Mô tả:
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
I. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
Hình 1
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
I. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
Hình 2
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
I. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
Hình 3
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
I. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
Hình 4
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
I. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
- Biến dạng đàn hồi là biến dạng mà vật có thể trở lại trạng thái
Biến dạngnào
củalànhững
vật có thể trở
biến
ban đầu khi ngoạiThế
lực ngừng
tácdạng
dụng.đàn hồi?
về trạng thái ban đầu là biến dạng
- Biến dạng mà
không
trởvật
lạikhông
trạng trở
tháilạiban đầu khi lực thôi
gì?vật
Còn
những
tác dụng gọi trạng
là biến
dạng
thái
bandẻo.
đầu là biến dạng gì?
Thế nào là biến dạng dẻo?
- Chú ý: Những vật đàn hồi bị biến dạng quá mức, vượt qua một
giới hạn nào đó thì biến dạng không còn là đàn hồi mà trở thành
biến dạng dẻo.
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
II. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Húc
1. Biến dạng kéo và biến dạng nén
l
F
F
F
F
Δl
l0
l
l0
Δl
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
II. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Húc
F’
F’
2. Ứng suất kéo
(hoặc nén) pháp
tuyến
l0
l0
l
l
l’
S
F
l’≠ Δ l
l
S
F
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
II. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Húc
2. Ứng suất kéo (hoặc nén) pháp tuyến
- Ứng suất kéo ( hoặc nén) pháp tuyến là lực kéo hoặc
lực nén ứng với một đơn vị diện tích.
F
S
+ F: Lực tác dụng lên tiết diện S (N)
+ S: Tiết diện S (m2)
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
II. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Húc
F’
3. Định luật Húc
Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối
của thanh rắn tiết diện đều tỉ lệ thuận với
ứng suất gây ra nó
l
F
~
(1)
l
S
Với: Δ l = l – l0
l0
l
l
S
F
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
II. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Húc
3. Định luật Húc
S
(1) F E.
.l
l0
Trong đó
+ E: được gọi là suất đàn hồi ( suất Young) có đơn vị N/m2
- F có thể viết lại thành F = kΔl
S
k được gọi là hệ số đàn hồi ( độ cứng) k = E.
l0
Hệ số đàn hồi phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, E có đơn
vị là N/m.
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
IV. Biến dạng lệch (hay biến dạng trượt)
Mành bị làm lệch đi.
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
IV. Biến dạng lệch (hay biến dạng trượt)
Hình chữ nhật bị làm lệch.
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
IV. Biến dạng lệch (hay biến dạng trượt)
- Biến dạng lệch là biến dạng mà ở đó có sự lệch đi giữa các lớp vật
rắn đối với nhau. Biến dạng lệch còn gọi là biến dạng trượt.
- Trong biến dạng lệch, ngoại lực tác dụng vào vật song song với các
lớp vật chất.
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
IV. Các biến dạng khác:
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
IV. Các biến dạng khác:
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
IV. Giới hạn bền:
- Giới hạn bền là giới hạn mà khi vượt giới hạn này thì vật bị
hư hỏng.
- Giới hạn đàn hồi là giới hạn mà khi vượt giới hạn này thì vật
không còn khả năng đàn hồi.
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
CỦNG CỐ :
Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau đây :
A. Giới hạn trong đó vật có tính đàn hồi gọi là giới hạn đàn hồi.
B. Cột nhà, tường, trụ cầu, móng nhà chịu biến dạng kéo.
C. Khi biến dạng nén, chiều dài của thanh giảm, chiều ngang của
thanh tăng.
D. Vật có tính dẻo khi ngoại lực thôi tác dụng, vật không lấy lại hình
dạng và kích thước ban đầu
BIẾN DẠNG CƠ VẬT RẮN
CỦNG CỐ :
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
A. Suất đàn hồi tỉ lệ với độ dài của vật.
B. Suất đàn hồi tỉ lệ nghịch với tiết diện của vật.
C. Suất đàn hồi tùy thuộc vào bản chất của chất làm vật đàn hồi.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
- Xem thêm -