GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày soạn : 10/8/2012
Ngày giảng : 13/8/2012
Chương 1:
Tiết 1 :
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất
điểm.
Trợ giúp của giáo viên
- Chuyển động cơ là gì ?
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại khái niệm chuyển
động cơ học đã học ở lớp 8 :
Đó là sự thay đổi vị trí theo
thời gian.
- Khi nào một vật chuyển
động được coi là chất điểm ?
- Nêu một vài ví dụ về một vật
chuyển động được coi là chất
điểm và không được coi là
chất điểm.
- Hoàn thành yêu cầu C1
Đường kính quỹ đạo của Trái
Đất quanh Mặt Trời là bao
nhiêu?
Hãy đặt tên cho đại lượng
cần tìm?
Áp dụng tỉ lệ xích
- Đọc sách từ đó phân tích
khái niệm chất điểm
- Nêu ví dụ.
Nội dung
I. Chuyển động cơ. Chất
điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật là
sự thay đổi vị trí của vật đó so
với các vật khác theo thời
gian.
2.Chất điểm:
Chất điểm là vật có kích thớc
rất nhỏ so với độ dài đường đi
(hoặc so với những khoảng
cách mà ta đề cập đến) .
- Hoàn thành yêu cầu C1 :
Có thể coi Trái đất là chất
điểm
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
1
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Hãy so sánh kích thước TĐ
với độ dài đường đi ?
- Thông báo khái niệm quỹ
đạo chuyển động.
- Lấy ví dụ: quỹ đạo của giọt
nước mưa.
- Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút
kim đồng hồ có dạng như thế
nào?
- Ghi nhận khái niệm quỹ đạo. 3.Quỹ đạo:
Khi chuyển động, chất điểm
vạch ra một đường trong
không gian gọi là quỹ đạo.
- Thảo luận, trả lời : Quỹ đạo
của một điểm trên kim đồng
hồ là đường tròn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian
Trợ giúp của giáo viên
- Yêu cầu học sinh chỉ vật
mốc trong hình 1.1
- Hãy nêu tác dụng của vật
làm mốc ?
- Làm thế nào xác định vị trí
của vật nếu biết quỹ đạo ?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
câu hỏi C2.
- Nêu cách xác định vị trí của
một điểm trong mặt phẳng ?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
câu hỏi C3?
Hoạt động của học sinh
- Quan sát hình 1.1 và chỉ ra
vật làm mốc
- Đọc SGK trả lời câu hỏi của
giáo viên.
- Ghi nhận cách xác định vị trí
của vật và vận dụng trả lời
câu C2
Nội dung
- Đọc sách tự tìm hiểu về hệ
toạ độ xoy.
- Trả lời câu hỏi C3.
II. Cách xác định vị trí của
vật trong không gian:
1.Vật làm mốc và thước đo:
Muốn xác định vị trí của một
vật ta cần chọn:
- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo
2.Hệ toạ độ
V
o
I
v
M
(
m
O
H
x
/
s
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
)
Trợ giúp của giáo viên
tHoạt động của học sinh
Nội dung
(
- sĐọc SGK để tìm hiểu cách
III. Cách xác định thời gian
)
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
O
2
y
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
xác định thời gian trong
chuyển động.
- Hãy nêu cách xác định
- Thực hiện yêu cầu của giáo
khoảng thời gian đi từ nhà đến viên.
trường?
- Yêu cầu học sinh hoàn
- Phân biệt thời điểm và thời
thành câu hỏi C4?
gian và hoàn thành câu C4
- Bảng giờ tàu cho biết điều
- Ghi nhận.
gì?
- Thông báo khái niệm thời
điểm, thời gian.
- Thông báo khái niệm hệ quy
chiếu.
- So sánh hệ quy chiếu và hệ
tọa độ.
- Ghi nhận hệ quy chiếu.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
trong chuyển động:
1. Mốc thời gian và đồng hồ
Để xác định thời gian
chuyển động ta cần chọn một
mốc thời gian và dùng một
đồng hồ để đo thời gian.
2. Thời điểm và thời gian
a. Thời điểm : Lúc, khi
b. Thời gian : Từ khi đến
khi
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc
- Hệ toạ độ gắn trên vật
làm mốc
- Mốc thời gian và đồng
hồ
Hoạt động 3 : Tổng kết bài học
Trợ giúp của giáo viên
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài
học.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
trong SGK và tương tự.
- Nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm :
Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
3
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày soạn : 12/8/2012
Ngày giảng : 14/8/2012
Tiết 2.Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động,
đồ thị toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế nếu gặp phải.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các khái niệm sau
- Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
Nội dung
4
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
- Vận tốc trung bình của
- Nhắc lại công thức vận tốc
chuyển động cho biết điều gì ? và quãng đường đã học ở lớp
Công thức ? Đơn vị ?
8
- Hướng dẫn đổi đơn vị :
- Ghi nhận và nắm cách đổi
đơn vị.
km/h m/s và ngược lại.
Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc trung bình , chuyển động thẳng đều
Trợ giúp của giáo viên
- Mô tả sự thay đổi vị trí của 1
chất điểm, yêu cầu học sinh
xác định đường đi của chất
điểm : - Tính vận tốc trung
bình ?
- Thông báo ý ngĩa của vận
tốc và phân biệt vận tốc trung
bình và tốc độ trung bình.
- Thông báo : Nếu vật chuyển
động theo chiều âm thì vận tốc
trung bình có giá trị âm
vân tốc trung bình có giá trị
đại số.
- Kết luận : Khi không nói đến
chiều chuyển động mà chỉ
muốn nói đến độ lớn của vận
tốc thì ta dùng khái niệm tốc
độ trung bình. Như vậy tốc độ
trung bình là giá trị số học của
vận tốc trung bình.
- Yêu cầu học sinh định nghĩa
tốc độ trung bình.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
tự tìm hiểu về chuyển động
thẳng đều.
Hoạt động của học sinh
- Đường đi: s = x2 - x1
- Vận tốc trung bình : v tb
s
t
- Ghi nhận
- Ghi nhận.
Nội dung
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
v tb
s
t
+ Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
+ Đơn vị: m/s hoặc km/h
- Nêu định nghĩa.
- Nêu định nghĩa.
- Xác định đường đi của chất
điểm
2.Chuyển động thẳng đều:
- Định nghĩa : Chuyển động
thẳng đều là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và có
tốc độ trung bình như nhau
trên mọi quãng đường.
3. Đường đi trong CĐTĐ
s = v.t
Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động, Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian
Trợ giúp của giáo viên
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Đọc SGK để hiểu cách xây
II. Phương trình chuyển động
và đồ thị toạ độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều.
1) Phương trình của chuyển
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
5
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
để tìm hiểu phương trình của dựng phương trình chuyển
chuyển động thẳng đều.
động của chuyển động thẳng
đều.
- Thông báo phương trình
- Ghi nhận và nêu ý nghĩa
chuyển động thẳng đều.
của các đại lượng trong công
thức.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Nhớ lại kiến thức cũ và trả
dạng đồ thị : y = ax + b
lời câu hỏi.
- Tương đương: x = vt + x0
- Làm việc nhóm để vẽ đồ
Đồ thị có dạng gì ? Cách
thị toạ độ - thời gian
vẽ ?
- Yêu cầu lập bảng giá trị
- Lập bảng giá trị và vẽ đồ
(x,t) và vẽ đồ thị.
thị.
- Nhận xét dạng đò thị của
- Nhận xét dạng đồ thị
chuyển động thẳng đều trong
hệ trục tọa độ xOt ?
động thẳng đều :
x = x0 + v.t
O
A
M
x
2) Đồ thị toạ độ - thời gian của
cđtđ:
Vẽ đồ thị của chuyển động
thẳng đều có phương trình
chuyển động :
x = 5 + 10t
a.Bảng giá trị:
t(h)
0 1 2 3
6
x(km) 5 15 25 35 65
b. Đồ thị
- Đồ thị của hai chuyển động - Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
vẽ trong cùng hệ trục xOt
cho ta biết điều gì ?
* Nhận xét :
+ Đồ thị có dạng đường thẳng,
cắt trục Ox tại xo.
+
Hoạt động 3 : Tổng kết bài học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài
- Ghi nhận.
học.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
- Nhận nhiệm vụ học tập.
trong SGK và tương tự.
- Nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
6
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày soạn: 18/8/2012
Ngày dạy:
20/8/2012
Tiết 3. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
- Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được
ý nghĩ của các đại lượng vật lí trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần
đều.
- Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động
thẳng, nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc
trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Về kĩ năng:
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp học kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ.
