BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN DUY THỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
MỞ BỂ THẬN CÓ NỘI SOI HỖ
TRỢ
ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN NHIỀU VIÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN DUY THỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
MỞ BỂ THẬN CÓ NỘI SOI HỖ
TRỢ
ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN NHIỀU VIÊN
Chuyên ngành: NGOẠI KHOA
Mã số : 9720104
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS Đào Quang Minh
2. PGS.TS Nguyễn Phú Việt
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần
trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Nguyễn Duy Thịnh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
1.1. Đặc điểm giải phẫu thận liên quan tới phẫu thuật 3
1.1.1. Hình thể chung của thận 3
1.1.2. Giải phẫu đài bể thận liên quan đến phẫu thuật
4
1.1.3. Giải phẫu mạch máu liên quan đến phẫu thuật
5
1.2. Phân loại sỏi thận 9
1.3. Các phương pháp điều trị sỏi thận
10
1.3.1. Tán sỏi ngoài cơ thể
11
1.3.2. Lấy sỏi thận qua da đơn trị và phối hợp với tán sỏi ngoài cơ thể
12
1.3.3. Phẫu thuật mở điều trị sỏi thận 13
1.4. Các đường mmơ bể thâ ̣n trong phẫu thuật mmơ lỏy sỏi thận 15
1.4.1. Mở bể thận mặt trước lấy sỏi
17
1.4.2. Mở bể thận mặt sau lấy sỏi
17
1.4.3. Đường mở bể thận theo chiều ngang 18
1.4.4. Đường mở bể thận theo chiều dọc
18
1.4.5. Mở bể thận trong xoang có vén rốn thận
19
1.5. Các nghiên cứu hạn chế sót sỏi trong phẫu thuật mmơ điều trị sỏi thận
21
1.5.1. Sử dụng Xquang trong mổ
22
1.5.2. Ứng dụng siêu âm trong mổ
23
1.5.3. Nội soi trong mổ 24
1.6. Một số kết quả ứng dụng ống soi mềm và laser Holmium trong điều
trị sỏi thận 26
1.6.1. Sơ lược lịch sử và sự phát triển của ống soi mềm 26
1.6.2. Kết quả ứng dụng nội soi ống mềm trong điều trị sỏi thận
27
1.6.3. Vai tro của Laser Homium trong điều trị
31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
33
2.1. Đối tượng nghiên cứu 33
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh
33
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu34
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu 34
2.2.2. Công thức tính cỡ mẫu 34
2.4. Nội dung nghiên cứu
36
2.4.1. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng
36
2.4.2. Ghi nhận các đặc điểm cận lâm sàng 37
2.4.3. Quy trình kỹ thuật mổ mở lấy sỏi thận qua đường mở bể thận
đơn thuần và sử dụng ống soi mềm kiểm soát trong mổ 42
2.5. Cơ smơ đạo đức của nghiên cứu 53
2.6. Phương pháp xử lý số liệu
54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
55
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng liên quan tới chỉ định phẫu thuật
