Chương trình nâng cao . Tiết ppct 57-58 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 24/12/ 2013.
Ngày dạy:
1/2014
Chương VI. SÓNG ÁNH SÁNG
Bài 35.TÁN
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả và giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Nắm vững khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị bộ dụng cụ TN theo hình 35.1 và 35.2 về tán sắc ánh sáng và tổng hợp ánh sáng trắng.
- HS: Ôn tập kiến thức về lăng kính; sự truyền của tia snag1 qua lăng kính; công thức lăng kính.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 57:
Hoạt động 1. (20’) Thực hiện THÍ NGHIỆM VỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Giới thiệu bài như SGK.
-Đọc SGK phần mở bài. Tìm Chùm sáng trắng của mặt trời,
-Nêu thêm câu hỏi:
hiểu vấn đề của bài mới, trả lời sau khi qua lăng kính, bị phân
tích thành nhiều chùm sáng có
H. Đặt mắt nhìn sát mặt bên câu hỏi gợi ý.
một bề cá vàng hình hộp mà +Nhìn thấy hình ảnh cầu vồng màu sắc khác nhau.
Chùm sáng tím bị lệch nhiều
phía bên vuông góc có một qua bể nước.
nhất, chùm sáng đỏ bị lệch ít
ngọn đèn, nhìn thấy hình ảnh
nhất: Sự tán sắc ánh sáng.
thế nào?
Dãi màu từ đỏ đến tím được gọi
-Tiến hành TN như hình 35.1,
yêu cầu HS quan sát. Nêu tiếp -Quan sát GV thực hiện TN. là quang phổ của ánh sáng Mặt
Phân tích kết quả và trả lời câu trời hay quang phổ Mặt trời.
câu hỏi gợi ý.
H. So sánh hai hình ảnh trên hỏi.
màn, trước và sau khi đặt lăng +Lúc đầu trên màn có vết sáng
trắng.
kính P1?
H. Có phải lăng kính thủy tinh +Sau khi đặt lăng kính P1, có
đã nhuộm màu cho ánh sáng dãi sáng liên tục nhiều màu: từ
đỏ đến tím.
trắng chiếu vào nó?
-Kết luận về hiện tượng sau khi
nêu câu hỏi để HS nhận biết về
hiện tượng.
H. Thế nào là hiện tượng tán -Nêu kết luận về hiện tượng.
sắc ánh sáng?
Hoạt động 2. (30’) Tìm hiểu khái niệm: ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC-ÁNH SÁNG TRẮNG.
-Giới thiệu vì sao phải làm TN
để kiểm tra xem có phải thủy
tinh đã nhuộm màu ánh sáng
trắng không.
-Tiến hành TN theo hình 35.2.
H. Nhận xét gì qua kết quả của
TN?
H. Thế nào là ánh sáng đơn
sắc?
-Tiến hành TN theo hình 35.3.
Nêu câu hỏi.
H. Cho đĩa quay với tốc độ
tăng dần, có quan sát được hết
7 màu trên mặt đĩa không? Vì
sao?
-GV nhắc lại sự lưu ảnh trên
võng mạc, gợi ý để HS hiểu
được vì sao đĩa quay nhanh,
quan sát thấy mặt đĩa có màu
trắng và nêu câu hỏi gợi ý:
-Quan sát TN GV thực hiện. Rút
ra kết luận từ kết quả TN
-Trả lời câu hỏi gợi ý.
-Qua lăng kính, chùm sáng có màu xác
định bị lệch về phái đáy lăng kính nhưng
vẫn giữ nguyên màu, không bị tán sắc.
-Góc lệch của các chùm tia có màu khác
nhau thì khác nhau.
+Ánh sáng có màu từ đỏ đến tím
lần lượt đi vào mắt. Đĩa quay *Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị
nhanh, do hiện tượng lưu ảnh tán sắc mà chỉ bị lệch khi qua lăng kính.
trên võng mạc nên có 7 ánh sáng
từ đỏ tím chồng chập trên
*Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều
võng mạc.
ánh sáng đơn sắc, có màu từ đỏ đến tím.
+Mắt có cảm giác màu trắng cho Ánh sáng trắng là một trường hợp của
thấy: tổng hợp ánh sáng có màu ánh sáng phức tạp, hay ánh sáng đa sắc.
từ đỏ đến tím sẽ được ánh sáng
màu trắng.
-Đọc SGK và quan sát GV thực
hiện TN tổng hợp ánh sáng trắng
1
H. Có phải là trong chùm ánh
sáng trắng chỉ có bảy chùm
màu đỏ, cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím?
bằng cách di chuyển lăng kính P2
lại gần lăng kính P1.
Tiết 58:
HOẠT ĐỘNG 3. (20’) GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC.
-Yêu cầu HS nhắc lại các
-Chiết suất của mọi môi trường trong
công thức lăng kính. Nêu -Một HS lên bảng viết 4 công suốt có giá trị khác nhau đối với ánh
câu hỏi gợi ý:
thức lăng kính. Biến đổi để có sáng đơn sắc có màu khác nhau.
Giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng màu
H. Công thức nào về lăng công thức:
đỏ và giá trị lớn nhất đối với ánh
kính để thấy rõ góc lệch D D = A(n – 1)
sáng màu tím.
của tia sáng truyền qua lăng
kính phụ thuộc vào chiết
suất n của lăng kính?
H. Góc lệch của những ánh -Ghi nhận cách phân tích và -Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách
một chùm ánh sáng phức tạp thành
sáng đơn sắc khác nhau qua giải thích hiện tượng.
các chùm sáng đơn sắc khác nhau.
lăng kính khác nhau cho
thấy chiết suất của môi
trường lăng kính như thế
nào?
-Từng bước, giải thích hiện -Rút ra kết luận chung về sự
tượng tán sắc ánh sáng và tán sắc ánh sáng.
yêu cầu HS nắm vững kết
luận về hiện tượng.
-Giới thiệu và hướng dẫn
HS xem nội dung: Ứng
dụng sự tán sắc ánh sáng;
máy quang phổ.
HOẠT ĐỘNG 4. (20’) CỦNG CỐ-DẶN DÒ.
-GV: Hướng dẫn HS ôn tập bài bằng câu hỏi và bài tập theo SGK trang 189.
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Xem lại giao thoa sóng cơ học.
-HS: Ghi nhận những chuẩn bị ở nhà cho tiết học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: .....................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 59. Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
2
Ngày soạn 26/12/ 2013.
Ngày dạy :
/1/2014
Tiết 59 Bài 36. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG - GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định trong
chân không.
- Trình bày được TN Young về sự giao thoa ánh sáng. Nêu được điều kiện để có hiện tượng giao thoa
ánh sáng.
- Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh
sáng có tính chất sóng.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 36.3 và 36.4 SGK.
Chuẩn bị bộ dụng cụ TN về giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young.
- HS: Ôn tập giao thoa của sóng cơ (chương III).
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (5’) KIỂM TRA BÀI
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu: HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS nhắc lại hiện tượng -Thảo luận nhóm: Nhớ lại hiện 1) Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
tượng sóng lệch khỏi phương ánh sáng không tuân theo định luật
truyền thẳng, và đi vòng qua vật truyền thẳng, quan sát được khi ánh
cản gọi là nhiễu xạ sóng.
sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần
-Trả lời câu hỏi gợi ý.
mép những vật trong suốt hoặc
-Cho HS quan sát hình 36.1. Nêu +Đứng ở A sẽ nhìn thấy O vì ánh không trong suốt.
câu hỏi:
sáng truyền theo đường thẳng.
2)Ánh sáng có tính chất sóng, lỗ
H. Đứng ở a có nhìn thấy lỗ O -Quan sát kết quả TN do GV thực nhỏ được chiếu sáng có vai trò như
hiện: ánh sáng sau khi qua lỗ O đã một nguồn phát sóng ánh sáng. Mỗi
không? Tại sao?
chùm sáng đơn sắc là một chùm
-Tiến hành TN theo hình 36.1. Chỉ đi lệch khỏi phương truyền thẳng.
sáng có bước sóng và tần số xác
cho HS hình ảnh nhiễu xạ ở hình
36.2 SGK. Yêu cầu HS quan sát kết +Có hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. định.
quả TN và yêu cầu chuẩn bị làm +Ánh sáng phải có tính chất sóng. + Trong chân không, ánh sáng có
TN với tấm bìa có dùi lỗ nhỏ, yêu Lỗ O hoặc khe hẹp được chiếu sáng bước sóng:
cầu HS quan sát hiện tượng có giữ vai trò một nguồn phát sóng
C
với C = 3.108m/s
ánh sáng.
được.
f
H. Nhiễu xạ ánh sáng là gì?
+ Trong môi trường có chiết suất n:
H. Nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh
'
'
sáng có tính chất gì? Lỗ nhỏ O
n
n
(hoặc 1 khe sáng) có vai trò gì?
Hoạt động 1. (20’) THÍ NGHIỆM VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG.
H. Thế nào là sóng kết hợp? -Ghi nhận yêu cầu phải tiến hành
TN.
Nguồn kết hợp?
H. Điều kiện để có hiện tượng giao -Cùng với GV, vài HS lắp đặt dụng
cụ TN. Chú ý nghe GV giới thiệu.
thoa sóng cơ?
-Tiến hành TN. Gọi HS quan sát và -Thảo luận nhóm, ôn lại kiến thức
về giao thoa sóng cơ.
nhận xét kết quả.
H. So sánh được hình ảnh quan sát -Quan sát hình ảnh giao thoa ánh
được trong TN với hình ảnh giao sáng từ kết quả TN.
-Trả lời câu hỏi gợi ý.
thoa sóng cơ em đã biết.
H. Thay 2 khe S1, S2 trên màn, ta +Hình ảnh tương tự với giao thoa
dùi 2 lỗ nhỏ S1, S2 thì sẽ quan sát sóng cơ. Có các vân giao thoa. Hai
nguồn S1, S2 có độ lệch pha bằng
thấy gì?
O.
H. Nếu chắn một trong 2 khe S1 +S1, S2 là lỗ nhỏ: hình ảnh vân có
hoặc S2, ta quan sát thấy hiện tượng dạng cong (không là vạch thẳng
nữa)
gì trên màn?
+Có nhiễu xạ qua một khe, không
còn giao thoa nữa.
Hoạt động 2. (7’) GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
-Giới thiệu và hướng dẫn HS tìm -Quan sát, thảo luận nhóm, tìm
hiểu nội dung mô tả ở hình 36.4. hiểu kiến thức.
3
+Sơ đồ TN (hình vẽ)
+ Kết quả:
Với F là kính lọc đỏ, trên màn E có
vùng sáng hẹp xuất hiện những
vạch đỏ và những vạch tối xen kẽ
nhau, song song với khe S.
-Hiện tượng giao thoa cho thấy ánh
sáng có tính chất sóng. Các vạch
Nêu lần lượt câu hỏi gợi ý:
H. Khe S trên màn M1; khe S1 và
S2 trên màn M2 giữ vai trò gì trong
TN trên?
+ S: nguồn phát sáng đơn sắc
+ S1, S2: hai nguồn kết hợp phát 2
sóng kết hợp gây giao thoa.
+ Vùng giao thoa là vùng không
gian có 2 sóng chồng lên nhau.
H. Vùng không gian có 2 sóng
chồng lên nhau cho ta hình ảnh gì?
sáng, vạch tối gọi là vân giao thoa.
-Giải thích: SGK
-Kết luận: SGK.
“Giao thoa ánh sáng là bằng chứng
thực nghiệm khẳng định ánh sáng
có tính chất sóng”.
-Để có hiện tượng giao thoa ánh
sáng: 2 chùm sáng giao thoa nhau
phải là hai chùm sáng kết hợp.
H. Hiện tượng giao thoa ánh sáng -Rút ra kết luận về giao thoa ánh
sáng.
chứng tỏ điều gì?
Hoạt động 3. (3’) CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
GV:
- Hướng dẫn HS ôn tập nội dung bài.
- Yêu cầu HS xem hình 36.5 và 38.3; 38.2 để biết thêm cách tạo 2 nguồn kết hợp bằng bộ dụng
cụ khác dụng cụ TN của Young.
- Chuẩn bị trước nội dung theo hình 37.1 bài 37.
HS:
- Ghi nhận hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị ở nhà của GV.
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 60-61 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
4
Ngày soạn 2/1/ 2014.
I. MỤC TIÊU:
Ngày dạy :
/ 1/ 2014
Bài 36. KHOẢNG VÂN-BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG
1) Kiến thức:
- Xây dựng các biểu thức xác định: Vị trí vân giao thoa, khoảng vân.
- Xác định bước sóng ánh sáng thí nghiệm dựa vào việc xác định khoảng vân giao thoa từ kết quả thí
nghiệm.
- Biết được mối quan hệ giữa bước sóng ánh sáng và màu sắc ánh sáng; mối liên hệ giữa chiết suất
môi trường và bước sóng ánh sáng đơn sắc.
2) Kĩ năng: Nắm chắc và vận dụng tốt các công thức xác định vị trí vân sáng, vân tối; khoảng vân
trong việc giải bài toán giao thoa ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Vẽ trên giấy khổ lớn đường cong tán sắc của thủy tinh và nước.
- HS: Ôn tập về vị trí những điểm dao động cực đại, cực tiểu trong giao thoa sóng cơ
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (10’) KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ về sóng cơ học để vận dụng cho bài mới.
H. Vị trí những điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu xác định bằng biểu thức nào? Nhận xét
gì về vị trí các điểm dao động cực đại, cực tiểu trong vùng giao thoa.
Hoạt động 2. (30’) XÂY DỰNG CÔNG THỨC VỊ TRÍ VÂN GIAO THOA VÀ KHOẢNG VÂN.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV yêu cầu HS nhắc lại hình
ảnh giao thoa quan sát được
trong TN và nêu nhận xét
khoảng cách giữa các vân giao
thoa.
-Nêu câu hỏi gợi ý đã ôn tập
đầu giờ, nhấn mạnh điều kiện vị
trí của điểm dao động cực đại.
-Vẽ hình 37.1. Hướng dẫn HS
tìm hiệu đường đi: d2 - d1 (có
thể gợi ý HS xây dựng cách
khác SGK xây dựng). Cần nhấn
mạnh điều kiện để quan sát rõ
vân giao thoa.
H. Từ biểu thức (37.2) lập biểu
thức xác định vị trí vân sáng
trên màn.
-Thảo luận nhóm, cử đại diện 1) Vị trí vân giao thoa:
mô tả lại hình ảnh giao thoa
quan sát được trong TN Young.
-Một HS lên bảng lập các biểu
thức (từ hình vẽ 37.1)
2
� a�
d12 �x � D 2
� 2�
- Hiệu đường đi của hai sóng đến
2
1 điểm trên màn cách tâm màn
� a�
d 22 �x � D 2
khoảng x.
� 2�
ax
2
2
d 2 d1
Từ đó: d 2 d1 2ax
D
Với A rất gần O và D a
- Tại điểm trên màn có vân sáng
ax
khi d2 – d1 = k với k là số
d 2 d1
D
nguyên (k = 0;±1;±2…) và là
-Từ điều kiện vị trí của điểm dao bước sóng ánh sáng.
động cực đại, cực tiểu, HS xác Vị trí vân sáng trên màn.
định vị trí vân sáng, vân tối.
D
xk
a
-Lưu ý HS: không cần thiết
phải tìm công thức xác định vị
2) Khoảng vân: là khoảng cách
trí vân tối vì K không có ý -Từ định nghĩa khoảng vân, một
giữa hai vân sáng (hoặc giữa 2
nghĩa rõ ràng, không xác định HS lên bảng lập công thức tính
vân tối) nằm cạnh nhau.
vân thứ mấy như là đối với vân khoảng vân.
D
sáng, chỉ cần nắm được là: xen
i
a
kẽ các vân sáng là các vân tối;
các vân sáng, các vân tối cách
đều nhau.
H. Lập biểu thức tính khoảng
vân.
(30’) ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG- LIÊN HỆ GIỮA BƯỚC SÓNG VÀ
MÀU SẮC ÁNH SÁNG.
Hoạt động 3.
5
1) Đo bước sóng ánh sáng:
D
, gợi ý cho
D
D
a
Từ công thức i
, HS thảo Từ công thức i
a
a
HS.
D
H. Muốn đo bước sóng ánh sáng, luận nhóm, suy ra nguyên tắc đo
-Từ công thức i
i
bước sóng ánh sáng bằng phương
a
pháp giao thoa.
+ Đo i, a và D tìm được .
(Lưu ý thêm HS: '
)
Với môi trường có chiết suất n:
n
-Từ bảng 37.1. Thảo luận nhóm,
-Yêu cầu HS xem bảng 37.1 với phân tích để trả lời câu hỏi C .
'
3
n
giá trị bước sóng đo được của
2) Bước sóng và màu sắc ánh
ánh sáng có màu từ đỏ đến tím.
+ Tại vân sáng trung tâm, các sáng:
-Nêu câu hỏi C3.
cực đại giao thoa của 7 thành
-Từ kết quả của hiện tượng tán phần đơn sắc trùng nhau: vân -Mỗi ánh sáng đơn sắc có một
bước sóng (tần số) xác định.
sắc ánh sáng và giao thoa ánh trắng trung tâm.
sáng, hướng dẫn HS tìm mối liên + Vì i tăng dần theo bước sóng, -Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta
hệ giữa bước sóng ánh sáng và từ đó dẫn đến kết quả có dãi màu nhìn thấy có bước sóng (trong
chiết suất môi trường ánh sáng cầu vồng hai bên vân sáng trung chân không) trong khoảng từ
0,38m đến 0,76m.
truyền qua.
tâm.
-Chiết suất môi trường trong
H. Nhận xét gì về chiết suất của
suốt phụ thuộc vào tần số và
môi trường đối với ánh sáng có
bước sóng của ánh sáng. Chiết
màu từ đỏ đến tím?
suất nhỏ ứng với bước sóng dài
và ngược lại.
Hoạt động 4. (15’) Củng cố- Dặn dò:
GV: Giới thiệu nội dung ôn tập bài: BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 197.
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: bài 38 về bài tập giao thoa ánh sáng.
HS: Ghi nhận những hướng dẫn của GV.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: ..................................................................................................
........................................................................................................................................
phải đo các đại lượng nào?
.
6
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 62-63 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 12/1/ 2014.
Ngày dạy : / 1/ 2014
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Hướng dẫn vận dụng các công thức về giao thoa ánh sáng bằng việc giải bài toán về giao thoa
ánh sáng.
- Giới thiệu một số phương pháp tạo ra hai nguồn kết hợp từ đó quan sát được hình ảnh giao
thoa. Biết cách xác định khoảng vân và số vân quan sát được trong một số trường hợp cụ thể.
2) Kĩ năng: Luyện tập cho HS kĩ năng phân tích, vận dụng và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài tập với nội dung cần luyện tập.
- HS: Ôn tập kiến thức của chương.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1. GIẢI BÀI TẬP VỚI NỘI DUNG:
1) KHOẢNG VÂN- LOẠI VÂN Ở MỘT VỊ TRÍ- ĐẾM SỐ VÂN GIAO THOA.
2) GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG.
Hoạt động 1. (5’)
GV giới thiệu bài toán luyện tập. HS tìm hiểu nội dung bài toán.
Bài 1. Trong TN về giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở
cùng một bên vân sáng trung tâm là 2,4m. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, màn cách hai khe 1m.
a) Tính bước sóng ánh sáng.
b) Ở hai vị trí M, N cách vân trung tâm lần lượt là 1,2mm và 1,4mm có vân gì?
c) Từ M đến N có bao nhiêu vân sáng, vân tối. Biết M, N ở hai phía tâm màn.
d) Bề rộng vân giao thoa quan sát được trên màn là 12,3mm. Xác định số vân trong vùng giao
thoa.
Bài 2. Trong TN về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 cách nhau a = 1m; màn quan sát đặt cách hai khe
D = 2m. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,4m đến 0,76m.
a) Xác định chiều rộng quang phổ liên tục bậc 2.
b) Ở vị trí vân sáng 3 của bức xạ đỏ, có những bức xạ nào cho vân sáng trùng nhau?
Hoạt động 2. (40’) GIẢI BÀI TẬP.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hướng dẫn HS giải bài toán -Đọc đề bài toán 1, phân tích nội a) Từ x = | 10i – 4i | = 6i
bằng cách nêu lần lượt các câu dung và yêu cầu. Thảo luận Tìm i. Tìm bước sóng bằng
hỏi.
nhóm, cá nhân giải theo gợi ý công thức.
Bài 1.
của GV.
D
6
H. Bước sóng ánh sáng được -Tìm hiểu liên hệ giữa khoảng i a � 0, 4.10 (m)
cách của hai vân sáng và khoảng b) Lập tỉ số:
xác định bằng công thức nào?
H. Khoảng cách từ vân sáng 4 vân i.
xM
3 (số nguyên)
đến vân sáng 10 bằng mấy lần x = | ki – k’i |
i
khoảng vân i? Rút ra biểu thức -Tìm được i và tính .
Tại M có vân sáng.
tổng quát xác định khoảng cách
xN
x vào vị trí x của vân giao
3,5 (số bán nguyên)
i
-Viết biểu thức xác định vị trí
thoa.
H. Khoảng cách từ vân trung vân sáng, vân tối và so sánh với Tại N là vân tối.
c) Số vân giao thoa.
tâm đến một vân sáng, vân tối khoảng vân.
+ Vùng MN:
như thế nào so với khoảng vân? Xs = (số nguyên)i.
MN 2, 6
Xt = (số bán nguyên)i.
6,5
i
0, 4
Thảo
luận
nhóm,
suy
ra
cách
xác
Hướng dẫn HS đếm số vân.
-Cần lưu ý số khoảng vân có định loại vân ở một vị trí xác Tại M là vân sáng:
7 vân sáng; 7 vân tối.
trong vùng giao thoa cần đếm định.
-Một HS lên bảng thực hiện + Cả vùng giao thoa
số vân.
L 13, 2
-Phải biết loại vân ở vị trí đầu công việc đếm số vân giao thoa.
16,5
hoặc vị trí cuối của bề rộng Rút ra qui luật chung về cách 2i 0,8
33 vân sáng, 34 vân tối.
giải cho nội dung trên.
vùng giao thoa.
7
-Hướng dẫn cách đếm cho 2
trường hợp: số vân của vùng
giao thoa trên màn; số vân giữa
2 vị trí bất kì.
Bài 2.
H. Mô tả kết quả giao thoa với
ánh sáng trắng.
-Vẽ hình, phân tích, chỉ ra cho
HS: khoảng cách từ vị trí vân
đỏ đến vân tím cùng bậc k gọi
là chiều rộng quang phổ liên tục
bậc k.
H. Lập biểu thức xác định chiều
rộng quang phổ liên tục bậc k?
H. Nhận xét gì về khoảng vân
giao thoa của ánh sáng đơn sắc
có màu từ đỏ đến tím?
H. Ở một vị trí xác định, các
vân sáng cùng bậc (ngoài trừ
vân trung tâm) của 7 hệ vân có
thể trùng nhau?
Hướng dẫn HS cách giải, tìm
kết quả bài toán.
-Ghi nhận hướng dẫn của GV về
qui luật chung để đếm số vân
cho 2 trường hợp
a) Áp dụng:
-Một HS lên bảng, thực hiện
việc giải theo nội dung GV
hướng dẫn.
+ Viết biểu thức vị trí vân đỏ
vân tím bậc k.
D
xd k d
a
D
xt k t
a
+Xác định khoảng cách giữa hai
vân:
D
xk k [d t ]
a
-Trả lời câu hỏi:
+Khoảng vân thu hẹp dần.
+Các vân cùng bậc của 7 hệ vân
không thể trùng nhau ở một vị
trí. Chỉ có một số bức xạ cho
vân trùng nhau nhưng khác bậc
của các vân.
xk k
D
[d t ]
a
Với k = 2; D = 2m;
a = 10-3m
đ = 0,76.10-6(m)
t = 0,7.10-6(m)
b)Vị trí vân đỏ số 3:
D
x3 3 d
a
Vị trí các vân sáng của các bức
xạ trùng nhau.
D
xk
a
Ta có x = xđ.
� k 3d
3
� d (1)
k
Ta có: tím đỏ (2)
Giải hệ pt (1) và (2)
Có 2 bức xạ cho vân sáng
-Thực hiện việc giải bài toán trùng vân đỏ số 3.
theo hướng dẫn của GV.
Tiết 2. Bài tập giao thoa ánh sáng với lưỡng lăng kính và hai nửa thấu kính.
Hoạt động 1 (40’) Giải bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV giới thiệu yêu cầu của bài toán số 2 -Phân tích bài giải của SGK, tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
và 3 trong SGK trang 198.
+ Hai lăng kính tạo hai ảnh ảo S 1, S2 của S, tạo hai chùm tia
1- Loại dụng cụ tạo ra hình ảnh giao khúc xạ ứng với 2 sóng đơn sắc được tạo từ hai nguồn kết
thoa không phải là khe Iâng.
hợp S1, S2.
2- Cần tìm vị trí 2 nguồn kết hợp,
khoảng cách từ nguồn đến màn và bề
rộng vùng giao thoa. (a, D, L)
* Bài toán: giao thoa ánh sáng với
lưỡng lăng kính.
-Cho HS xem BT2-SGK 198. Nêu câu
hỏi gợi ý.
H. Nêu vai trò của 2 lăng kính.
+ Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp.
H. Khoảng cách giữa hai nguồn (S1, S1S2 = a = 2d.tan() với tan = A(n-1)
S2), khoảng cách từ nguồn đến màn (D) a = 2dA(n-1)
xác định thế nào?
+ Khoảng cách từ hai nguồn đến màn:
(Lưu ý HS góc chiết quang hai lăng kính D = d + d’
rất bé nên góc lệch của tia sáng cũng -Xem cách giải của bài toán để dẫn đến kết quả theo yêu
rất bé).
cầu bài toán.
-Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài + Xác định số vân giao thoa.
toán như giao thoa ánh sáng với dụng cụ (Đã thực hiện ở những bài trước)
Iâng, dùng kiến thức hình học để xác
định độ rộng P1P2 của vùng giao thoa.
8
* Bài toán: giao thoa ánh sáng với
lưỡng thấu kính.
-GV: Nêu nội dung bài toán. Hướng dẫn
HS vẽ ảnh của nguồn F tạo bởi hai thấu
kính.
H. Vì sao F1, F2 là hai nguồn kết hợp?
-Hướng dẫn HS xác định vị trí F1, F2,
dùng biểu thức hình học xác định a, bề
rộng vùng giao thoa, từ đó trả lời câu
hỏi a) của bài.
-Yêu cầu HS thực hiện những câu hỏi
còn lại bằng cách giải đã thực hiện ở
những bài trước.
-Gợi ý để HS tìm hiểu thêm.
H. Trường hợp nguồn F có vị trí cách 2
thấu kính khoảng d < f của TK. Khi đó
có tạo được hệ vân trên màn không? Vì
sao?
-Thảo luận nhóm, nhắc lại công thức TK để xác định ảnh
cho bởi TK.
d'
df
d f
-Một HS thực hiện trên bảng cách xác định bề rộng vùng
giao thoa và khoảng cách giữa 2 nguồn kết hợp bằng kiến
thức hình học.
-Thực hiện lại các tính toán như SGK và vẽ đường đi của
tia sáng qua thiết bị vào tập.
-Thảo luận nhóm, tìm hiểu.
+ d < f: mỗi nửa TK tạo ảnh F1, F2 là ảnh ảo, trước TK.
Nêu tiếp câu hỏi sau khi HS trả lời:
H. Khoảng cách a giữa 2 nguồn kết hợp, + Hai chùm tia ló xem như xuất phát từ F1, F2 gặp nhau, gây
bề rộng vùng giao thoa P1P2 có xác định giao thoa. Có vân giao thoa thu được trên màn.
như trường hợp trên không? Vì sao?
-Yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà, vẽ đường
đi của tia sáng và thực hiện tính toán.
Hoạt động 2. (5’) CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- GV nhắc lại việc vận dụng các công thức về giao thoa.
- Lưu ý về cách tính số vân quan sát được trên vùng giao thoa, cách xác định vùng giao
thoa và những kiến thức liên quan.
- Yêu cầu HS giải thêm BT 6.29; 6.30; 6.31 (SBT) và tìm hiểu nội dung bài 39.
9
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 64-65 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 22/1/ 2014.
Ngày dạy : / 2/ 2014
Bài 39 MÁY QUANG PHỔ CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MỤC TIÊU:
1) Hiểu được cấu trúc của máy quang phổ, tác dụng của từng bộ phận và nguyên tắc hoạt động
của nó.
2) Nắm được khái niệm các loại quang phổ, cách tạo ra, tính chất và ứng dụng của nó.
3) Nắm được phương pháp phân tích quang phổ, các tiện lợi và ứng dụng của nó.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Vẽ trên giấy khổ lớn hình ảnh sơ đồ máy quang phổ lăng kính; quang phổ liên tục,
quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ.
- HS: Ôn tập kiến thức về lăng kính, thấu kính.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1) Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1. (5’) KIỂM TRA BÀI CŨ
- Ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong TN I-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng vân i, bề rộng
vùng giao thoa là L. Tìm số vân sáng trên màn
Hoạt động 2. (30’) MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Dùng tranh vẽ phóng to, giới -Ghi nhận phần giới thiệu về
thiệu cấu tạo và tác dụng của máy quang phổ.
1) Cấu tạo:
từng bộ phận của máy quang -Trả lời câu hỏi: Các chùm đơn Mô tả như SGK.
phổ (SGK)
sắc lệch theo các phương khác
-Giới thiệu nguyên tắc hoạt nhau thu trên tiêu diện của thấu 2) Nguyên tắc hoạt động:
động của máy quang phổ lăng kính L2. Mỗi vạch màu ứng với SGK.
kính.
1 thành phần đơn sắc.
-Nêu câu hỏi:
H. Các chùm đơn sắc qua lăng
kính sẽ thu được ở đâu?
Hoạt động 3. (10’) QUAG PHỔ LIÊN TỤC
- Cho HS quan sát hình ảnh - Quan sát, nêu nhận xét:
- Quang phổ gồm nhiều dãi màu
quang phổ liên tục của một số + Có dãi sáng, màu sắc khác từ đỏ đến tím, nối liền nhau một
nguồn phát như: mặt trời; đèn nhau, nối liền một cách liên tục. cách liên tục.
dây tóc nóng sáng.
- Các chất rắn, lỏng, khí ở áp
H. Nếu nguồn phát là nguồn
phát ánh sáng trắng, trên kính + Nhiệt độ cao, quang phổ sáng suất lớn khi bị nung nóng phát ra
ảnh quan sát được như thế nào? hơn, nguồn phát bức xạ dần về quang phổ liên tục.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu miền bước sóng ngắn.
- Quang phổ không phụ thuộc
hỏi C1 (trang 214) và C2.
bản chất nguồn sáng, chỉ phụ
H. Các vật gì, ở điều kiện nào
-Từ các VD về sự phát sáng của thuộc nhiệt độ của nguồn sáng.
cho quang phổ liên tục?
nguồn được đốt nóng, tìm hiểu
- Giới thiệu nguồn phát.
- Tính chất của quang phổ liên ứng dụng của quang phổ liên Ở mọi nhiệt độ, vật đều bức xạ.
Nhiệt độ tăng dần thì bức xạ
tục, mô tả sự phụ thuộc về màu tục.
càng mạnh và lan dần từ bức xạ
quang phổ liên tục của một
có bước sóng dài đến bức xạ có
miếng sắt được đun nóng,
bước sóng ngắn.
hướng dẫn HS nhận xét.
H. Ứng dụng gì khi phân tích
quang phổ liên tục?
Tiết 2.
Hoạt động 1. (5’) ÔN TẬP NỘI DUNG VỀ QUANG PHỔ LIÊN TỤC,
GV nêu câu hỏi gợi ý:
1) Hãy phân biệt về hình dạng, nguồn phát và tính chất của hai loại quang phổ.
2) Ứng dụng được gì từ hai loại quang phổ trên?
10
Hoạt động 4. (10’) Tìm hiểu QUANG PHỔ VẠCH PHÁT XẠ
- Quang phổ gồm những vạch
H. Trong điều kiện chất khí ở áp
suất thấp hoặc chất hơi nóng - Quan sát, thảo luận và rút ra màu riêng lẻ, ngăn cách nhau
bằng những vạch tối.
sáng thì cho quang phổ như thế nhận xét:
nào?
-Cho HS quan sát hình ảnh một + Có những vạch màu riêng lẻ - Do chất khí, hơi ở áp suất
thấp bị kích thích phát ra.
số quang phổ khí. Nêu câu hỏi trên nền tối.
C3.
-Đưa ra khái niệm quang phổ + Nguyên tố khác nhau, phát xạ - Mỗi nguyên tố hóa học có
một quang phổ vạch đặc trưng
vạch phát xạ, cách tạo ra và tính cho quang phổ vạch khác nhau.
xác định.
chất sau khi gợi ý để HS trả lời
- Trả lời câu hỏi C3 và câu hỏi
câu hỏi.
- Có thể ứng dụng trong việc
H. Thế nào là quang phổ phát gợi ý của GV?
phát hiện sự hiện diện của
xạ? Quang phổ do nguồn thế nào
nguyên tố trong hợp chất.
phát ra? Có những tính chất gì?
Ứng dụng được gì từ quang phổ
vạch phát xạ?
Hoạt động 2. (20’) Tìm hiểu QUANG PHỔ VẠCH HẤP THỤ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1-Quang phổ liên tục thiếu một
H. Hãy nêu nhận xét về hình Quan sát, rút ra các nhận xét:
-Các vạch đen trên nền quang số vạch màu do bị chất khí hay
ảnh của hình 39.2.
-Giới thiệu cách tạo ra quang phổ liên tục trùng với vị trí các hơi hấp thụ là quang phổ vạch
phổ vạch hấp thụ của Natri vạch màu trong quang phổ vạch hấp thụ của khí hay hơi đó.
2-Chỉ thu được khi nhiệt độ đám
(SGK). Đưa ra khái niệm về phát xạ.
quang phổ vạch hấp thụ. Nêu -Quang phổ phát sinh khi cho khí hay hơi hấp thụ thấp hơn
ánh sáng trắng đi qua một chất nhiệt độ nguồn sáng phát quang
câu hỏi:
H. So sánh quang phổ vạch hấp khí bay hơi nung nóng ở áp suất phổ liên tục.
thụ với quang phổ vạch của thấp.
cùng một nguyên tố?
- Nêu điều kiện để có quang phổ
vạch hấp thụ.
- Từ nhận xét của HS, đưa ra -Mỗi nguyên tố có quang phổ 3)Quang phổ hấp thụ của mỗi
hiện tượng đảo vạch trong hấp thụ đặc trưng cho nguyên tố nguyên tố có tính chất đặc trưng
cho nguyên tố đó. Có thể nhận
quang phổ hấp thụ. Đưa ra định đó.
biết sự có mặt của nguyên tố đó
luật về phát xạ và hấp thụ của
trong một hỗn hợp hay hợp chất.
mỗi nguyên tố hóa học sau khi
nêu câu hỏi để HS nhận xét.
H. Hiện tượng đảo vạch quang
phổ cho thấy khả năng phát xạ -Tìm hiểu ứng dụng của quang
và hấp thụ các bức xạ của phổ.
nguyên tố hóa học như thế nào?
-Hướng dẫn HS rút ra tính chất
của quang phổ vạch hấp thụ vá
ứng dụng để làm gì?
Hoạt động 3. (10’) Tìm hiểu PHÉP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
-Nêu các câu hỏi gợi ý:
+ Thảo luận nhóm, suy luận và
1) Định nghĩa.
H. Dùng máy quang phổ để tìm hiểu nội dung.
nghiên cứu các loại quang phổ -Có thể suy ra thành phần cấu tạo
2) Ưu điểm
trên có tác dụng gì trong việc tìm của nguồn sáng.
-Suy ra được nhiệt độ, áp suất
hiểu cấu tạo của các chất?
Ghi nhận theo SGK.
-Giới thiệu định nghĩa về phân của nguồn sáng.
tích quang phổ? (SGK)
H. So sánh phép phân tích quang + So sánh với các phép phân tích
phổ với các phép phân tích khác? khác.
Tìm những ưu điểm của phân
11
tích quang phổ?
+ Ghi nhận theo SGK.
Hoạt động 4. (5’) Hướng dẫn ôn tập.
+ Hướng dẫn HS so sánh các loại quang phổ về 4 nội dung: Định nghĩa, nguồn phát và tính chất, ứng
dụng.
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: .............................................................................................................
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 66 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 5/2/ 2014.
Ngày dạy :
Bài 40. TIA HỒNG NGOẠI TIA TỬ NGOẠI
/ 2/ 2014
I. MỤC TIÊU:
1) Nắm được bản chất của tia hồng ngoại, tia tử ngoại. Nắm được nguồn phát và tính chất của
chúng.
2) Phân tích được tác dụng của hai loại tia trong đời sống và ứng dụng của nó trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số ứng dụng thực tế của tia hồng ngoại, tia tử ngoại..
- HS: Ôn tập kiến thức về máy quang phổ lăng kính, quang phổ ánh sáng trắng, kiến thức về
sóng điện từ, tác dụng của ánh sáng.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ: (5’)
* GV nêu câu hỏi kiểm tra:
* GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- So sánh quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của một nguyên tố? Nêu ứng
dụng của nó?
- Nêu điều kiện để hình thành quang phổ hấp thụ
Hoạt động 1. (10’) Giới thiệu: CÁC BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Giới thiệu bài bằng cách:
1.Đặt vấn đề về khả năng nhận biết -HS mô tả bằng cách từ quan
ánh sáng của mắt con người.
sát thực tế:
+ Hoạt động của cái điều khiển HS đọc mục 1 (SGK)
[ 0,38m ≤ ≤ 0,76m ]
2.Dự đoán có các bức xạ ngoài từ xa tivi.
vùng nhìn thấy, tương tự như sóng: + Tác dụng sấy khô vật…
siêu âm, hạ âm không gây được Suy ra sự tồn tại các bức xạ.
cảm giác âm.
3.Giới thiệu cách dùng pin nhiệt
điện để phát hiện sự tồn tại các bức -Trả lời các câu hỏi.
xạ hồng ngoại, tử ngoại.
+ Dựa vào tác dụng nhiệt của
-Nêu câu hỏi:
H. Dựa vào điều gì để phát hiện các các bức xạ.
bức xạ ngoài vùng nhìn thấy?
Hoạt động 2. (15’) Tìm hiểu: TIA HỒNG NGOẠI.
-Giới thiệu về tia hồng ngoại: VT > - Tìm hiểu nội dung (SGK) trả 1) Bức xạ không nhìn thấy có
lời câu hỏi.
bước sóng dài hơn 0,76m
> đỏ.
H. Em hiểu gì về tên gọi “hồng -“Hồng ngoại” bên ngoài vùng đến khoảng vài mm.
ngoại”? Sóng nào có bước sóng lớn đỏ. Sóng vô tuyến có bước đỏ > > VT.
sóng lớn hơn bước sóng tia
hơn bước sóng tia hồng ngoại?
2) Mọi vật, dù ở nhiệt độ thấp,
-Giới thiệu một số nguồn phát, nêu hồng ngoại.
12
câu hỏi:
đều phát tia hồng ngoại Ở
nhiệt độ cao, ngoài tia hồng
H. Nguồn phát tia hồng ngoại là
-Tìm
VD
về
nguồn
phát
tia
ngoại vật còn phát các bức xạ
những nguồn như thế nào?
nhìn thấy.
-Nhấn mạnh: Ở nhiệt độ cao ngoài hồng ngoại.
tia hồng ngoại, các nguồn có nhiệt
độ còn phát bức xạ nhìn thấy.
3) Các tính chất. (SGK)
H. Nêu tính chất và ứng dụng của
tia hồng ngoại? (Nêu tiếp câu hỏi
-Trình bày tính chất và ứng
C1)
4) Ứng dụng. (SGK)
-Cần phân tích rõ ứng dụng của tia dụng (SGK).
hồng ngoại từ tính chất: tác dụng
lên phim ảnh. Giải thích tại sao tia
hồng ngoại được ứng dụng trong
lĩnh vực quân sự.
Hoạt động 3. (10’) Tìm hiểu: TIA TỬ NGOẠI.
-Giới thiệu bức xạ có bước sóng
-Ghi nhận những bức xạ có 1)Bức xạ không nhìn thấy có
10-9m < < tím.
bước sóng < tím do GV giới bước sóng ngắn hơn 0,38m
Giải thích từ “Tử ngoại”.
-Nêu VD một nguồn phát như: đèn thiệu.
đến cỡ
hồ quang, đèn hơi thủy ngân. Nêu
10-9m.
câu hỏi:
H. Các nguồn như thế nào bức xạ -Trả lời câu hỏi gợi ý.
2)Nguồn phát: các vật được
tia tử ngoại?
-Nêu các tính chất trình bày trong + Các nguồn có nhiệt độ rất đun nóng đến nhiệt độ cao
cao.
(trên 20000C)
SGK.
H. Dựa vào tính chất đã nêu, có
thể nhận biết tia tử ngoại bằng cách + Dựa vào tác dụng hóa học,
phát quang để nhận biết tia tử 3)Các tính chất và ứng dụng
nào?
ngoại.
(SGK)
-Nêu câu hỏi C2, C3.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu những
ứng dụng trong thực tế. Chú ý nhấn -Trả lời câu hỏi C2, C3.
mạnh tính chất: tia tử ngoại bị thủy
tinh hấp thụ mạnh.
-Phân tích vai trò của tầng Ô zon
trong việc bào vệ con người và
sinh vật trên mặt đất.
Hoạt động 4 (5’) CỦNG CỐ BÀI HỌC – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1) GV. Nhắc lại:
- Tia hồng ngoại, tia tử ngoại là gì? Nguồn phát, tính chất và ứng dụng của chúng.
- Phân biệt điểm giống và khác nhau của hai loại tia.
2) Yêu cầu thực hiện ở nhà:
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK).
- Chuẩn bị bài 41.
13
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 67 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 8/2/ 2014.
Ngày dạy :
Bài 41 TIA X - THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG
/ 2/ 2014
I. MỤC TIÊU:
1) Giới thiệu: - Cách tạo ra tia X., bản chất, tính chất và công dụng của tia X.
2) Hiểu được bản chất ánh sáng là sóng điện từ lan truyền trong không gian.
3) Hình dung được khái quát thang sóng điện từ sắp xếp theo bước sóng. Phương pháp phát và thu các
sóng điện từ khác nhau.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: vẽ hình 41.1; 41.2 trên giấy lớn và một phim chụp bằng tia X để minh họa.
- HS: Ôn tập kiến thức về tia ca-tốt, sóng điện từ đã học.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1. TIA X
Hoạt động 1. (10’) KIỂM TRA.
1) Kiểm tra bài cũ: (10’)
* GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- So sánh tia hồng ngoại, tia tử ngoại và ánh sang nhìn thấy (bản chất, bước sóng, tính chất nổi bật và
ứng dụng).
Hoạt động 2. (35’) Tìm hiểu: TIA X.
Nội dung 1: cách tạo ra tia X.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV cho HS xem một phim chụp + Quan sát hình ảnh, trả lời câu I.Tia X:
bộ phận cơ thể người bằng tia X, hỏi:
Bức xạ có bước song từ
10-8m đến
-11
giới thiệu về tia X, lịch sử phát -Nhận biết tia X thông qua tác 10 m được gọi là tia X (hay tia
hiện tia X của nhà bác học dụng hóa học của nó.
Rơnghen)
Rơnghen.
Phân biệt:
-Nêu câu hỏi:
+ Ghi nhận định nghĩa tia X.
-Tia X cứng (bước song ngắn)
-Tia X mềm (bước sóng dài)
H. Có nhìn thấy tia X không? Nếu
không thì làm sao nhận biết tia X? + Tìm hiểu về ống tạo tia X. ghi 1) Cách tạo tia X:
Chùm electron có vận tốc lớn chuyển
-Cho HS quan sát hình 41.1. Giới nhận cách tạo ra tia X.
động đập vào tấm kim loại có nguyên
thiệu chi tiết trên hình, sự tạo
tử lượng lớn sẽ sinh tia X.
thành tia X khi chùm electron
chuyển động từ ca-tốt đến đập vào
2) Tính chất:
đối âm cực.
-Khả năng đâm xuyên.
-GV cho HS xem trenh vẽ quỹ
đạo tia X trong điện trường, từ -Quan sát tranh, thảo luận nhóm, -Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion
kết luận.
hóa không khí.
trường. Nêu câu hỏi:
+
Quỹ
đạo
tia
X
không
bị
lệch
-Làm phát quang nhiều chất.
H. Bản chất tia X là gì? Có phải
trong
trường
lực.
-Gây hiện tượng quang điện.
là dòng hạt mang điện không?
-Giới thiệu bản chất tia X là song + Tia X không phải là dòng hạt -Tác dụng sinh lí mạnh.
mang điện.
điện từ.
H. Hãy kể những tính chất của tia -Một HS đại diện nhóm trả lời câu
3) Công dụng:
X mà em biết? Có thể ứng dụng hỏi.
- Trong y học: chiếu điện, chụp điện
tính chất đó trong các lĩnh vực
-Nêu
những
tính
chất
của
tia
X
để định bệnh, chữa bệnh, diệt khuẩn.
nào?
- Trong công nghiệp: kiểm tra sản
-GV giới thiệu tính chất mà HS được biết.
phẩm.
không biết:
-Thảo
luận
nhóm,
trả
lời
câu
hỏi
- Nghiên cứu cấu trúc vật chất trong
+ tác dụng sinh lí mạnh.
C
,
C
.
nghiên cứu khoa học.
1
2
+ gây hiện tượng quan điện.
-Nêu câu hỏi C1, C2.
THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG – THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
- GV nêu sơ lược công trình - Đọc SGK, mục 2.
nghiên cứu của Maxoen, từ đó - Ghi nhận phần trình bày của GV Ánh sáng là sóng điện từ có bước
giới thiệu giả thuyết về bản chất về thuyết điện từ của ánh sáng.
song rất ngắn lan truyền trong không
điện từ của ánh sáng.
- Trả lời câu hỏi.
gian.
- Nêu sự kiện thực nghiệm chứng Các đại lượng:
- Liên hệ giữa tính chất điện từ với
tỏ ánh sáng có bản chất song điện - Hằng số điện : đặc trưng cho tính chất quang của môi trường:
từ có bước sóng ngắn.
tính chất điện của môi trường.
- Trình bày mối liên hệ giữa tính - Độ từ thẩm µ: đặc trưng cho tính
14
chất điện từ với tính chất quang
của môi trường, xây dựng biểu
thức 41.1 và 41.2. Nêu câu hỏi gợi
ý:
chất từ của môi trường.
- Chiết suất n: đặc trưng cho tính
chất quang.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi gợi
ý:
H. bản chất chung của các tia đã
học là gì?
H. Sự khác nhau giữa tia HN, TN,
tia X và ánh sáng là gì?
- Giới thiệu sự sắp xếp các sóng
trên thang sóng điện từ.
+ Cho HS quan sát hình 41.3
+ Nêu câu hỏi:
H. sự sắp xếp các sóng trên thang
sóng điện từ có gì đặc biệt? Điểm
đặc biệt này giúp ta phân biệt gì
về đặc điểm của các sóng điện từ?
H. Các sóng có bước sóng dài,
ngắn khác nhau có dẫn đến sự
khác nhau về bản chất không?
Cho ví dụ.
Xem hình 41.3. Thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi:
- Các tia có chung bản chất.
- Có những tính chất riêng biệt và
những tính chất chung.
c
hay n
v
- Hằng số điện phụ thuộc tần số của
ánh sáng.
= F(f)
a) Các sóng VT, tia HN, ánh sáng
nhìn thấy, tia HN, tia X, tia là sóng
điện từ. Các sóng có cách phát khác
nhau giữa chúng không có ranh giới
rõ rệt.
- Các sóng có bước sóng dài dễ quan
sát hiện tượng giao thoa.
- Trên thang sóng điện từ, không
có miền riêng biệt cho các loại - Các sóng có bước sóng ngắn có
sóng.
khả năng đâm xuyên mạnh, gây ion
+ Hai sóng liền kề có phần trùng hóa không khí…
nhau.
+ Ở vùng trùng nhau, hai sóng có b) Bảng sắp xếp và phân loại các
cách phát và thu giống nhau.
sóng điện từ theo thứ tự bước sóng
- Tìm hiểu sự khác nhau về tính giảm dần (tần số tăng dần) gọi là
chất của sóng có bước sóng dài thang sóng điện từ.
ngắn.
Hoạt động 4 (5’) CỦNG CỐ BÀI HỌC – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
GV:
- Nhắc lại kiến thức về tia X.
- Giới thiệu một số tính chất của tia X không giải thích được bằng thuyết điện từ ánh sáng sẽ
học ở chương sau.
HS ghi nhận kiến thức GV tổng kết, nhận phiếu học tập để chuẩn bị cho tiết học sau
15
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 68-69 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 10/2/ 2014.
Ngày dạy : / 2/ 2014
Bài.42: THỰC HÀNH:
HÀNH:
XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1) Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc bằng phương pháp giao thoa.
2) Quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng trắng qua khe Young.
3) Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ thí nghiệm để tạo hệ vân giao thoa.
II. CHUẨN BỊ:
1) GV:
- Kiểm tra dụng cụ TN: kính giao thoa, bộ TN bằng khe Young.
- Chia HS thành từng nhóm với số nhóm bằng số lượng bộ dụng cụ TN.
2) HS: Ôn tập kiến thức giao thoa ánh sáng bằng TN Young, phương pháp đo bước sóng ánh
sáng bằng giao thoa.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (10’) NÊU CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hướng dẫn HS nhắc lại TN Young với ánh Nêu lại TN Young về giao thoa với ánh sáng đơn
sáng đơn sắc. Nêu câu hỏi hướng dẫn.
sắc và ánh sáng trắng.
H. Nêu công thức xác định khoảng vân giao -Nêu công thức xác định khoảng vân i:
a
ia
thoa. Từ công thức khoảng vân có thể xác định
i
�
được bước sóng ánh sáng đơn sắc như thế nào?
D
D
H. Nếu nguồn sáng chiếu vào hai khe là ánh Nếu xác định D, i, a sẽ xác định được .
sáng trắng thì hệ thống vân quan sát sẽ ra sao?
-Nếu dùng ánh sáng trắng, trên màn thu được nhiều
-Hướng dẫn HS xem lại SGK và quan sát các hệ vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc, không
dụng cụ TN.
trùng nhau.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò và cách sử dụng -Quan sát cách lắp đặt và cách sử dụng bộ dụng cụ
dụng cụ TN.
TN do GV giới thiệu.
Hoạt động 2. (20’) Tìm hiểu: PHƯƠNG ÁN THÍ NGHIỆM.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu phương án 1 theo -Nghe và ghi nhận phương án 1 để thực hành, tìm
hình 42.2. Hướng dẫn HS sử dụng các dụng cụ hiểu cách lắp đặt và thực hành.
TN.
-Thảo luận nhóm, rút ra nhận xét: Phương án tiến
-Trình bày: tiến hành TN theo phương án 1. Yêu hành không thuận lợi.
cầu HS nhận xét.
+ Trình bày và hướng dẫn HS thực hành theo -Thảo luận nhóm, chọn phương án 2 để thực hành
phương án số 2. Nêu câu hỏi để HS lựa chọn.
đo bước sóng.
H. Phương án nào thuận lợi để đo bước sóng?
Ta chọn phương án nào để thực hành?
Hoạt động 3 (40’) THỰC HÀNH.
-GV hướng dẫn từng nhóm thực hành lưu ý HS Các nhóm thực hành theo các bước:
làm TN với phương án 2.
-Nối đèn vào nguồn điện.
+ Đèn laze không được rọi vào mắt.
-Điều chỉnh để chọn các khoảng cách a, D (theo
+ Chọn khoảng cách hai khe đến màn và khoảng yêu cầu)
cách hai khe theo số liệu yêu cầu thực hiện. D = -Đặt màn hứng vân.
0,5m và 1m;
-Đo l = ni (n số khoảng vân)
ia
a = 0,1mm và a = 0,2mm.
-Ghi số liệu: tính
-Yêu cầu HS đo 2 đến 3 lần, ghi vào bảng số
D
liệu để báo cáo.
Hoạt động 4. (15’) BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
GV hướng dẫn HS cách báo cáo TN theo bảng -Các nhóm thảo luận, phân tích kết quả thực hành.
mẫu 42.2
-Lập bảng số liệu theo mẫu.
-Thực hiện tính toán kết quả.
-Tự đánh giá về kết quả thực hành.
-Gửi báo cáo TN cho GV.
16
Hoạt động 5. (5’) CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-GV nhận xét khái quát về tiết thực hành và kết -Ghi nhận những nhận xét của gV.
quả do HS đo được.
-Tự đánh giá kết quả thực hành theo nhóm.
-Nhận xét tinh thần, thái độ tiết thực hành. Phân -Ghi nhận những chuẩn bị ở nhà.
tích những hạn chế của kết quả thu được.
+ Trả lời câu hỏi 1, 2.
-Hướng dẫn HS học ở nhà:
+ So sánh nhược điểm của phương án TN.
+ Làm bài tập 1, 2 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................
..............................................................................................
17
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 70 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 12/2/ 2014.
Ngày dạy : / 2/ 2014
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG VI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống kiến thức, ôn tập nội dung chương VI bằng việc vận dụng kiến thức vào
việc giải bài toán ôn tập.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức và kĩ năng tính toán cho HS.
- Kiểm tra, đánh gái khả năng tiếp thu của HS từ kết quả luyện tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập với nội dung cần luyện tập.
- HS: Ôn tập nội dung của chương.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (5’) Chuẩn bị.GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm, nêu yêu cầu thực hiện cho mỗi
nhóm.HS: nhóm trưởng nhận phiếu học tập, phân công cá nhân trong nhóm thực hiện từng nội dung
Hoạt động 2. (15’) Giải: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hướng dẫn HS giải 10 câu hỏi (cả bài tập) ôn + Cá nhân trao đổi với nhau trong mỗi nhóm, thực
tập kiến thức của chương trên phiếu học tập.
hiện tính toán cho các bài tập.
- Theo dõi hoạt động của HS trong mỗi nhóm, + Đại diện nhóm trình bày kết quả, nghe và so sánh
hướng dẫn.
kết quả của nhóm thực hiện với kết quả các nhóm
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. khác.
Phân tích, nhận xét và đánh giá kết quả.