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng đều?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Đặt vấn đề : Khi xét
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
7
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
chuyển động thẳng đều nếu
biết vận tốc tại một điểm thì
ta sẽ biết vận tốc của vật trên
cả quãng đường,do đó ở bất
kì vị trí nào ta cũng biết vật
chuyển động nhanh hay
chậm.Nhưng trong trường Chú ý lắng nghe nhận
hợp chuyển động thẳng thức vấn đề.
nhưng không đều.Vậy làm
thế nào để biết chuyển động
đó là gì ? Vận tốc ở mỗi
điểm xác định là bao nhiêu ?
Giá trị đó cho ta biết điều
gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Muốn vậy ta phải dùng - Nhận thức vấn đề.
I. Vận tốc tức thời. Chuyển
khái niệm vận tốc tức thời?
động thẳng biến đổi đều.
Vậy vận tốc tức thời là gì?
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
- Một vật đang chuyển động - Trong khoảng thời gian
s
thẳng không đều, muốn biết rất ngắn, t kể từ lúc ở
v
(1) gọi là độ lớn của vận
tại điểm M nào đó xe đang M, xe dời được một đoạn
t
chuyển động nhanh hay đường s là bao nhiêu.
tốc tức thời của vật tại một điểm.
chậm thì ta phải làm gì?
+ Cho ta biết tại điểm đó vật
- Tại sao phải xét quãng - Như thế để vận tốc thay chuyển động nhanh hay chậm.
đường vật đi trong khoảng đổi không đáng kể, có 2. Vectơ vận t ốc tức thời.
thời gian rất ngắn t ? Có thể thể dùng công thức tính Vectơ vận t ốc tức thời của 1 vật
áp dụng công thức nào để vận tốc trong chuyển tịa một điểm là một vectơ có gốc
tính vận tốc?
động thẳng đều.
tại vật chuyển động, có hướng
s
của chuyển động và có độ dại tỉ lệ
v
gọi là độ lớn của
t
với độ lớn của VTTT theo một tỉ
vận tốc tức thời của vật xích nào đó.
tại một điểm.
3.Chuyển động thẳng biến đổi
- Vận tốc tức thời được tính - Cho ta biết tại điểm đó đều.
bằng công thức nào? Y vật chuyển động nhanh - Trong chuyển động thẳng biến
nghĩa của nó?
hay chậm.
đổi đều, độ lớn của vận tốc tức
thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều
theo thời gian.
- Chuyển động có độ lớn của vận
- Vận tốc tức thời có phụ - Có phụ thuộc
tốc tức thời tăng đều theo thời
thuộc vào việc chọn chiều
gian gọi là chuyển động thẳng
dương của hệ toạ độ hay
nhanh dần đều.
không?
- Chuyển động có độ lớn của vận
- Yêu cầu học sinh hoàn - Cá nhân hoàn thành C1 tốc tức thời giảm đều theo thời
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
8
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
thành C1.
+ Gợi ý: chúng ta có thể tìm
quãng đường xe đi được
trong 1h.
- Yêu cầu học sinh tham
khảo SGK và cho biết tại
sao nói vận tốc tức thời là
một đại lượng vectơ?
- Yêu cầu học sinh hoàn
thành C2.
- Chúng ta đã nghiên cứu
các đặc điểm về chuyển
động thẳng đều. Trong thực
tế thì hầu hết các chuyển
động là chuyển động biến
đổi, nghĩa là chuyển động đó
có vận tốc luôn biến đổi.
Chúng ta có thể biết được
điều này bằng cách đo vận
tốc tức thời ở các thời điểm
khác nhau trên quỹ đạo
chuyển động.
- Thế nào gọi là chuyển
động thẳng biến đổi đều?
Gợi ý: Quỹ đạo của
chuyển động? Độ lớn của
vận tốc tức thời thay đổi như
thế nào trong quá trình
chuyển động?
- Có thể phân chuyển động
thẳng biến đổi đều thành các
dạng chuyển động nào?
- Giáo viên tóm lại khái
niệm chuyển động thẳng
biến đổi.
* Chú ý: Khi nói vận tốc
của vật tại vị trí hoặc thời
điểm nào đó, ta hiểu là vận
tốc tức thời.
gian gọi là chuyển động thẳng
chậm dần đều.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật
tại vị trí hoặc thời điểm nào đó,
- Học sinh đọc SGK và ta hiểu là vận tốc tức t
trả lời câu hỏi : Vận tốc
tức thời là một đại lượng
có hướng cho biết
phương chiều chuyển
động.