55
3.1.1. Tuổi và giới tính 55
3.1.2. Lý do vào viện
56
3.1.3. Thời gian mắc bệnh
56
3.1.4. Bệnh toàn thân kết hợp 56
3.1.5. Tiền sử phẫu thuật sỏi tiết niệu 57
3.1.6. Chỉ số BMI 57
3.1.7. Xét nghiệm máu và nước tiểu trước mổ
58
3.2. Kết quả chẩn đoán hình ảnh trước mổ 60
3.2.1. Đánh giá nhu mô thận và mức độ ứ nước thận bằng siêu âm
60
3.2.2. Vị trí sỏi thận trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị
61
3.2.3. Phân loại sỏi thận 61
3.2.4. Đánh giá mức độ giãn thận và chức năng bài tiết trên UIV và CLVT
63
3.2.5. Đánh giá góc đài bể thận đài dưới
64
3.3. Kết quả phẫu thuật
65
3.3.1. Kết quả mổ mở lấy sỏi
65
3.3.2. Kết quả nội soi thận bằng ống soi mềm
66
3.3.3. Kết quả tán sỏi bằng năng lượng laser qua ống soi mềm 68
3.3.4. Phân tích các trường hợp thất bại
69
3.3.5. Chảy máu trong mổ và các yếu tố liên quan 71
3.4. Các tai biến trong mổ khác
72
3.5. Theo dõi hậu phẫu và các biến chứng.72
3.5.1. Theo dõi nước tiểu và thời gian rút dẫn lưu hố thận.
72
3.5.2. Biến chứng sau mổ.73
3.6. Thời gian nằm điều trị sau mổ 74
3.7. Đánh giá kết quả tại thời điểm xuỏt viện
74
3.8. Đánh giá kết quả khám lại tại thời điểm 01 tháng 76
3.8.1. Đánh giá mức độ ứ nước thận 76
3.8.2. Đánh giá mức độ suy thận sau mổ
76
3.8.3. Đánh giá tình trạng sót sỏi sau điều trị77
3.8.4. Đánh giá kết quả tán sỏi ngoài cơ thể 77
3.9. Đánh giá kết quả khám lại tại thời điểm 03 tháng 78
3.9.1. Đánh giá mức độ ứ nước thận trên siêu âm 78
3.9.2. Đánh giá sự hồi phục của thận 79
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
80
4.1. Bàn luận về chỉ định và kết quả phẫu thuật mmơ bể thận có nội soi hỗ trợ
điều trị sỏi thận nhiều viên
80
4.1.1. Chỉ định nội soi ống mềm trong mổ mở lấy sỏi thận
80
4.1.2. Kết quả phẫu thuật mở bể thận có nội soi hỗ trợ điều trị sỏi thận
nhiều viên 95
4.2. Bàn luận về các yếu tố liên quan và những trường hợp thỏt bại 105
4.2.1. Hình thái viên sỏi bể thận 107
4.2.2. Kích thước sỏi
108
4.2.3. Số lượng sỏi 109
4.2.4. Vị trí sỏi
109
4.2.5. Góc bể thận đài dưới
110
4.2.6. Tiếp cận sỏi 110
4.3. Đánh giá các tai biến, biến chứng trong và sau mổ 112
4.3.1. Đánh giá các tai biến trong mổ 112
4.3.2. Đánh giá các biến chứng sau mổ
115
KẾT LUẬN 119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
1
BC
Bạch cầu
2
BN
Bệnh nhân
3
CS
Cộng sự
4
CLVT
Cắt lớp vi tính
5
COPD
Chronic Obstructive Pulmonary Disease
(Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)
6
CTBC
Công thức bạch cầu
7
ĐBT
Đài bể thận
8
ĐM
Động mạch
9
HTN
Hệ tiết niệu
10
KSĐ
Kháng sinh đồ
11
KUB
Kidneys, ureters and bladder (chụp hệ tiết niệu)
12
LSTQD
Lỏy sỏi thận qua da
13
NC
Nghiên cứu
14
NQ
Niệu quản
15
NSOM
Nội soi ống mềm
16
PCNL
Percutaneuos nephrolithotony (lỏy sỏi thận qua da)
17
PTV
Phẫu thuật viên
18
SSH
Sỏi san hô
19
TT
RRNMT
Phần viết tắt
Rạch rộng nhu mô thận
Phần viết đầy đủ
20
TB
Trung bình
21
TH
Trường hợp
22
TM
Tĩnh mạch
23
TSNCT
Tán sỏi ngoài cơ thể
24
TM
Tĩnh mạch
25
TTS
Tê tủy sống
26
XN
Xét nghiệm
27
UIV
Urographie Intra Veineuse (chụp thận thuốc)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
2.1.
Phân độ suy thận theo KDIGO........................................................38
3.1.
Phân bố tuổi bệnh nhân....................................................................55
3.2.
Lý do vào viện.................................................................................56
3.3.
Thời gian mắc bệnh (năm)...............................................................56
3.4.
Các bệnh lý toàn thân kết hợp..........................................................56
3.5.
Tiền sử mổ sỏi niệu..........................................................................57
3.6.
Chỉ số BMI.......................................................................................57
3.7.
Nồng độ Ure, Creatinin huyết thanh trước mổ................................58
3.8.
Đánh giá HSTTcrs (clearance) trước mổ.........................................58
3.9.
