Bài 23: SÔNG VÀ HỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến Thức
- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan
hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sông.
- Trình bày được khái niệm hồ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu.
- Nhận biết nguồn gốc 1 số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ nhân tạo, hồ móng ngựa.
KNS: Tư duy: qua mô hình, tranh ảnh (HĐ1,2); Giao tiếp: ( HĐ1).
3. Thái độ:
- Biết yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. Có ý thức bảo vệ các thành phần của môi
trường.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ,cải tạo môi trường trong trường học, địa phương nhằm
nâng cao chất lượng sống gia đình, cộng đồng.
Giáo dục năng lượng và môi trường: Thủy năng của sông, sự ô nhiễm môi trường sông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Bản đồ tự nhiên VN, mô hình về lưu vực sông và hệ thống sông.
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:(không)
2. Bài giảng:
Hoạt động
của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: (25’)
1. Sông và lượng nước của
Mục tiêu: Tìm hiểu về khái niệm sông và 1 sô đặc điểm của sông.
sông
- Sông: Là dòng nước chảy
Câu hỏi: Bằng thực tế em hãy tên 1 số con sông mà em biết thường xuyên, tương đối ổn định
Chúng có dòng chảy thế nào?
trên bề mặt lục địa.
- Vậy sông là gì?
-Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông?
- Lưu vực sông: là diện tích đất
- Liên hệ thực tế: vậy hệ thống sông Cửu Long có nguồn cung cấp đai cung cấp nước thường xuyên
nước là gì? (Mưa, tuyết, nước ngầm).
cho 1 con sông.
GV: Chỉ một số sông lớn ở Việt Nam và trên thế giới. Đọc tên và
xác định hệ thống sông Việt Nam điển hình để hình thành khái
niệm lưu vực.
- Lưu vực sông là gì?
GV: Cần bổ sung, cung cấp một số khái niệm cho học sinh:
-Đặc điểm dòng sông: phụ thuộc vào địa hình, ví dụ miền núi,
sông nhiều thác ghềnh, chảy xiết.
-Đồng bằng, dòng chảy lòng sông mở rộng, nước chảy êm, uốn
khúc….
-Thượng lưu, trung lưu, tả ngạn, hữu ngạn sông?
-Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc yếu tố (khí hậu) cho ví
dụ?
Câu hỏi: Quan sát H59. Hãy cho biết hệ thống sông gồm những
bộ phận nào ?
Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì? (Phụ, chi lưu, sông chính (Sông - Hệ thống sông: gồm sông
chính, dòng chảy lớn nhất).
chính cùng với phụ lưu, chi lưu
GV: Xác định trên bản đồ sông ngòi Việt Nam hệ thống sông hợp thành hệ thống sông.
Hồng, từ đó hình thành khái niệm hệ thống sông.
Hệ thống Sông Hồng –Việt Nam
-Lưu lượng (lượng chảy) là
+Phụ lưu gồm sông: Sông Đà, sông Lô, sông Chảy.
lượng nước chảy qua mặt cắt
+Chi lưu gồm sông: sông Đáy, sông Đuống, sông Luộc, ngang lòng sông ở một địa điểm
sông Ninh Cơ.
trong một giây(m3/s).
- Đặc điểm của mỗi con sông thường được biểu hiện qua những -Lưu lượng của một con sông
yếu tố gì?
phụ thuộc vào diện tích lưu vực
-Lưu lượng nước sông là gì?
và nguồn cung cấp nứớc.
Câu hỏi: Theo em lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ -Thuỷ chế sông:
thuộc vào điều kiện nào (Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng
nước).
của một con sông trong một năm.
Câu hỏi: Vậy thuỷ chế sông là gì?
Kết luận: Đặc điểm của con sông thể hiện qua yếu tố gì? (Lưu
lượng và thuỷ chế nước).
Giá trị kinh tế của sông:
-Loại thuỷ chế phức tạp: Phụ thuộc vào nguồn nước mưa và băng cung cấp phù sa cho đồng bằng,
tuyết tan.
giao thông, thủy lợi, thủy điện,
GV: Giải thích khái niệm lũ.
du lịch sinh thái trên sông, khai
Câu hỏi: Dựa vào bảng trang 71 hãy so sánh lưu vực và tổng thác nuôi trồng thủy sản
lượng nước của sông MêKông và sông Hồng.
Hoạt động nhóm: (3’) Bằng những hiểu biết thực tế, em cho
biết về lợi ích và tác hại của sông? Làm thế nào để hạn chế tác
hại do lũ sông gây ra?
Giáo dục môi trường, tích hợp năng lượng: (sự ô nhiễm môi
trường sông và thủy năng của sông).
HĐ2: (15’)
Mục tiêu: Tìm hiểu về hồ (khái niệm, phân loại hồ)
Câu hỏi: Hồ là gì?
- Kể tên Hồ ở địa phương em (nếu có).
-Căn cứ vào đặc điểm gì để chia loại Hồ? Thế giới có mấy loại
Hồ?
-Nguồn gốc hình thành Hồ?
-Xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới một số loại Hồ nổi tiếng:
Hồ Victoria, Aran, Bacang.
-Nước ta có Hồ gì nổi tiếng?
( Hồ Ba Bể, Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm……).
-Tại sao trong lục địa lại có hồ nước mặn?
Ví dụ: Biển chết của Tây Á….(di tích vùng biển cũ, hồ trong khu
vực khí hậu khô nóng…..).
Hồ nhân tạo là gì? Kể tên các hồ nhân tạo nước ta? Xây dựng hồ
nhân tạo có tác dụng gì?
GV: Mở rộng
Hồ băng cũ do sông băng tạo nên. Ví dụ Phần Lan ”đất nước
nghìn hồ ”Canađa”.
2. Hồ
- Khái niệm: Là khoảng nước
đọng tương đối rộng và sâu trong
đất liền.
- Phân loại:
+ Căn cứ vào tính chất: hồ có 2
loại: Hồ nước mặn và hồ nước
ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình
thành có nhiều loại hồ khác
nhau: Hồ vết tích của khúc
sông(Hồ Tây). Hồ miệng núi lửa
(Hồ ở Plâycu…)
+ Ngoài ra còn có hồ nhân tạo
xây dựng để phục vụ nhà máy
thuỷ điện hoặc tưới tiêu.
*Tác dụng của Hồ:
-Điều hoà dòng chảy, tưới tiêu,
phát điện, nuôi trồng thuỷ sản.
-Tạo cảnh đẹp, có khí hậu trong
lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ
ngơi du lịch.
3. Củng cố, kiểm tra: ( 5’)
- Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông? Xác định trên bản đồ Việt Nam hệ thống sông Hồng (sông
chính, phụ lưu và chi lưu).
- Sông và hồ khác nhau thế nào? Xác định trên bản đồ thế giới 1 sô sông lớn và hồ lớn.
- Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nứơc trong mùa lũ?
+ Tổng lượng nước trong mùa cạn của 1 con sông là lượng nươc tổng cộng của con sông đó
trong các tháng mùa cạn.
+ Tổng lượng nứơc trong mùa lũ là lượng nước tổng cộng trong các tháng mùa mưa.
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu bài 24:
+ Thế nào là độ muối của biển và đại dương. Độ muối của biển cao hay thấp phụ thuộc vào đâu?
+ Thế nào là sóng, thuỷ triều và các dòng biển. Nguyên nhân sinh ra.
- Xem thêm -