- Cá nhân trả lời C2.
- Chuyển động thẳng
biến đổi đều là chuyển
động thẳng có vận tốc
tức thời tăng đều hoặc
giảm đều theo thời gian.
- Có thể phân chuyển
động thẳng biến đổi đều
thành chuyển động thẳng
nhanh dần đều và chuyển
động thẳng chậm dần
đều.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Trong chuyển động - Vận tốc tức thời luôn II. Chuyển động thẳng nhanh
thẳng nhanh dần đều vận tăng.Tại các vị trí khác dần đều.
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
9
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
tốc tức thời tại các điểm nhau thì khác nhau, Giá
khác nhau thì như thế trị này luôn tăng trong
nào ?
quá trình chuyển động.
- Suy nghĩ trả lời :
- Để mô tả tính chất nhanh Không; Vì vận tốc luôn
hay chậm của chuyển thay đổi.
động thẳng đều thì chúng
ta dùng khái niệm vận tốc.
Đối với chuyển động
thẳng biến đổi thì có dùng
được khái niệm vận tốc để
mô tả tính chất nhanh hay
chậm của chuyển động - Học sinh thảo luận để
không?
xây dựng biểu thức của
- Vậy chúng ta đưa vào gia tốc.
một khái niệm mới đó là
gia tốc. Vậy gia tốc được v v v0 độ biến thiên
tính như thế nào?
(tăng) vận tốc.
Gợi ý :
t t t0 khoảng thời gian
+Tính tỷ số giữa độ
v v v
t t t
tăng của vận tốc trong
khoảng thời gian bất kỳ.
+ Nhận xét về tỷ số
đó.
- Tỉ số đó là đại lượng
không đổi nên nó được gọi
là gia tốc của chuyển
v
a
Vậy:
Gia tốc của
động, và kí hiệu bằng chữ
t
a
chuyển động là đại lượng
xác định bằng thương số
- Vậy biểu thức của gia giữa độ biến thiện vận tốc
tốc như thế nào? Từ đó và khoảng thời gian vận
phát biểu khái niệm gia tốc biến thiên. Có đơn vị
tốc? Cho biết đơn vị của là m/s2.
nó?
- Vì gia tốc phụ thuộc vào
vận tốc. Nên gia tốc là đại
lượng vectơ.
1.Gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:
a
v
(2) Gia tốc của chuyển động là
t
đại lượng xác định bằng thương số giữa
độ biến thiện vận tốc và khoảng thời
gian vận tốc biến thiên.
v v v0 độ biến thiên (tăng) vận
tốc trong khoảng thời gian t (
t t t0 )
- Gia tốc chuyển động cho biết vận
tốc biến thiên nhanh hay chậm theo
thời gian. Có đơn vị là m/s2.
b. Vectơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên
gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
r r
r
r v v0 v
a
t t0
t
0
0
r
v0
r
v0
r
a
r
v
r
v
Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có
gốc ở vật chuyển động, có phương
và chiều trùng với phương và chiều
của vectơ vận tốc và độ dại tỉ lệ với
độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích
nào đó.
- Dựa vào biểu thức gia
tốc, hãy cho biết gia tốc là - Vì v>v0 nên vr cùng
đại lượng vô hướng hay phương, chiều với vr và vr0 .
r
đại lượng vectơ? Vì sao?
Vectơ a cùng phương,
r
chiều với v , nên nó cùng
Nếu là đại lượng vectơ thì phương, chiều với vectơ
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
10
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
phương, chiều của nó như vận tốc.
thế nào? (cụ thể là trong
chuyển động nhanh dần
đều)
- Biểu thức
r r
r
r v v0 v
a
t t0
t
- Vậy biểu thức của vectơ
gia tốc như thế nào?
- Thảo luận rồi trả lời.
- Em hãy cho biết trong
chuyển động thẳng đều thì
gia tốc có độ lớn bằng bao
nhiêu?
Hoạt động 4 : Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chúng ta dựa vào biểu - Từ biểu thức gia tốc
v v v0
thức gia tốc để xây dựng
a
(*)
nên công thức tính vận tốc
t t t0
trong chuyển động thẳng + Ta lấy gốc thời gian ở
nhanh dần đều.
thời điểm t0 (t0 = 0)
Nội dung
2.Vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
a.Công thức tính vận tốc.
