TUẦN 1 - TIẾT 1
Ngày soạn:19/08/2013
Ngày dạy:24/08/2013
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
$1TỨ GIÁC
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai
đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của
tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2.Kĩ năng:
HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác
khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3.Thái độ: Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần
thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,…
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
1) Định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ)
a) Định nghĩa tứ giác(SGK)
- Tứ giác : ABCD
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4
- A, B, C, D : Là các đỉnh
đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- AB, BC, CD, DA : Là các cạnh
- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên
một ĐT
B
A
B
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ
giác. Vậy tứ giác là gì ?
C
C
A
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
A
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,
C
D
a)
b)
D
DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất
trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó
không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm
trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo
thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA,
ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
giác.
B
D
c)
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các
cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng
lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh
của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác
thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là
tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề
đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
b)Định nghĩa tứ giác lồi (SGK)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không
giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai
đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh
đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi
là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh
đối nhau
- Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài
N, Q
B
A
P
Q
D
N
2. Tổng các góc của một tứ giác
B
M
C
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
1
1
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng
A
2 C
4 góc
2
�
�
�
�
A + B + C + D = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
D
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
� = ? (độ)
Â1 + B� + C� 1 = 1800
+ Muốn tính tổng �A + B� + C� + D
� 2 = 1800
�
� + C
( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
A2 + D
� = 3600
+ Gv chốt lại cách làm:
( �A 1+ �A 2)+ B� +( C� 1+ C� 2) + D
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo Hay �A + B� + C� + D
� = 3600
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2
ABC & ADC � Tổng các góc của tứ giác
* Định lý: (SGK -65)
bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
4. Củng cố:
Cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
5. Hướng dẫn:
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
TUẦN 1 - TIẾT 2
Ngày soạn: 19/08/2014
Ngày dạy:25/08/2014
HÌNH THANG
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái
niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang.
2.Kĩ năng:
Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của
hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
- HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ? Tính các góc ngoài của tứ
giác
A
B 1
1
1 B
0
90
C
0
0
1 75
120
1
C
A
1 D
D 1
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
* Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang
Quan sát hình 13 SGK và nhận xét về hai cạnh AB
và CD của tứ giác ABCD?
+ Các tứ giác có 2 cạnh đối // gọi là hình thang. Ta
sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
- GV giới thiệu các yếu tố của hình thang.
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD ?
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
?1
GV: dùng bảng phụ
NỘI DUNG
1. Định nghĩa:
A
caï n h ñaù y
caï nh
beâ n
D
B
caï n h
beâ n
H
caï n h ñaù y
C
* Định nghĩa:SGK
Tứ giác ABCD là hình thang
( AB//CD)
AB, CD : Cạnh đáy
AD, BC : Cạnh bên
AH : Đường cao
� = 600
- ?1 (H.a) �
A= C
� AD// BC � Hình thang
E
B
F
C
600
600
A
D
a)
I
750
105 0
G
b)
N
750
120 0
115 0
H
M
c)
K
Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
?2
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A
B
ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D
C
Bài toán 2:
A
B
ABCD là hình thang
GT
đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D
C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
2.Hình thang vuông
Quan sát hình 18 và nhận xét ?
- (H.b)Tứ giác EFGH có:
� = 1050 (Kề bù)
� = 750 � H
H
1
�
� = 1050 � GF// EH
� H1 = G
� Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
� = 1200 � K
� = 1200
N
� IN không // MK
� đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề
một cạnh bù nhau (có tổng =
1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề
một cạnh nào đó bù nhau
� Hình thang.
?2
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy
AB & CD (theo gt)
� AB // CD (đn)(1)
mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2) � AD = BC; AB =
CD
( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi
đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
*Định nghĩa: Là hình thang có
một góc vuông.
A
D
4. Củng cố :
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) .
-HS: Tìm x, y ở hình 21
5. Hướng dẫn :
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
B
C
TUẦN : 2
Ngày soạn: 01/09/2014
Ngày dạy:06/09/2014
Tiết 3:HÌNH THANG CÂN
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
2.Kĩ năng:
Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng
định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân
3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị:
1.GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
2.HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
A
B
2.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái
1200
y
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang
- HS2: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
ta phải chứng minh như thế nào?
x
0
60
D
C
- HS3: GV dùng bảng phụ
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, C
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
1. Định nghĩa
- Hình thang cân là hình thang có 2
góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCDlà H. thang cân
( Đáy AB; CD)
�ABCD
�
� �
* AB / /CD
�ˆ ˆ ˆ ˆ
* A B; C D
�
- Yêu cầu HS làm ?1
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
A
B
D
C
-Nêu chú ý :
? 2 GV: dùng bảng phụ
A
B
800
8 00
F
E
1 10 0
?2
a) Hình a,c,d là hình thang cân
� �
Hình (b) không phải vì F� + H
D
C
H
G
1800
b) Hình (a): C� = 1000
I 70
N
Q
� = 700
P
Hình (c) : N
K 110
Hình (d) : S$ = 900
70
T
S
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
d)
M
c)
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2
a) Tìm các hình thang cân ?
góc đối bù nhau.
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó 2) Tính chất
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
* Định lí 1:Trong hình thang cân 2
- Trong hình thang cân 2 cạnh bên liệu
cạnh bên bằng nhau.
có bằng nhau không ?
Chứng minh:
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? ABCD là hình thang cân nên
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
^
^
C
D
ABCD là hình thang cân
�
� ta có ^ = � nên ODC cân
A1 = B
GT
( AB // DC)
D
1
C
( 2 góc ở đáy bằng nhau) � OD =
KL
AD = BC
OC (1)
Các nhóm CM:
� nên �
�
A1 = B
A2 = B
* �
1
2
� OAB cân (2 góc ở đáy bằng
nhau)
� OA = OB (2)
Từ (1) &(2) � OD - OA = OC - OB
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD
Vậy AD = BC
có dạng như thế nào ?
b) AD // BC khi đó AD = BC
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào
* Chú ý: SGK
bằng nhau ? Vì sao ?
* Định lí 2:
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo Trong hình thang cân 2 đường chéo
AC & BD ?
bằng nhau.
GT ABCD là hình thang cân
Chứng minh:
ADC & BCD có:
( AB // CD)
+ CD cạnh chung
100 0
b)
a)
0
0
0
O
A
D
2
1
8 00
800
2 B
1
C
KL
AC = BD
A
D
B
C
�
+ �
( Đ/ N hình thang cân )
ADC = BCD
+ AD = BC ( cạnh của hình thang
cân)
� ADC = BCD ( c.g.c)
� AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
A
B
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
m
: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân ta có mấy cách để chứng
minh ? là những cách nào ? Đó chính là ?3
các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD
D
C
+ Vẽ điểm A; B � m : ABCD là hình
Giải
thang có AC = BD
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B (có cùng
bán kinh)
* Định lí 3:
Hình thang có 2 đường chéo bằng
nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
SGK/74
4. Củng cố:GV: Dùng bảng phụ HS trả lời
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
5. Hướng dẫn:
- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
TUẦN : 3
Ngày soạn: 04/09/2014
Ngày dạy:09/09/2014
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
HS nắm vững ,củng cố đ/n, các t/c của hình thang, các dấu hiệu nhận biết
về hình thang cân
2.Kĩ năng:
- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử
dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các
góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học.
- Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước.
- Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
3.Thái độ: Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
-HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM
thêm ĐK nào ?
-HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như
thế nào ?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
BT 12/ 74
- GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
(kl)
- HS lên bảng trình bày
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi
lên:
- DE = CF � AED = BFC �
�; E
� = C
� = F
� � (gt)
BC = AD ; D
- Ngoài ra AED = BFC theo trường
hợp nào ? vì sao ?
- GV: Nhận xét cách làm của HS
GT
ABC cân tại A; D �AD
E � AE sao cho AD = AE;
0
�
A = 90
A
D
E
B
F
C
Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F �DC)
=> ADE vuông tại E BCF vuông tại
F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
�
�
( đ/n)
ADE = BCF
� AED = BFC ( Cạnh huyền & góc
nhọn)
Chữa bài 15/75 (sgk
B T 15/ 75
A
a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc của hình
KL
thang.