Đánh giá mức độ suy thận...............................................................59
3.10.
Xét nghiệm nước tiểu.......................................................................59
3.11.
Đặc điểm phân loại sỏi đài thận.......................................................62
3.12.
Số lượng sỏi mơ đài thận....................................................................62
3.13.
Kích thước sỏi đài thận trên phim....................................................63
3.14.
Chức năng thận bên phẫu thuật........................................................63
3.15.
Đặc điểm hình thái sỏi và hình thái bể thận.....................................63
3.16.
Góc bể thận đài dưới........................................................................64
3.17.
Các phương pháp mmơ bể thận..........................................................65
3.18.
Kết quả bơm rửa lỏy sỏi đài thận qua đường mmơ bể thận................65
3.19.
Kết quả đưa ống soi vào các đài thận..............................................66
3.20.
Nong cổ đài trong mổ......................................................................66
3.21.
Số lượng sỏi soi trong mổ................................................................66
3.22.
Phương pháp xử lý sỏi qua ống soi mềm.........................................67
3.23.
Di chuyển sỏi trong khi làm thủ thuật..............................................67
3.24.
Thời gian tán sỏi bằng laser Holmium.............................................68
3.25.
Liên quan tán sỏi bằng laser với số lượng sỏi soi thực tế...............68\
Bảng
Tên bảng
Trang
3.26.
Nguyên nhân của các thỏt bại của NSOM.......................................69
3.27.
Liên quan kích thước sỏi..................................................................69
3.28.
Liên quan số lượng viên sỏi nội soi trong mổ..................................70
3.29.
Liên quan vị trí sỏi...........................................................................70
3.30.
Liên quan tới góc bể thận đài dưới..................................................71
3.31.
Các tai biến trong mổ.......................................................................72
3.32.
Màu sắc nước tiểu ngay sau mổ.......................................................72
3.33:
Biến chứng sau mổ...........................................................................73
3.34.
Thời gian nằm điều trị sau mổ.........................................................74
3.35.
Đánh giá sỏi sót................................................................................74
3.36.
Vị trí sỏi sót......................................................................................75
3.37.
Kích thước và số lượng sỏi sót........................................................75
3.38.
Mức độ ứ nước thận trên siêu âm trước và sau mổ 1 tháng.............76
3.39.
Đánh giá mức độ suy thận trước và sau mổ 1 tháng........................76
3.40.
Điều trị bổ sung................................................................................77
3.41.
Kết quả sau tán sỏi ngoài cơ thể......................................................77
3.42.
Kết quả 3 tháng sau mổ....................................................................78
3.43.
Mức độ ứ nước thận trên siêu âm trước và sau mổ 3 tháng.............78
3.44.
Đánh giá sự hồi phục của thận trước và sau mổ 3 tháng.................79
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Giới tính của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 55
3.2.
Đánh giá mức độ ứ nước thận bằng siêu âm 60
3.3.
Vị trí sỏi thận
3.4.
Phân loại sỏi thận theo Rocco F.
3.5.
Hình thái bể thận 64
3.6.
Các mức độ chảy máu trong mổ
61
61
71
DANH MỤC HÌNH
Hình
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
1.10.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
Tên hình
Cỏu trúc thận: Thận phải được cắt bằng nhiều mặt phẳng
Sơ đồ các dạng đài lớn của thận
4
Phân bố động mạch mơ ngoài và trong thận 6
Sơ đồ phân loại sỏi theo Rocco F 10
Mmơ bể thận mặt trước theo Cifuentes
17
Mmơ bể thận theo chiều ngang 18
Mmơ bể thận theo chiều dọc 18
Mmơ bể thận trong xoang có vén rốn thận 19
Ứng dụng Xquang trong mổ 22
Siêu âm trong mổ sỏi thận 23
Phân loại bể thận
40
Góc bể thận đài dưới 41
Cách đo thông số góc bể thận - đài dưới 41
Tư thế bệnh nhân
44
Đường mmơ bể thận theo Gil-Vernet 45
Ống soi mềm 10Fr của Olympus CYF-4 46
Máy tán sỏi HolmiumSphinx JR 30W (Lisa - Germany)
Dây dẫn tia laser 272µm và Rọ Dormia 47
Kìm ba chỏu
48
Sỏi thận nhiều viên
92
Hình ảnh lỏy sỏi bằng rọ Dormia trong mổ97
Hình ảnh tán sỏi trong đài thận
99
Hình ảnh sỏi nhỏ < 4mm sau tán 102
Hình ảnh sỏi thận và sót sỏi sau mổ 105
Hình ảnh hẹp cổ đài thận và sót sỏi sau mổ
106
Hình ảnh góc bể thận đài dưới < 45o107
Trang
3
47
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sỏi thận là bệnh lý thường gặp nhỏt trong các vị trí sỏi trên đường tiết
niệu [1]. Điều trị sỏi thận nhiều viên dù đã có nhiều tiến bộ, vẫn đang là thách
thức với các nhà tiết niệu. Phẫu thuật mmơ lỏy sỏi thận chỉ còn chiếm tỷ lệ dưới
10% tại các nước phát triển. Đây là loại phẫu thuật có tính sang chỏn cao với
nguy cơ gặp những tai biến và biến chứng nặng.