Từ biểu thức gia tốc
t t
a
v v v0
(*)
t t t0
+ Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm
v v0
suy t (t = 0) t t
0 0
t
v v0
ra
+ Thay vào (*): a
suy ra
t
v v0 at gọi là công thức
+Thay vào : a
tính vận tốc. Cho ta biết v v0 at (3) gọi là công thức tính
vận tốc của vật ở những vận tốc. Cho ta biết vận tốc của vật
thời điểm khác nhau.
ở những thời điểm khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời gian.
- Sử dụng hệ trục toạ độ v
- Vậy chúng ta có thể biểu có trục tung là vận tốc,
diễn vận tốc tức thời của trục hoành là thời gian.
CĐTNDĐ bằng đồ thị
được không? Có dạng như
thế nào?
- Chúng ta sử động hệ trục
O
t
toạ độ như thế nào?
- Tương tự như bài trước
các em về nhà tự vẽ đồ thị
biểu diễn sự biến thiên của
vận tốc tức thời theo thời
- Học sinh hoàn thành C3
gian.
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
11
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
- Yêu cầu hoàn thành C3
Hoạt động 5 : Xây dựng công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều và mối quan hệ a,v,
v
o
và S
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kết hợp với công thức - Tốc độ trung bình của
vận tốc các em có thể tìm chuyển động thẳng
ra công thức tính quãng biếnđổi đều là
s
đường đi được trong
vtb
CĐTNDĐ
t
- Từng em hoàn thành C4,
v v
vtb 0
5
2
v v0 at
1
2
Suy ra: s v0 t at 2
- Tìm biểu thức liên hệ
giữa vận tốc,gia tốc và
quãng đường ?
- Yêu cầu học sinh hoàn
thành câu hỏi C4 và C5
Nội dung
3. Công thức tính quãng đường
đi được của CĐTNDĐ.
Từ công thức tính tốc độ trung bình
của chuyển động thẳng đều.
vtb
s
t
Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận
tốc tăng đều theo thời gian, nên
người ta chứng minh được công
gọi thức tính tốc độ trung bình:
v v
vtb 0
là công thức tính quãng
2
đường đi được của
v0 là vận tốc đầu; v là vận tốc cuối.
CĐTNDĐ
Ta có: v v0 at
- Dựa vào các biểu thức
1
tìm ra biểu thức liên hệ:
Suy ra: s v0 t at 2 (4) gọi là
2
2
2
v v0 2as
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi công thức tính quãng đường đi
được của CĐTNDĐ
C4 và C5
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc, quãng đường đi được
của CĐTNDĐ.
Từ (3) và (4) ta suy ra:
v 2 v02 2as
Hoạt động 3 : Tổng kết bài học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài
- Ghi nhận.
học.
- Yêu cầu HọC SINH về nhà làm các bài
- Nhận nhiệm vụ học tập.
tập trong SGK và tương tự.
- Nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
12
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn : 26/8/2011
Ngày giảng : 27/8/2011
Tiết 4. BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ
giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều.
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi
được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
2. Học sinh : ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh dần đều và chỉ rõ các đại lượng trong công thức ?
3. Bài mới.
Hoạt động1 : Xây dựng công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
13
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
- Nêu công thức tính tốc độ
trung bình của chuyển động ?
- Đặc điểm của tốc độ trong
CĐTNDĐ ?
- Những đại lượng biến thiên
đều thì giá trị trung bình của
đại lượng đó bằng trung bình
cộng của các giá trị đầu và
cuối.
- Hãy viết công thức tính tốc
độ trung bình của
CĐTNDĐ ?
- Viết CT tính vận tốc của
CĐTNDĐ ?
- Suy nghĩ trả lời : v tb
s
t
- Độ lớn tốc độ tăng đều theo
thời gian.
- Ghi nhận.
vtb
v = v0 + at
s v 0 t
1 2
at
2
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
(2)
- Viết biểu thức tính gia tốc
trong chuyển động thẳng
chậm dần đều ?
1 2
at
2
v0 v
2
- Hãy xây dựng biểu thức tính
đường đi trong CĐTNDĐ ?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành - Tìm công thức liên hệ
câu hỏi C5.
