng,
nếu khoản vay vẫn còn có khả năng thu hồi, bộ phận xử lý nợ hoạch định kế
hoạch và biện pháp thu hồi; nếu các khoản vay có nguy cơ mất khả năng thu hồi
nợ, bộ phận xử lý nợ sẽ chuẩn bị phương án xử lý nội bộ, sau đó chuyển hồ sơ
sang các cơ quan hữu quan có thẩm quyền thụ lý.
1.2.4. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
Ở Việt Nam, tín dụng được xem là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần
như là duy nhất. Tín dụng cao thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng. Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là giãm tối đa
RRTD. Muốn như vậy ngân hàng cần các biện pháp quản lý RRTD hiệu quả.
Dưới đây là các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng :
1.2.4.1. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng
Mục tiêu của quản lý RRTD là giảm thiểu rủi ro tín dụng có nghĩa là giãm
thiểu nợ quá hạn đến mức thấp nhất. Tuy nhiên, do đặc điểm tình hình của mỗi
ngân hàng khác nhau khiến cho tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM rất khác nhau.
Nhưng nhìn chung, ngân hàng nào cũng đặt mục tiêu giảm tối đa tỷ lệ nợ quá hạn
13
đến mức có thể được. Với các NHTM quản lý tín dụng tốt, tỷ lệ nợ quá hạn
thường xoay quanh mức 1%.
Một trong những biện pháp quan trọng để các khoản tín dụng ngân hàng đáp
ứng được các tiêu chuẩn pháp lý và đảm bảo an toàn là việc hình thành một:
“Chính sách tín dụng an toàn và hiệu quả” cung cấp cho cán bộ tín dụng và nhà
quản lý một khung chỉ dẫn chi tiết để ra các quyết định tín dụng và định hướng
danh mục đầu tư. Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm và công cụ do
Hội đồng tín dụng đề ra và thực thi khi xem xet cấp tín dụng cho khách hàng
nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng. Chính sách tín dụng bao gồm
các nội dung chính sau:
- Chính sách khách hàng
- Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
- Lãi suất và phí suất tín dụng
- Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Các loại bảo đảm tiền vay
- Điều kiện giải ngân và điều kiện thanh toán
- Chính sách đối với các khoản nợ xấu
1.2.4.2. Phân tích và thẩm định tín dụng
Trong toàn bộ quy trình tín dụng thì phân tích và thẩm định tài chính hai khâu
rất quan trọng, góp phần vào công tác quản lý và giãm thiểu rủi ro tín dụng.
Thẩm định tín dụng:
Mục đích của thẩm định tín dụng là việc ra quyết định cho vay. Do vậy, để
giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn và tránh sai lầm
trong quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt được các mục tiêu sau:
-Đánh giá được mức độ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp
cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.
-Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.
14
-Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay:(1)cho một dự án tồi
và (2)từ chối cho vay một dự án tốt
Theo đó, ngân hàng cũng chỉ cho vay khi nào thẩm định và đánh giá được
phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư của khách hàng là đáng tin cậy.
Điều này cũng góp phần làm giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Bảng 1.1 - Tóm tắt quan hệ giữa thẩm định tín dụng và rủi ro tín dụng
Rủi ro tín
Quyết định
dụng
cho vay
Đáng giá mức độ tin cậy của phương án sản
Giảm thiểu
Ra quyết
xuất kinh doanh và dự án đầu tư
rủi ro
định đúng
Thẩm định tín dụng
Mục tiêu
Nội dung
Kết quả
Đặc tính
Thẩm định
Thẩm định
chi phí sử
chỉ tiêu NPV,
dụng vốn
IRR,PP
Tin cậy cao
Tin cậy cao
Tin cậy cao
Không rõ
Không rõ
ràng
ràng
Không đáng
Không đáng
Không đáng
tin cậy
tin cậy
tin cậy
Phản ánh
Phản ánh kỳ
Phản ánh
kỳ vọng
vọng
kỳ vọng
Thẩm định
dòng tiền
Không rõ ràng
Rủi ro
thế nào?
Rủi ro thấp
Cho vay
hay không
cho vay?
Cho vay
Làm lại
Có rủi ro
Rủi ro cao
Kỳ vọng
dự án
Không cho
vay
Kỳ vọng
Ngoài ra, cần lưu ý rằng, dù khách hàng có tiến hành nghiên cứu và lập dự
án đầu tư kỹ lưỡng và ngân hàng tiến hành công tác thẩm định chu đáo đến đâu
chăng nữa, cũng chỉ góp phần thôi chứ không thể hoàn toàn loại bỏ rủi ro tín
dụng.
Quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng:
Phân tín dụng giữ vai trò quan trọng giúp ngân hàng phân tích đánh giá và
ra quyết định cho vay khi đứng trước một yêu cầu vay vốn của khách hành
15
Mục tiêu của phân tích tín dụng là kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng khi
quyết định cho vay, góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung. Quy trình
phân tích tín dụng phải đáp ứng những yêu cầu sau:
-Được xây dựng và thống nhất trong toàn NH, tránh tuỳ tiện ,duy ý chí.
Quy trình này phải được ban lãnh đạo NH thong qua và phổ biến đến các phòng
có lien quan cung như các cán bộ tín dụng.
-Được xây dựng chi tiết trong nội dung phân tích,tránh chung chung.Mỗi
phòng chức năng trong NH cũng như cán bộ NH cần phải làm gì, đến mức nào;
-Toàn bộ quy trình phải nhằm thực hiện các nguyên tắc tín dụng NH.
Bảng 1.2 - Tóm tắt quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng
Quyết
Phân tích
Rủi ro tín dụng
tín dụng
Mục tiêu
vay
Đánh giá khả năng trả nợ
Giảm thiểu
Ra quyết
của khách hàng
rủi ro
định đúng
Phân tích
Nội dung
tình hình
Phân tích
và
tài chính DN
Kết quả
Đặc tính
định cho
phương án sản xuất
Rủi ro thế
nào?
kinh doanh
Tốt
+
Khả thi =>
Rủi ro thấp
Tốt
+
Không khả thi =>
Có rủi ro
Không tốt
+
Không khả thi =>
Rủi ro cao
Không tốt
+
Không khả thi =>
Rủi ro cao
+
Phản ánh tương lai
Kỳ vọng
Phản ánh
quá khứ
Cho vay
hay không
cho vay?
Cho vay
Có thể
cho vay
Có thể
cho vay
Không
cho vay
Kỳ vọng
Quy trình phân tích tín dụng cần tập trung vào hai nội dung chính: Phân tích
16
tình hình tài chính của doanh nghiệp và phân tích sự khả thi của phương án sản
xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sử dụng dữ liệu từ các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp và áp dụng kỹ thuật phân tích tỷ số tài chính để đánh
giá xem tình hình thanh khoản, hiệu quả sử dụng tài sản, tình hình sử dụng nợ và
khả năng sinh lợi của doanh nghiệp như thế nào.
Phân tích phương án sản xuất kinh doanh sử dụng dữ liệu quá khứ và dữ
liệu ước lượng để đánh giá tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền
kỳ vọng, từ đó, đánh giá sự khả thi của phương án sản xuất kinh doanh.
Kết hợp giữa phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp và phân tích
phương án sản xuất kinh doanh là sự kết hợp giữa quá khứ và tương lai nhằm
đánh giá chính xác hơn khả năng trả nợ của khách hàng.
Phân tích và thẩm định tín dụng như vừa trình bày trên đây có đặc điểm là
thường sử dụng khi khách hàng có đề nghị vay vốn lần đầu hoặc khách hàng vay
vốn không thường xuyên mà vay vốn theo từng dự án đầu tư hoặc phương án sản
xuất kinh doanh. Đối với khách hàng vay vốn thường xuyên, ngân hàng có thể sử
dụng kỹ thuật xếp hạng tín dụng để đánh giá và quản lý rủi ro tín dụng đối với
khách hàng.
1.2.4.3. Xếp hạng tín dụng
Việc xếp hạng tín dụng được thực hiện qua 4 bước:
- Xác định ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh: gồm 4 ngành
+ Nông, lâm, ngư nghiệp;
+ Thương mại và dịch vụ;
+ Xây dựng;
+ Sản xuất.
- Chấm điểm quy mô: Xác định trên cơ sở cho điểm độc lập 4 tiêu chí
+ Vốn kinh doanh;
17
+ Lao động;
+ Doanh thu thuần;
+ Giá trị nộp ngân sách.
- Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính.