HS lên bảng chữa bài
b) �A = 500 (gt)
0
0
� = 180 50 = 650
� = C
B
2
� = E
� = 1800 - 650 = 1150
�D
2
2
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
BT 1 6/ 75
A
E
B
D
E
B
C
a) ABC cân tại A (gt) � B� = C�
(1)AD = AE (gt) � ADE cân tại A �
� = E
�
D
1
1
ABC cân & ADE cân
0
0
�
�
� = 180 A ; � = 180 A
� D
B
1
2
2
�
� (vị trí đồng vị)
� D1 = B
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2) � BDEC là hình thang cân .
Chữa bài 16/ 75
ABC cân tại A, BD & CE
GT
Là các đường phân giác
D
C
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC
là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh
bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như
thế nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)
B ED cân (2)
- Yc HS trình bày bảng
KL
a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
Chứng minh
a) ABC cân tại A
ta có:
AB = AC ; B� = C� (1)
BD & CE là các đường phân giác nên có:
�
�= B
� = B
B
1
2
2
�
C
(2); C� 1 = C�2 =
2
(3)
�= C
�
Từ (1) (2) &(3) � B
1
1
�= C
� ;
�; B
� = C
BDC & CBE có B
1
1
�
BDC = CBE (g.c.g)
BC chung
� BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB – DC=>AE = AD Vậy AED
�= D
�
cân tại A � E
1
1
1800 �
A
�
�
E
Ta có B = 1 ( =
)
2
� ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED
mà B� = C� � BEDC là hình thang cân.
� = B
�; B
�= B
� (gt) � D
� = B
�
b) Từ D
2
1
1
2
2
2
� BED cân tại E � ED = BE = DC.
4. Củng cố:
- Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh
hình thang.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)
- Xem lại bài đã chữa
- Tập vẽ hình thang cân 1 cách nhanh nhất
TUẦN : 3
Ngày soạn: 5/9/2014
Ngày dạy:11/9/2014
Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
H/s nắm vững ®Þnh nghÜa đường trung bình của tam giác, néi dung ®Þnh lÝ 1 .
2.Kĩ năng:
H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý chứng minh 2
đường thẳng song song.
3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế � yêu thích môn
học.Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng
minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là h×nh
thang cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình
thang cân.
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành
đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D
của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường
thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của
điểm E trên canh AC.
- Yêu cầu HS nêu GT, KL của đ/lí
+ Để có thể khẳng định được E là điểm
như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/
lí như sau:
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk)
GT ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
A
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
D
E
1
1
- GV: Từ đ/lí 1 ta có:
* D là trung điểm của AB
* E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của
ABC.
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung
bình của tam giác ?
1
B
F
C
- Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
- Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB //
EF) nên DB = EF
DB = AD (gt) � AD = EF (1)
�
� ( vì EF // AB ) (2)
A1 = E
1
� = F
� = � (3).
D
B
1
1
Từ (1),(2) &(3) � ADE = EFC(gcg)
� AE= EC � E là trung điểm của AC.
* Định nghĩa: (sgk).
A
D
B
E
C
4. Củng cố:
GV:- Thế nào là đường trung bình của tam giác?
-Ph¸t biÓu ®Þnh lÝ 1SGK
HS: Nh¾c l¹i néi dung ®Þnh lÝ 1 vµ ®Þnh nghÜa ®êng trung b×nh cña tam gi¸c.
5.Hướng dẫn :
- Làm các bài tập : (sgk)
- Học bài , xem định lí 2 SGK
TUẦN : 3
Ngày soạn: 2/9
Ngày dạy:8/9
Tiết 6
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC(tiÕp)
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
H/s nắm vững ®Þnh nghÜa đường trung bình của tam giác, néi dung ®Þnh lÝ 1 và
®Þnh lÝ 2.
2.Kĩ năng:
H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn
thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế � yêu thích môn
học.Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là đường trung bình của tam giác?