- Từ công thức : v = v0 + at
(1)
Hãy tìm mối liên hệ giữa a,
v, v0, s ? (Công thức không
chứa t thay t ở (1) vào (2)
- Phương trình chuyển động
tổng quát cho các chuyển động
là:
x = x0 + s
Hãy xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
s v 0 t
- Giá trị đầu: v0
Giá trị cuối: v
- Chia lớp thành các nhóm.
Từng nhóm thảo luận, trình
bày kết quả trên bảng.
1
và s v 0 t at 2
2
3.Công thức tính quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ:
- Xây dựng phương trình
chuyển động.
- Viết công thức.
4.Công thức liên hệ giữa gia
tốc, vận tốc, và quãng đường
đi được của CĐTNDĐ:
v 2 v 20 2as
5.Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:
1
x x 0 v 0 t at 2
2
III. Chuyển động chậm dần
đều:
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều:
a. Công thức tính gia tốc.
a
v v v0
t
t
- Chọn chiều dương là chiều
chuyển động thì gia tốc a có
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
14
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
- Trong biểu thức a có dấu dấu âm.
như thế nào ?
- Viết công thức.
- Viết công thức xác định
véc tơ gia tốc ?
- Chiều của vectơ gia tốc có
đặc điểm gì ?
v0
- Véc tơ gia tốc trong
chuyển động thẳng chậm
dần đều ngược chiều với véc
tơ vận tốc.
- Vẽ hình.
- Ghi nhận.
- Thông báo công thức tính
vận tốc trong chuyển động
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
thẳng chậm dần đều.
- Vận tốc và đồ thị vận tốc thời gian trong chuyển
động thẳng chậm dần đều
có gì giống và khác chuyển
động thẳng nhanh dần đều ?
- Viết biểu thức và phương
trình chuyển động của
chuyển động thẳng chậm
dần đều ?
- Thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
b. Vectơ gia tốc:
a
v v0
v
t t0
t
V
o
v
(
m
/s)
t(
2. Vận tốc của CĐTCDĐ
s)
a.Công thức tính vận tốc:
v =Ov + at
0
b. Đồ thị vận tốc - thời gian:
y
3.Công thức tính quãng
đường đi được và phương
trình chuyển động của
chuyển động thẳng chậm dần
đều :
a. Công thức tính quãng đường
đi được
s v 0 t
1 2
at
2
Trong đó a ngực dấu với v
b. Phương trình chuyển động.
1
x x 0 v 0 t at 2
2
- Ghi nhận.
- Thông báo sự giống và
khác nhau giữa hai loại
chuyển động.
- Yêu cầu học sinh hoàn
thành câu hỏi C7, C8.
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v0.
CĐTCDĐ: a ngược dấu v0.
- Hoàn thành câu hỏi.
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
15
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Hoạt động 3 : Tổng kết bài học.
Trợ giúp của giáo viên
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các bài
tập 14, 15 SGK trang 22.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của học sinh
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn : 29/8/2011
Ngày giảng : 30/8/2011
Tiết 5
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Cách chọn hệ qui chiếu.
- Vận dụng, biến đổi các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều để giải các bài tập.
- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
- Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
- Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc
và đường đi của CĐTBĐĐ ?
- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ?
3. Tiến trình dạy và học:
Hoạt động 1 : Nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
16
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Trợ giúp của giáo viên
- Chuyển động thẳng đều là
gì ?
Hoạt động của học sinh
- Là chuyển động có quỹ đạo
là đường thẳng và tốc độ trung
bình như nhau trên mọi quãng
đường.
- Nêu công thức.
- Nêu công thức tính quãng
đường và phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng
đều ?
- Nêu công thưc tính gia tốc,
- Viết công thức.
vận tốc, quãng đường đi được
của chuyển động thẳng biến
đổi đều ?
Nội dung
I. Các kiến thức cần nhớ.
1. Chuyển động thẳng đều.
- Quãng đường : S = v.t
- Phương trình chuyển động :
x = xo + vt
2. Chuyển động thẳng biến
đổi đều.
- Gia tốc :
a
v v v0
t
t
- Vận tốc :
v = v0 + at
- Quãng đường :
s v 0 t
1 2
at
2
- Công thức liên hệ giữa a, v s :
v 2 v 20 2as
Hoạt động 2 : Giải bài tập chuyển động thẳng đều.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Thực hiện yêu cầu của giáo
và giải thích sự lựa chọn đáp
viên.
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Thực hiện yêu cầu của giáo
và giải thích sự lựa chọn đáp
viên.