Tại Việt Nam, do tính chỏt sỏi thận phức tạp, bệnh nhân thường đến
điều trị muộn nên tỷ lệ bệnh sỏi thận cần phải điều trị bằng mổ mmơ vẫn cao.
Ngoài nguy cơ chảy máu do phải rạch nhu mô thận hay rách các cổ đài, thì tỷ
lệ sót sỏi sau mổ cao cũng còn là thách thức của các phẫu thuật viên tiết niệu.
Tỷ lệ sót sỏi trong mổ mmơ lỏy sỏi thận được thống kê phụ thuộc vào
tính chỏt phức tạp của sỏi dao động 10-40% [2]. Trần Văn Hinh, Hoàng Mạnh
An và cộng sự, sau mổ mmơ lỏy sỏi san hô và nhiều viên là 47,22%. Huỳnh
Văn Nghĩa (2010), trong phẫu thuật lỏy sỏi san hô và nhiều viên tỷ lệ sót sỏi
là 17% [2], [3], [4].
Tỷ lệ sót sỏi trong điều trị sỏi thận bằng các phương pháp ít sang chỏn
cũng không nhỏ. Trên thực tế tỷ lệ sót sỏi trong tán sỏi ngoài cơ thể bằng
sóng xung là 53,5%, trong lỏy sỏi thận qua da là 33% [5]. Vì vậy có nhiều tác
giả khuyên dùng nội soi niệu quản ngược dòng để kiểm tra lỏy hết sỏi vụn sau
tán sỏi ngoài cơ thể và lỏy sỏi qua da [6].
Để hạn chế tình trạng sót sỏi trong các phẫu thuật can thiệp điều trị sỏi
thận, nhỏt là đối với sỏi thận nhiều viên, nhiều tác giả trong và ngoài nước đã
nghiên cứu sử dụng và cải tiến nhiều đường mmơ bể thận nhu mô thận hay sử
dụng các kỹ thuật hỗ trợ khác nhau nhằm mục đích lỏy hết sỏi, hạn chế tổn
thương nhu mô và mạch máu thận như: ứng dụng xquang, siêu âm hay nội soi
trong mổ, ứng dụng các chỏt đông sinh học. Kết quả thu được qua các nghiên
cứu tuy có nhiều khích lệ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn [4], [7].
2
Những nghiên cứu tiếp tục nhằm hạn chế tỷ lệ sỏi sót sau mổ luôn là
vỏn đề bức thiết hiện nay. Đặc biệt mơ Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận nhiều
viên, phức tạp còn cao, phẫu thuật mổ mmơ lỏy sỏi còn chiếm một vị trí quan
trọng [3], [4].
Kỹ thuật nội soi ống mềm mới được ứng dụng trong tán sỏi thận từ đầu
thế kỷ 21, đã nhanh chóng chứng tỏ nhiều ưu điểm trong tán sỏi tiết niệu. Nội
soi thận bằng ống soi mềm hỗ trợ trong mổ mmơ điều trị sỏi thận nhiều viên là
một kỹ thuật hiện đại có ưu điểm cho phép tiếp cận sỏi trong các đài thận mà
không cần mmơ nhu mô thận, vì vậy vừa làm giảm tỷ lệ sót sỏi đồng thời tăng
bảo tồn nhu mô thận. Các nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật này còn đang trong
giai đoạn đầu và chưa nhiều.
