Mô tả:
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11
Ancol
ANCOL
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol.
2. Phản ứng thế nhóm OH ancol.
3. Phản ứng tách nước.
II. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
2. Ứng dụng
1. Tính chất hoá học của rượu
Cấu trúc phân tử rượu
1.Phản ứng este hoá
2.Phản ứng hidrat hoá
R O H
Phản ứng thế
nguyên tử Hidro
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH ancol
a.
Phản ứng chung của nhóm
Th í nghi ệ m: Cho Na t á c d ụ ng v ớ i etanol d ư (b ì nh A
không cần đun nóng ), phản ứng xảy ra êm dịu ( không
mãnh liệt như với H2O ). Chưng cất đuổi hết etanol dư,
trong bình còn lại Natri etylat.
C 2H 5OH + Na
1
2
H2 + C2H5ONa
Cho nước vào bình A, chất rắn tan hết. Dung dịch thu
được làm hồng phenolphtalein. Chưng cất thì lại thu
được etanol (B) và NaOH (A).
C2H2ONa H2O
C2H5OH NaOH
Kết luận:
Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra ancolat
và giải phóng H2:
ROH
Na
1
2
H2
RONa
Ancolat bị thuỷ phân hoàn toàn tạo ra ancol và
NaOH:
RONa H2O
ROH NaOH
b. Phản ứng riêng của glixerol
Glixerol hoà tan đựơc Cu(OH)2 tạo phức chất tan màu xanh thẫm.
Đồng (II) glixerat
(dd màu xanh thẫm)
CH2 O
CH OH
CH2 OH
H
H
HO
Cu
OH
CH2
CH2 O
HO
CH
CH
HO
CH2
O
Cu
O CH2
O CH
HH
HO CH2
CH2 OH
O
+ 2 H2O
Phản ứng này dùng để nhận biết glixerol và các
poliancol có các nhóm -OH liền kề.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH của ancol
a. Phản ứng với axit
* Ancol tác dụng với các axit vô cơ như HCl, H2SO4,
HNO3…
H2SO4đ
R OH
+ H Cl
R—Cl + H20
t0
* Ancol tác dụng với các axit hữu cơ.
H2SO4,đặc
R–O–H + H O C R
O
t0
R O C R + H2O
O
Nhận xét :
- Các phản ứng este hoá đều là phản ứng thuận nghịch.
- Muốn cho phản ứng xảy ra theo chiều thuận ta phải dùng xúc
tác H2SO4 đ và hút nước để làm chuyển dịch cân bằng.
- Khả năng phản ứng:
Rượu bậc I > Rượu bậc II > Rượu bậc III
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH của ancol
b. Phản ứng với ancol
Đun etanol với H2SO4 đặc ở 1400C, cứ 2 phân tử
ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử đietyl ete.
CH3CH2OH +
H2SO4đ
HOCH2CH3
CH3CH2OCH2CH3+ H2O
1400C
Đietyl ete
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Phản ứng tách nước
Khi đun H2SO4 đặc ở 1700C, cứ mỗi phân tử ancol
tách một phân tử nước, tạo thành một phân tử anken.
H3 C
H
CH2
H2SO4đ
1700C
CH2
CH2 + H2O
OH
Đặc biệt:
2 C2H5OH
Al2O3
4500C
CH2=CHCH=CH2 + 2 H2O +
Buta-1,3-dien
H2
Đối với ancol bậc 2, bậc 3 phản ứng tách nước
cho ta hỗn hợp nhiều sản phẩm.
Ví dụ:
Sản phẩm chính
CH2CHCHC2H5 H2SO4
CH3CH=CHC2H5+ H2O
H
CH2=CHCH2C2H5 +H2O
OH H
1700C
Sản phẩm phụ
Chú ý:
Mu ố n bi ế t đ ồ ng ph â n n à o l à s ả n ph ẩm
chính ta dùng quy tắc Zaixep: Trong phản ứng
tách nước từ một phân tử rượu, nhóm OH bị
tách ưu tiên cùng với nguyên tử H ở cacbon
bậc cao hơn để tạo thành liên kết C=C mang
nhiều nhóm ankyl hơn.
4. Phản ứng oxi hoá
* Oxi hoá hoàn toàn:
- Các ancol cháy trong không khí tạo ra CO2và H2O:
CnH2n+1OH + 3n
2
n CO2 + (n + 1) H2O
O2
* Oxi hoá không hoàn toàn:
Ancol
Bậc 1
OXH
andehit
Bậc 2
OXH
xeton
Bậc 3
OXH
mạnh
Gãy mạch cacbon
Ví dụ:
t0
RCH2OH + CuO
t0
RCHR' + CuO
C2H5—OH + CuO
0
t
CH3—CH—CH3 + CuO
OH
RCR' + H2O + Cu
o
OH
CH3OH + CuO
RCHO + H2O + Cu
t0
t0
H—CHO +
H2O + Cu
CH3—CHO +
H2O + Cu
CH3—CH—CH3 + H2O + Cu
O
II. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
2. Ứng dụng
a. Ứng dụng của etanol:
- Làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất khác:
đietyl ete, axit axetic, etyl axetat,..
- Làm dung môi pha chế vecni, dược phẩm, nước
hoa,..
- Làm nhiên liệu: cho đèn cồn, động cơ đốt trong…
- Dùng để điều chế các loại rượu uống hoặc các đồ
uống có etanol qua quá trình lên men rượu các sản phẩm
nông nghiệp như: gạo, ngô, khoai, sắn, nho, lúa mạch,…
Những sản phẩm có etanol làm dung môi
*
Nhờ nhiệt của phản ứng cháy, etanol được dùng làm nguyên
liệu cho động cơ nổ và cho các đèn cồn.
Etanol cháy với ngọn
lửa sáng khi cung cấp
đủ không khí.
Etanol được sử dụng như là một nhiên
liệu cho động cơ ôtô.
* Nhờ khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ và vô cơ,
etanol là dung môi để pha chế thuốc, nước hoa, sơn…
*Trong đời sống etanol còn được dùng làm thức
uống ở nhiều nồng độ khác nhau:
- Xem thêm -