- Tổng hợp điểm và phân loại:
Sau khi cộng tổng điểm của doanh nghiệp, việc phân loại khách hàng được căn
cứ theo Bảng 1.3 như sau:
Bảng 1.3 - Bảng xếp loại khách hàng doanh nghiệp theo điểm số
Loại
Số điểm đạt được
AAA
93-100
AA
85-92
A
77-84
BBB
70-76
BB
62-70
B
55-61
CCC
47-54
CC
39-46
C
32-39
D
<32
(Nguồn: Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của NHNTVN)
Tùy theo kết quả xếp loại và mức độ rủi ro của từng khách hàng
doanh nghiệp mà NHNT áp dụng những chính sách tín dụng và biện pháp quản
trị rủi ro phù hợp theo Bảng 1.4 như sau:
18
Bảng 1.4 - Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro
Hạng
Mức độ rủi ro
- Tiềm lực mạnh, năng lực
Cấp tín dụng
Biện pháp quản lý
- Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu - Kiểm tra khách hàng
quản trị tốt, hoạt động hiệu quả, cầu tín dụng với mức ưu định kỳ nhằm cập nhật
AAA
triển vọng phát triển, thiện chí
(Thượng tốt.
hạng)
- Rủi ro ở mức thấp nhất
đãi về lãi suất, phí, thời
thông tin và
tăng
hạn và biện pháp đảm bảo
cường mối quan hệ với
tiền vay (có thể áp dụng khách hàng.
tín chấp)
AA
- Hoạt động hiệu quả, triển
- Ưu tiên đáp ứng nhu
Kiểm
tra khách hàng
vọng tốt, thiện chí tốt
cầu tín dụng với mức ưu đãi định kỳ nhằm cập nhật
- Rủi ro ở mức thấp
về lãi suất, phí, thời hạn
thông tin và tăng
và biện pháp đảm bảo tiền cường mối quan hệ với
(Rất tốt)
vay (có thể áp dụng tín
khách hàng.
chấp)
- Hoạt động hiệu quả, tình hình - Ưu tiên đáp ứng nhu
-Kiểm tra khách hàng
tài chính tương đối tốt, khả năng cầu tín dụng, đặc biệt là
định kỳ để cập nhật
trả nợ đảm bảo, có thiện chí
các khoản tín dụng từ
thông tin.
- Rủi ro ở mức thấp
trung hạn trở xuống
- Hoạt động hiệu quả, có
- Có thể mở rộng tín
- Kiểm tra khách hàng
triển vọng phát triển, song có
dụng, không hoặc hạn
định kỳ để cập nhật
một số hạn chế về tài chính,
chế áp dụng các điều kiện thông tin.
BBB
quản lý.
ưu đãi. Đánh giá kỹ về
(Khá)
- Rủi ro ở mức trung bình.
chu kỳ kinh tế và tính
A
(Tốt)
hiệu quả khi cho vay dài
hạn.
19
- Hoạt động hiệu quả nhưng
- Hạn chế mở rộng tín dụng, - Chú trọng kiểm tra sử
thấp, tiềm lực tài chính và
chỉ
tập trung vào các
dụng vốn vay, tình
năng lực quản lý trung bình, khoản tín dụng ngắn hạn hình tài sản đảm bảo.
triển vọng ngành ổn định (bảo với các biện pháp đảm bảo
hòa).
BB (Trung
bình)
- Rủi ro ở mức trung bình .
Các khách hàng này có thể tồn
tại ở điều kiện chu kỳ kinh
doanh bình thường, nhưng có
thể gặp khó khăn khi các điều
kiện kinh tế trở nên khó khăn và
kéo dài.
nợ vay hiệu quả.
- Việc cho vay mới hay các
khoản cho vay dài hạn chỉ
thực hiện với đánh giá kỹ
về chu kỳ kinh tế và tính
hiệu quả, khả năng trả nợ
của phương án vay vốn.
- Hiệu quả không cao và dễ - Hạn chế mở rộng tín dụng - Tăng cường kiểm tra
bị biến động, khả năng kiểm và tập trung thu hồi vốn khách hàng để thu hồi
soát hạn chế.
vay.
nợ và giám sát hoạt
- Rủi ro: Bất kỳ một sự suy thoái
kinh tế nhỏ nào cũng có thể tác
B (Trung
bình)
động rất lớn đến loại hình doanh
nghiệp này.
- Nói chung, các khoản tín
dụng đối với các khách hàng này
chưa có nguy cơ mất vốn ngay,
nhưng sẽ khó khăn nếu tình
- Các khoản cho vay mới chỉ động.
được thực hiện trong các
trường hợp đặc biệt với
việc đánh giá kỹ càng khả
năng phục hồi của khách
hàng và các phương án
bảo đảm tiền vay.
hình kinh doanh không được cải
thiện.
20
- Xem thêm -