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
Nội dung
Câu 5 – SGK trang 11
Chọn đáp án D
Câu 6 - SGK trang 11
Chọn đáp án C
Câu 7 – SGK trang 11
Chọn đáp án D
Câu 6 – SGK trang 15
Chọn đáp án D
Câu 7 - SGK trang 15
Chọn đáp án D
Câu 8 – SGK trang 15
Chọn đáp án A
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
17
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
Hoạt động 3 : Giải bài tập tự luận.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc bài 9 - Đọc đề bài và tóm tắt.
trang 15 SGK, cả lớp chú ý
lắng nghe để chúng ta tóm
tắt và phân tích đề bài.
*Gợi ý:
- Hai xe chuyển động như - Hai xe chuyển động thẳng
thế nào?
đều.
- Xuất phát tại mấy điểm?
- Xuất phát tại hai điểm.
- Gốc toạ độ trùng với điểm
A thì x0 bằng bao nhiêu ?
- Từ đó áp dụng công thức
tính quãng đường và - Giải bài toán.
phương trình chuyển động
cho 2 xe.
- Đơn vị của s, x, t như thế - Trả lời câu hỏi.
nào?
Nội dung
Bài 9 – SGK trang 15.
Cho biết
OM
B (+)
xoB=10km
x
vA = 60km/h
vB = 40km/h
sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?
Giải
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời
gian là lúc bắt đầu xuất phát
nên: x0A=0; t0 = 0
Công thức tính quãng đường đi
được của 2 xe lần lượt là:
sA vA .t 60t (km)
sB vB .t 40t (km)
Phương trình chuyển động của
2 xe là:
x A x0 A vA .t 60t (km)
xB x0 B vB .t 10 40t (km)
thời
gian t được tính bằng giờ (h)
b. Đồ thị của 2 xe:
x (km)
30
20
O 0,5 1,0
t (h)
- Khi 2 xe gặp nhau thì toạ - Tọa độ của hai xe bằng nhau.
c. Vị trí và thời điểm để 2 xe
độ của chúng lúc này như
gặp nhau.
thế nào?
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có
cùng toạ độ: xA = xB
60t 10 40t � t 0,5 (h) sau
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
18
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
30 phút kể từ lúc xuất phát.
x A 60t 60.0,5 30 (km) tại
điểm cách A là 30 km
- Các em đọc bài 12 trang - Đọc và tóm tắt bài toán.
22 SGK, tất cả chú ý để tóm
tắt, phân tích đề bài.
* Gợi ý:
- Chúng ta phải đổi cho - Đổi đơn vị.
cùng đơn vị (thời gian và
vận tốc).
Bài 12 – SGK trang 22.
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ =
60km/h
Giải
km � 40.1000 �
m�
�
v 40 � �
� �
�h � 3600 �s �
�m �
v 11,11� �
;t
�s �
- Từ đó áp dụng công thức - Giải bài toán.
gia tốc, quãng đường đi
được và vận tốc để hoàn
thành các câu hỏi đó.
= 1phút = 60s
a. Gia tốc của đoàn tàu.
Gọi thời điểm lúc xuất phát t 0
(t0 =0).
a
v v v0 11,11
�m �
0,158 �2 �
t t t0
60
�s �
b. Quãng đường mà đoàn tàu
đi được trong 1 phút.
1
2
Ta có: s v0 t at 2
1
1
2
s at 2 0,185. 60 333 (m)
2
2
- Trường hợp này vận tốc - Trả lời câu hỏi của giáo
lúc đầu v0 bằng bao nhiêu ? viên.
- Nhận xét bài làm cảu học
sinh.
c. Thời gian để tàu đạt vận tốc
v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận
tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
v ' v0 at � t
t
v ' v0
a
16,67 11,11
�30 (s)
0,185
Hoạt động 4 : Tổng kết bài học.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh về nàh làm các bài tập tương - Nhận nhiệm vụ học tập.
tự.
- Nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
19
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn : 26/8/2012
Ngày giảng : 28/8/2012
Tiết 6 . Bài 4. SỰ RƠI TỰ DO
I.Mục tiêu:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí
nghiệm.Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự rơi trong không khí
Trợ giúp của giáo viên
- Tạo tình huống học tập: Sự
rơi của các vật là một chuyển
Hoạt động của học sinh
- Nhận thức vấn đề
Nội dung
I.Sự rơi trong không khí và
sự rơi tự do
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
20
- Xem thêm -