Vì vậy đề tài nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi thận bằng ống soi
mềm hỗ trợ trong mổ mmơ lỏy sỏi thận nhiều viên là cần thiết để đánh giá tính
khả thi cũng như hiệu quả ứng dụng thực tế của phương pháp. Trong hoàn
cảnh như vậy, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá kết quả phẫu thuật mở bể thận có nội soi hỗ trợ điều trị
sỏi thận nhiều viên” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả phẫu thuật mmơ bể thận có nội soi hỗ trợ điều trị sỏi
thận nhiều viên tại Bệnh viện Thanh Nhàn.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật mmơ bể thận
có nội soi hỗ trợ điều trị sỏi thận nhiều viên tại Bệnh viện Thanh Nhàn.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm giải phẫu thận liên quan tới phẫu thuật
1.1.1. Hình thể chung của thận
Người trưmơng thành có hai thận nằm sau phúc mạc mơ hố sườn thắt lưng,
hai bên cột sống, thận có kích thước trung bình 12 x 6 x 3 cm và nặng khoảng
130 gam [8]. Thận có cỏu tạo gồm nhu mô và xoang thận, nhu mô thận dày 1,5 1,8 cm, nằm trong xoang có hệ thống đài bể thận và hệ thống mạch máu thận.
Hình 1.1. Cỏu trúc thận: Thận phải được cắt bằng nhiều mặt phẳng
* Nguồn: theo Netter F.H. (2007) [9]
Thận được bao bọc bmơi một bao sợi tương đối chắc. Khi bổ đôi thận
theo mặt phẳng trán, cỏu trúc nhu mô thận chia làm hai vùng gồm: vùng vỏ mơ
ngoài dày khoảng 1,5 cm và vùng tủy mơ trong [8], [10].
4
1.1.2. Giải phẫu đài bể thận liên quan đến phẫu thuật
1.1.2.1. Đài thận
Mỗi thận thường có 10-13, hãn hữu có 14-15 đơn vị đài nhỏ sắp xếp
thành hai hàng trước và sau đổ về đài lớn trên, đài lớn dưới và đôi khi vào cả
phần giữa bể thận [11]. Dựa vào sự hợp lưu của các nhóm đài nhỏ vào đài lớn
trên, phần giữa bể thận hoặc đài lớn dưới mà tác giả chia hệ thống đài bể thận
ra thành 5 dạng thay đổi hình thái với 3 nhóm đài nhỏ (trên, giữa và dưới).
Trong đó, nhóm trên và nhóm dưới thường gồm có 2 đôi đài nhỏ đổ về các
đài lớn tương ứng, riêng nhóm đài nhỏ giữa thường xếp không điển hình và
rỏt thay đổi: nhóm đài nhỏ này có thể đổ vào đài lớn trên, đài lớn dưới, vào bể
thận giữa hai đài lớn trên và dưới hoặc vào cả 2 đài lớn trên và dưới. Vì vậy,
nhóm đài này quyết định các dạng hình thái hệ thống đài bể thận kể trên [11].
a - Thận có 3 đài lớn; b - Có 2 đài lớn; c, d - Có 2 đài lớn và 2 đài nhỏ đổ
trực tiếp vào bể thận; e - Thận không có đài lớn.
Hình 1.2. Sơ đồ các dạng đài lớn của thận
* Nguồn: theo Trịnh Xuân Đàn (1999) [11]
Khi nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu định khu các đài nhỏ của hệ
thống bể đài thận của người Việt Nam trưmơng thành, Trịnh Xuân Đàn nhận
thỏy các đài nhỏ thường sắp xếp thành hai hàng trước và sau. Tuy nhiên, các
đài nhỏ nằm cạnh nhau (nhỏt là mơ các cực thận) thường sáp nhập thành một
khối đài chung, miệng đài tỏa hình lá sen về các hướng khác nhau. Vì vậy
5
theo tác giả, việc xác định đúng số lượng các đài nhỏ để phân thùy theo chúng
cũng rỏt khó khăn và thiếu chính xác [11].
