Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tóm tắt luận án- nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện t...

Tài liệu Tóm tắt luận án- nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử với mức độ thỏa mãn và mức độ trung thành của khách hàng ở việt nam

.PDF
12
637
57
  • 9
    pháp cách tiếp cn tng hp. Phương pháp tng hp tính đến c biến hành vi
    thái độ, để to khái nim riêng v s trung thành ca khách hàng
    “Hành vi trung thành” thường th hin s lượng hàng mua, tn sut nhng ln
    mua hàng và vic chuyn s dng thương hiu (Allen và Meyer, 1990; Oliver, 1993).
    Ti độ trung thành” tng hp c s thích quyn ưu tiên mua hàng ca
    khách hàng để quyết định mc đ ca s trung thành (Egan, 2004). Khách hàng trung
    thành v mt thái độthường ít khi chp nhn các thông tin tiêu cc v thương hiu
    hơn c khách hàng khác (Ahluwali và các cng s, 1999), ít động cơ tìm kiếm
    dch v thay thế khác thm chí ngay c khi h rt tht vng (Dick và Basu, 2001), và
    xu hướng qung cáo bng ming nhanh ch cc v nhng đặc tính tt ca dch v, s
    dng c dch v b sung và chp nhn mc giá phù hp (Gremler Brown 1999).
    Như vy, lòng trung thành là mt khái nim có th tiếp cn theo nhiu
    phương pháp nhiu biu hin khác nhau. Tuy nhiên, trong phm vi nghiên
    cu y tác gi la chn phương pháp tiếp cn tng hp tc nghiên cu lòng
    trung thành ca khách ng trên c hai khía cnh hành vi thái độ, theo đó
    khách hàng trung thành s xu hướng tiếp tc s dng sn phm dch v (hành
    vi mua lp li), cam kết ưu tiên la chn sn phm dch v gii thiu các sn
    phm dch v vi người khác (truyn ming).
    2.6. Mô hình nghiên cu
    2.6.1 Mô hình nghiên cu
    mt vài nghiên cu đã kim đnh mi quan h gia các nhân t quyết định
    cht lượng dch v ngân hàng đin t, cht lượng dch v tng th dch v ngân hàng
    đin t, s tha mãn, s tin tưởng, chi phí chuyn đổi, s trung thành ca khách hàng,
    để lp đầy khong trng, nghiên cu này đã đề xut mt s gi thuyết trong đó các
    khái nim nói trên được tích hp trong bi cnh h thng ngân hàng Vit Nam. Mt
    mô hình nghiên cu mi quan h gia các khái nim nói trên được xây dng như sau:
    Hình 2.1: Mô hình nghiên cu
    2.6.2. Gi thuyết nghiên cu
    Trên cơ s nghiên cu tng quan các tài liu v cht lượng dch v đin t s
    tha mãn, s trung thành ca khách hàng, mt s gi thuyết được phát trin trong bi
    cnh ca h thng ngân hàng Vit Nam:
    Gi thuyết 1 (H1): Cht lượng dch v khách hàng trc tuyến và cht lượng dch
    v ngân hàng đin t tng th có mi tương quan dương.
    Cht lượng
    DVKHTT
    Cht lượng
    HTTTTT
    Cht lượng
    SPDVNH
    S tho mãn
    ca khách hàng
    Cht lượng
    tng th DV
    NHĐT
    S
    trung thành
    ca khách hàng
    S tin tưởng c
    a
    khách hàng
    Chi phí
    chuyn đổi
    H1+
    H2+
    H6+
    H3+
    H4+
    H7+
    H5+
    10
    Gi thuyết 2 (H2): Cht lượng h thng thông tin trc tuyến và cht lượng dch
    v ngân hàng đin t tng th có mi tương quan dương.
    Gi thuyết 3 (H3): Cht lượng sn phm dch v ngân hàng và cht lượng dch
    v ngân hàng đin t tng th có mi tương quan dương.
    Gi thuyết 4 (H4): Cht lượng dch v ngân hàng đin t tng th s tha
    mãn ca khách hàng có mi tương quan dương.
    Gi thuyết 5 (H5): S tha mãn ca khách hàng vi s trung thành ca khách
    hàng có mi tương quan dương.
    Gi thuyết 6 (H6): Chi phí chuyn đổi tác động ti mi quan h gia s tha
    mãn và s trung thành ca khách hàng.
    Gi thuyết 7 (H7): S tin tưởng ca khách hàng tác động ti mi quan h
    gia s tha mãn và s trung thành ca khách hàng.
    CHƯƠNG 3
    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
    3.1. Thiết kế nghiên cu
    3.1.1. Các bước nghiên cu
    Nghiên cu được thc hin qua các bước c th như sau:
    Bước 1: Nghiên cu tng quan, xây dng nh h thng các gi thuyết
    nghiên cu.
    Bước 2: Xây dng bng hi thu thp d liu.
    Bước 3: Chy mô hình đo lường nhm đánh giá độ tin cy và giá tr ca thang
    đo. Đ đánh giá đ tin cy giá tr ca thang đo (reliability & validity), lun án s
    dng các ch s Cronchbach’s Alpha, Độ tin cy tng hp (Composite reliability),
    phương sai trích trung bình (AVE).
    Bước 4: Chy mô hình cu trúc (SEM) kim đnh các gi thuyết đề ra trong
    hình lý thuyết. Đ kim định mô hình lý thuyết, tác gi xây dng li thành 3 mô hình
    cu trúc thay thế nhau, sau đó la chn ra mô hình tt nht trên kết qu chy mô hình.
    Bước 5: Tng hp kết qu nghiên cu trên cơ s kết qu kim đnh mô hình
    Bước 6: Kết lun và đưa ra các gii pháp.
    3.1.2. Tng th mu nghiên cu
    Để thu thp d liu nghiên cu, nghiên cu s dng phương pháp bng hi.
    Bng hi được gi ti các khách hàng nhân ca các ngân hàng thương mi ca
    Vit Nam, tp trung các thành ph ln, bng c bn đin t bn giy. S bng
    hi phát ra 550, s thu v đảm bo tiêu chun 511 bn (đảm bo s quan sát ln
    hơn 10 ln so vi s biến).
    3.1.3. Thang đo
    3.1.3.1. Xây dng thang đo
    Lun án s dng thang đo Likert 7 đim vi: “1 = rt không đồng ý, 2 = không
    đồng ý, 3 = hơi không đồng ý, 4 = không đồng ý cũng không phn đối, 5 = hơi đồng
    ý, 6 = đồng ý, 7 = rt đồng ý”. Căn c vào mc đích nghiên cu sau khi nghiên cu
    tng quan, có 8 biến tim n được đưa vào mô hình nghiên cu gm: Cht lượng dch
    v khách hàng trc tuyến, Cht lượng h thng thông tin trc tuyến, Cht lượng sn
    phm dch v ngân hàng, Cht lượng tng th dch v ngân hàng đin t, S tha
    Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan