Mô tả:
Bài 24: Biển và đại dương
Giáo án soạn theo phát triển năng lực học sinh
Trường THCS Suối Dây
Kế hoạch bài học Địa lý 6
Tuần - Tiết
Ngày dạy:
Bài 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Hoạt động 1:
- Học sinh biết được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển và đại dương có
muối.
Hoạt động 2:
Biết hình thức vận động của nước biển và đại dương (sóng, thủy triều dòng biển) và
nguyên nhân của chúng.
1.2. Kỹ năng: Quan sát bản đồ, phân tích tranh.
Kĩ năng sống:tư duy, giao tiếp,làm chủ bản thân
1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Các hình thức vận động của biển và đại dương
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
Bản đồ TNTG
3.2. Học sinh:
Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’. Kdss.
6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
4.2. Kiểm tra miệng: 4’.
+ Như thế nào là sông và lượng nước của sông? (7đ).
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.
- Hệ thống sông gồm phụ lưu, chi lưu và sông chính.
- Lưu lượng qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây.( m3/s).
+ Chọn ý đúng nhất: Hồ nhân tạo là hồ: (3đ).
a. Hồ miệng núi lửa
b. Hồ do con người tạo nên.
c. Hồ vết tích của khúc sông.
4. 3. Tiến trình bài học: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
+ Muối được lấy từ đâu ?
+ vì sao nước biển mặn ?
Giáo viên: Trần Thị Hà Thi.
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Độ muối của nước biển và đại
dương:
1
Trường THCS Suối Dây
+Độ mặn trung bình của nước biển là bao nhiêu ?
Các biển và đại dương trên thế giới có cùng độ muối
không ? Vì sao ? nêu ví dụ minh hoạ
- Xác định 4 đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến
thức và ghi bảng
Chuyển ý: Nước biển thường có những vận động
nào ? Vì sao ?
Hoạt động 2(Giáo dục năng lượng)
** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.
- Quan sát H 61 SGK cho biết đó là hiện tượng gì ? (
hiện tượng sóng biển.)
- GV hỏi : dựa vào SGK , hãy cho biết : sóng biển
chỉ có ở đâu ? ( Ở lớp nước trên mặt hay ở dưới
sâu ?)
+ Vì sao biển lại có sóng ?
+Sóng có ảnh hưởng như thế nào tới các vùng ven
biển và hoạt động của con người ?
Bão lớn thì sự phá hoại như thế nào?
+ Quan sát H62; H 63 ( thủy triều). Nhận xét sự
thay đổi của ngấn nước biển ven bờ của hai hình ?
- Dựavào kênh chữ và vốn hiểu biết :
+Nguyên nhân đó gọi là gì :
TL: Lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là thủy triều.
+ Có mấy loại thủy triều? Nguyên nhân sinh ra thủy
triều?
TL: - Có ba loại: Bán nhật triều, nhật triều, thủy
triều không đều.
- Là do sức hút của Mtrăng và một phần MTrời
làm cho nước biển và đại dương vận động lên
xuống.
+ Ngày triều cường và triều kém vào thời gian nào?
TL: - Đầu và giữa tháng do sự phối hợp sức hút của
Mặt trời và Mặt trăng lớn nhất.
- Triều kém ngày trăng lưỡi liềm đầu và trăng
lưỡi liềm giữa tháng, do sự phối hợp sức hút của Mặt
trời và Mặt trăng nhỏ nhất.
- Giáo viên nghiên cứu và nắm qui luật của thủy triều
phục vụ cho nền kinh tế quốc dân trong ngành đánh
cá, sản xuất muối,; Sử dụng năng lượng thủy triều
( than xanh); Bảo vệ tổ quốc ( 3 lần chiến thắng quân
Nguyên trên sông bạch Đằng)
GDNL:Hiện nay người ta dùng năng lượng sóng
,thuỷ triều thay thế năng lượng truyền thống….
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
Giáo viên: Trần Thị Hà Thi.
Kế hoạch bài học Địa lý 6
- Độ muối trung bình của nước
biển là 35%.
- Muối do nước sông hòa tan các
loại muối từ đất đá trong lục địa
đưa ra.
2. Sự vận động của nước biển và
đại dương:
a. Sóng biển:là sự dao động của
nước biển tại chỗ .
- Nguyên nhân :
+ Sóng sinh ra nhờ gió
+ Động đất : sóng thần
b. Thủy triều:
-
Thủy triều : là hiện tượng
nước biển lên xuống theo chu
kì.
- Nguyên nhân : Do sức hút Mặt
Trăng và Mặt Trời .
2
Trường THCS Suối Dây
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
- Giáo viên: Trong các biển và đại dương ngoài vận
động sóng còn có những dòng nước như dòng sông
trrên lục địa gọi là dòng biển.
+ Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh ra dòng biển?
TL: - Nguyên nhân chủ yếu là do các loại gió thổi
thường xuyên ở Trái Đất như gió tín phong, Tây ôn
đới.
- Quan sát bản đồ cho học sinh biết mũi tên đỏ là
dòng biển nóng; mũi tên xanh là dòng biển lạnh.
+ Đọc tên các dòng biển nóng lạnh, nhận xét sự phân
bố?
TL: - Dòng biển nóng chạy từ xích đạo lên vùng có
vĩ độ cao.
- Dòng biển lạnh chảy từ vùng vĩ độ cao xuống
vùng vĩ độ thấp.
+ Dựa vào đâu có thể nhận biết dòng biển nóng,
lạnh?
TL: Sự chênh lệnh nhiệt độ của dòng biển với khối
nước xung quanh, nơi xuất phát.
+ Các dòng biển có vai trò gì?
TL; - Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
- Giao thông; đánh bắt thủy hải sản…
Kế hoạch bài học Địa lý 6
3. Dòng biển:
- Dòng biển là sự chuyển động
nước với lưu lượng lớn trên quãng
đường dài trong các biển và đại
dương.
4.4. Tổng kết: 4’
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Độ muối của nước biển và đại dương như thế nào?
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%.
- Muối do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra
+ Chọn ý đúng nhất: Các dòng biển có vai trò gì?
a. Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
b. Giao thông; đánh bắt thủy hải sản…
@. Tất cả đều đúng.
4.5. Hướng dẫn học tập: 3’
*) Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài.
*) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành. – Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
+ Kể tên một số dòng biển; hướng chảy?
5. PHỤ LỤC:
Giáo viên: Trần Thị Hà Thi.
3
Trường THCS Suối Dây
Kế hoạch bài học Địa lý 6
--------------------
Giáo viên: Trần Thị Hà Thi.
4
- Xem thêm -