-Ph¸t biÓu ®Þnh lÝ 1SGK?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
* Hình thành đ/ lí 2
* Định lý 2: (sgk)
GT ABC: AD = DB
AE = EC
A
D
E
F
KL
1
B
C
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có
dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh
độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =
1
DF)
2
- GV: DE là đường trung bình của
ABC thì
DE // BC & DE =
1
BC.
2
DE // BC, DE =
1
BC
2
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường
thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của
AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy
E trùng với E'
� DE �DE' � DE // BC
b) DE =
1
BCVẽ EF // AB (F� BC )
2
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy
1
hay
BF
=
BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh
dùng thước đo góc đo số đo của góc
2
�
�.
bên BD// EF � 2 đáy DE = BF Vậy DE =
ADE & số đo của B
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ
dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng
minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm
gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh
định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33
Biết DE = 50m
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B
& C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý
BF =
1
BC
2
II- áp dụng luyện tập
Để tính DE =
1
BC , BC = 2DE
2
BC= 2 DE= 2.50= 100
4. Củng cố:
GV:- Thế nào là đường trung bình của tam giác
- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
5.Hướng dẫn :
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
- Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí
TUẦN : 4
Tiết 7
Ngày soạn: 10/9
Ngày dạy:14/9
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA h×nh thang
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
HS nắm vững ®Þnh nghÜa ®êng trung b×nh của hình thang, nắm vững néi dung
định lí 3, định lí 4.
2.Kĩ năng:
Vận dụng ®Þnh lÝ tính độ dài các đoạn thẳng, chøng minh các hệ thức về đoạn
thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ®ÞnhlÝ về ®êng trung b×nh
trong tam giác và hình thang, sử dụng tÝnh chÊt ®êng trung b×nh tam giác để
chøng minh các tính chất đường trung b×nh hình thang.
3.Thái độ: Có ý thức học tập.Phát triển tư duy lô gíc.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường trung b×nh
tam giác ?
b. Phát biểu đÞnh nghÜa đường trung b×nh tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E
x
F
15cm
B
C
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB
hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình ?4
- HS còn lại vẽ vào vở.
- GV: Hỏi :
+Em hãy đo độ dài các đoạn BF;
FC; AI; CE và nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính
NỘI DUNG
2. Đường trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
- Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
xác và kết luận: Nếu AE = ED &
EF//DC thì ta có BF = FC hay F là
trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này
ta phải chứng minh định lí 3:
A
B
I
E
F
D
C
* GV hỏi:
- Điểm I có phải là trung điểm AC
- ABCD là hình thang
không ? Vì sao ?
GT (AB//CD) AE = ED
- Điểm F có phải là trung điểm BC
EF//AB; EF//CD
không ? Vì sao?
- Hãy áp dụng định lí đó để lập
KL
BF = FC
luận CM?
* C/M:
+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
- GV (giới thiệu): Trên đây ta vừa
- E là trung điểm AD (gt)
� I là trung điểm
có:
- EI//CD (gt)
t/c đường TB hình thang.
AC
Vậy :
+ Xét ABC ta có :
- E là trung điểm cạnh bên AD
- I là trung điểm AC ( CMT)
- F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
- IF//AB (gt) � F là trung điểm của BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của
hình thang ABCD
* Định nghĩa:
- Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát Đường TB của hình thang là đoạn thẳng
về đường TB của hình thang?
nối trung điểm 2 cạnh bên của hình
- GV: Qua phần CM trên thấy
thang.
được EI & IF còn là đường TB
* Định lí 4: SGK/78
của tam giác nào?
A
B
nó có t/c gì ? Hay EF =?
DC
AB
; IF//=
2
2
AB CD
� IE + IF =
= EF=> GV
2
- GV: Ta có IE// =
NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí 4 (sgk 78)
- GV: Cho h/s đọc đ/lí 4 và ghi
GT, KL; GV vẽ hình
GV: Hãy vẽ thêm đt AF �DC =
K
- Em quan sát và cho biết muốn
CM EF//DC ta phải CM được điều
gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM
ntn?