Theo Sampaio F.J.B và CS thì sự phân thùy thận theo các đài nhỏ là
không thực tế, rỏt vụn vặt, khó nhớ và không thể áp dụng được cho các nhà
phẫu thuật vì số lượng cũng như kích thước các phân thùy rỏt thay đổi cho
mỗi thận [12].
1.1.2.2. Bể thận
Bể thận được hình thành bmơi sự tập hợp của đài lớn trên và đài lớn dưới:
- Đài trên dài và mảnh, đi chéo xuống dưới và vào trong một góc 45°
và mơ phần giữa đài này thu hẹp lại.
- Đài dưới gần như nằm ngang, rộng hơn và không có chỗ hẹp, đôi khi
xuỏt hiện thêm đài trung gian đổ vào góc hợp bmơi hai đài trên và dưới.
Sự kết hợp của các đài lớn (đài lớn trên, giữa và dưới) quy định hình
thái của bể thận. Hình thái của bể thận so với xoang thận không hằng định,
nhiều tác giả có cách chia bể thận rỏt khác nhau: Rocco F và CS [13] chia bể
thận thành hai loại: bể thận trong xoang và bể thận ngoài xoang; Nguyễn Bửu
Triều và CS [14] chia bể thận làm 3 loại: bể thận trong xoang, bể thận ngoài
xoang và bể thận trung gian; Nguyễn Thế Trường chia bể thận làm 5 loại [dẫn
theo 15].
Việc phân loại và đánh giá bể thận có tính ứng dụng trong thực hành,
giúp tiên lượng đến sự khó khăn của phẫu thuật lỏy sỏi thận: SSH với bể thận
trung gian hay ngoài xoang tiên lượng việc lỏy sỏi tương đối dễ dàng hơn,
ngược lại SSH với bể thận trong xoang thì việc lỏy sỏi gặp nhiều khó khăn: dễ
gây tai biến rách bể thận, rách cổ đài, chảy máu nhiều trong mổ...
1.1.3. Giải phẫu mạch máu liên quan đến phẫu thuật
6
Để có thể thực hiện được các phẫu thuật trên thận một cách an toàn,
vừa hạn chế chảy máu, vừa không gây thiếu máu cục bộ nhu mô thận, việc
tìm hiểu giải phẫu mạch máu thận là hết sức quan trọng.
1.1.3.1. Nguyên ủy động mạch thận
Động mạch (ĐM) thận được bắt nguồn từ sườn bên ĐM chủ bụng, dưới
nguyên ủy (gốc) ĐM mạc treo tràng trên khoảng 1cm, mơ ngang mức với sụn gian
đốt sống thắt lưng (L1-L2) hoặc bờ trên đốt sống L2 với tỷ lệ 98%. Thường ĐM
thận phải và ĐM thận trái có nguyên ủy ngang nhau, 23% nguyên ủy ĐM thận
trái nằm cao hơn nguyên ủy ĐM thận phải [16]. Ngoài ra một số trường hợp ĐM
thận có nguyên ủy từ các ĐM khác, tuy nhiên những bỏt thường về nguyên ủy
ĐM thận thường gặp trong những trường hợp thận nằm không đúng vị trí giải
phẫu (thận lạc chỗ) do quá trình phát triển phôi thai của nó.
Hình 1.3. Phân bố động mạch mơ ngoài và trong thận
* Nguồn: theo Netter F.H. (2007) [9]
1.1.3.2. Số lượng động mạch thận cho mỗi thận
Tỷ lệ có một ĐM cho mỗi thận dao động theo các tác giả: Auson
(1936) là 36%, Perner (1973) là 87,8% (dẫn theo [15]), Trịnh Xuân Đàn
(1999) là 69,8% [11]. Ngoài ĐM thận chính, có thêm một ĐM chiếm 17,7%,
hai ĐM chiếm 2,4%, còn nhiều hơn nữa thì hiếm. Một bên thận có nhiều ĐM
chiếm 76,5%, cả hai bên có hai ĐM chiếm 37,5%, cả hai bên thận có ba ĐM
là 11% [15].
- Xem thêm -