1
E
F
2
1
D
GT
KL
C
K
Hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED; BF = FC
1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
AB DC
2
C/M:
- Kẻ AF �DC = {K}
- Xét ABF & KCF có:
+ F�1 = F�2 (đ2)
+ BF= CF (gt)
�
� ( so le trong của AB//CD)
ABF FCK
- Em nào trả lời được những câu
hỏi trên?
EF//DC
�
EF là đường TB ADK
�
AF = FK
FAB = FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
� ABF = KCF (g.c.g)
� AF = FK & AB = CK
- Do đó:
+ E là trung điểm AD;
+ F là trung điểm AK
� EF là đường TB ADK
� EF//DK hay EF//DC & EF//AB
1
2
và EF = DK
Vì DK = DC + CK = DC + AB
� EF =
AB DC
2
B
?5
- HS: Quan sát H 40.
HĐ3: áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm ?5
24 x
32
2 2
x 64 24
�
20
2 2
2
x
20 � x 40
2
C
B
A
x
32m
24m
D
E
H
- ADHC có phải hình thang
không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì
sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c
nào?
4. Củng cố:
- Thế nào là đường TB hình thang?
- Nêu t/c đường TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22
- GV: Đưa hướng CM?
IA = IM � DI là đường TB AEM � DI//EM � EM là trung điểm BDC �
MC = MB; EB = ED (gt)
5.Hướng dẫn :
-Học thuộc lý thuyết
- Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK.
TUẦN : 4
Ngày soạn: 11/9
Ngày dạy:15/9
Tiết 8
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau.
Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân
tích & CM các bài toán.
3.Thái độ: Có ý thức học tập.Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 23 (SGK.80)
M
I
N
P
5 dm
3.Bài mới:
K
x
Q
Tính x
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
Chữa bài 22/80
NỘI DUNG
1. Chữa bài 22/80
A
y/c một HS lên bảng chữa bài
D
I
E
B
Chữa bài 25/80
- GV: Cho hs nhận xét cách làm
của bạn & sửa chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20
cm .Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình
thang
DC
20
� EM
10cm
2
2
EM 10
5cm
DI =
2
2
MB = MC ( gt)
� EM//DC (1)
BE = ED (gt)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2) � IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :
BT 25/ 80
A
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ
hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT
- AB = 8cm; EF=
16cm
KL
x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của
mình, nhận xét.
- HS phát biểu.GV: Nếu chuyển
số đo của EF thành x & CD =16
thì kq sẽ ntn?
(x=24; y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT,
B
E
EM =
Hs lên bảng trình bày
C
M
F
K
C
D
Gọi K’ là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K'
là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K' đều là trung điểm của BD � K �K'
vậy K�EF hay E, F, K thẳng hàng.
* Nhận xét: Đường TB của hình thang đi
qua trung điểm của đ/chéo hình thang.
3. Chữa bài 26/80
A
8cm
C
B
x
D
F
16cm
E
y
G
H
CD là đường TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)
� CD
AB EF 8 16
12cm
2
2
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH
� EF là đường trung bình của hình thang
CDHG
� EF
�
CD GH
x 12
� 16
2
2 2
x
10 � x 20
2
KL
- Các nhóm HS thảo luận cách
chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:
�ABCD: AE = ED, BF = FC
GT
AK = KC
KL a) So sánh EK&CD;
KF&AB
AB CD
2
b) EF �
BT 27/ 80
E
D
1
2
trung bình ADC � EK DC (1)Tương
tự có: KF =
AB CD
(3)
2
1
AB (2). Vậy EK + KF =
2
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF �EK+KF
(4)
AB CD
(đpcm)
2
Từ (3)&(4) � EF �
B
A
4. Chữa bài 27/80:
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) � EK là đường
F
K
C
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình: So sánh các đoạn thẳng,Tìm
số đo đoạn thẳng, CM 3 điểm thẳng hàng, CM bất đẳng thức, CM các đường
thẳng //.
5. Hướng dẫn :
- Xem lại bài giải.
- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thước và compa
- Xem thêm -