+ Ghi nhận phần tổng kết của GV.
Hoạt động 3. (20’) Giải: BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG.
Bài toán: Trong TN về GTAS dung hai khe I âng, biết hai khe cách nhau một khoảng a = 0,3mm,
khoảng cách đo được của bề rộng 4 vân sáng lien tiếp trên màn bằng 9cm, khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát D = 1,5m. 1) Xác định;
- Bước sóng ánh sáng TN.- Khoảng cách giữa vân snag1
3 và vân tối 4 ở hai phía tâm màn. - Loại vân tại vị trí M và N với xM = 6mm; xN = 7,5mm.
2) Trên màn quan sát, bề rộng vùng giao thoa quan sát được bằng 26,3mm. Có bao nhiêu vân sáng, vân
tối?
3) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,76µm. Xác định:
- Chiều rộng quang phổ liên tục bậc 2.- Số bức xạ cho vân sáng ở vị trí vân sáng 3 của bức xạ X =
0,76µm.
- Hướng dẫn HS ôn tập thông qua việc giải bài - Thảo luận nhóm, HS tìm hiểu:
toán bằng câu hỏi:
+ bề rộng 4 vân sáng liên tiếp bằng 3 khoảng vân
H. Khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp bằng i = 3mm.
D
mấy khoảng vân?
+ Tính từ i
a
H. Biết i, tìm bước sóng từ công thức nào?
H. (vị trí vân giao thoa có thể xác định từ + Từ vị trí vân sáng, vân tối: x = ki; x �k 1 �i
t
s
�
�
� 2�
khoảng vân) Khoảng cách giữa các vân giao
thoa xác định thế nào?
Khoảng cách giữa hai vân: x | xs xt |
H. Nhận xét gì về vị trí của vân sáng, vân tối so
x
với khoảng vân? Nêu cách xác định loại vân ở + Lập tỉ số
để xác định loại vân tại vị trí x
i
một vị trí nhất định?
H. Trên màn, các vân sáng, vân tối cùng bậc có + Cách đếm số vân từ số (n; p)
+ Xây dựng biểu thức:
vị trí thế nào so với vị trí vân sáng trung tâm?
H. Thế nào là quang phổ lien tục bậc 1, 2 trong x k D | |
k
d
t
giao thoa với ánh sáng trắng? Nêu cách xác
a
định.
- Cá nhân thực hiện việc tính toán kết quả từng yêu
- GV tổng hợp các ý do HS trả lời, hướng dẫn cầu của bài toán, so sánh với kết quả của bạn, trình
HS giải các yêu cầu của bài toán. Nhận xét và bày cách giải theo yêu cầu của GV.
đánh giá kết quả luyện tập của từng nhóm.
Hoạt động 4 (5’) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- GV tổng kết nội dung bài toán ôn tập.
18
- Hướng dẫn HS ôn tập để kiểm tra 15’ ở tiết học sau.
Chương trình nâng cao . Tiết ppct 71-72 . Lớp dạy: 12A7 năm học 2013-2014
Ngày soạn 15/2/ 2014.
Ngày dạy :
/ 2/ 2014
Bài 43.HIỆN
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Hiểu và nhớ được các khái niệm: hiện tượng quang điện ngoài, electron quang điện, dòng quang điện,
giới hạn quang điện, dòng quang điện bào hòa, hiệu điện thế hãm.
- Hiểu được nội dung và nhận xét kết quả TN khảo sát định lượng hiện tượng quang điện.
- Hiểu và phát biểu được các định luật.
2) Kĩ năng: Vận dụng giải thích được các hiện tượng liên quan đến hiện tượng quang điện trong thực tế:
cửa đóng mở tự động; mạch điều khiển đóng mở đèn giao thông...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Vẽ phóng to các hình 43.3 và 43.4.
- HS: Ôn tập khái niệm về dòng điện, kiến thức về công của lực điện trường, định lí động năng.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.
1) Kiểm tra bài cũ: (10’)
* GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Hãy sắp xếp vị trí các tia: hồng ngoại, tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy trên thang sóng điện từ
theo bước sóng?
- Nêu phương pháp thu các loại tia không nhìn thấy.
Hoạt động 1. (10’) Tìm hiểu: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Nêu TN của Hec (1887). Kết hợp đặt câu a) Thí nghiệm: (SGK)
hỏi gợi ý:
b) Nhận xét:
H. Tấm kẽm tích điện âm, nối với điện
nghiệm, các lá điện nghiệm sẽ như thế nào?
H. Chiếu tia tử ngoại vào tấm kẽm, kết quả * Hiện tượng ánh sáng làm bật
các electron ra khỏi bề mặt kim
chứng tỏ điều gì?
-Khẳng định: Tia TN đã làm bật electron ra loại: hiện tượng quang điện
ngoài.
khỏi bề mặt tấm kẽm.
H. Nếu thay các tấm kim loại khác thì thế Các electron bị bật ra khỏi kim
loại bị chiếu sáng: quang electron
nào?
hay electron quang điện.
-Nêu hiện tượng quang điện.
-Nêu khái niệm electron quang điện.
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C1. (SGK)
Theo dõi và dự đoán kết quả
-Hai lá điện nghiệm (có thể xòe ra hay kẹp
lại)
Rút ra nhận xét thông báo của GV và suy
ra: Điện tích âm đã bị mất.
-Dự đoán kết quả TN với những tấm kim
loại khác.
-Dự đoán kết quả khi ngăn tia tử ngoại
bằng tấm thủy tinh, hiện tượng xảy ra thế
nào?
Hoạt động 2. (20’) THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
-Giới thiệu sơ đồ TN (hình 43.3) và cấu tạo -Quan sát sơ đồ, nắm vững vai 1)TẾ BÀO QUANG ĐIỆN.
của TBQĐ.
trò từng dụng cụ trong sơ đồ.
(SGK)
Lưu ý HS:
2)KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT.
+ Vai trò của từng loại dụng cụ trong sơ đồ -Theo dõi TN, dự đoán kết * Dòng quang điện chỉ xuất
TN.
quả:
hiện khi ánh sáng chiếu vào
+ Mục đích TN là nghiên cứu sự phụ thuộc
catốt có bước sóng nhỏ hơn
của cường độ dòng quang điện vào hiệu
hoặc bằng một trị số 0.
điện thế UAK.
+ Sự phụ thuộc của I vào UAK.
19
-Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Sự phụ thuộc của Ibh vào Vậy hiện tượng quang điện chỉ
H. Nhận xét sự phụ thuộc của I vào U AK khi cường độ ánh sáng tới.
xảy ra khi: ≤ 0.
UAK < U1?
Với catốt làm bằng các kim loại
-Trên cơ sở TN, rút ra nhận khác nhau thì 0 có giá trị khác
Khi UAK≥ U1? Giải thích?
xét.
-GV gợi ý để HS trả lời:
nhau.
+ Lực điện trường giữa A và K có đủ mạnh + ≤ 0.
0 gọi là giới hạn quang điện
không?
+ Trí số Ibh.
*Với một ánh sáng nhất định (
+ Các electron quang điện bật khỏi K có vận + Giá trị và tác dụng của Uh.
≤ 0), đặc tuyến Vôn-Ampe
tốc ban đầu như nhau không? Vì sao?
Nắm khái niệm Uh và liên hệ
biểu diễn sự phụ thuộc của I
H. (Kết quả TN cho thấy) Hiện tượng giữa Uh và động năng ban đầu
vào UAK có dạng:
cực đại của electron quang
quang điện chỉ xảy ra với điều kiện gì?
+ Khi UAK = U1 thì I = Ibh Tăng
H. Với UAK ≤ -Uh, kết quả chứng tỏ điều gì? điện.
cường chùm sáng kích thích thì
H. Kết quả được mô tả ở đặc tuyến V- -Trả lời câu hỏi C2, C3 trong I cũng tăng.
bh
SGK.
Ampe 1 và 2 nói lên điều gì?
-Cần hướng dẫn HS giải thích tại giá trị I =
+ Khi UAK = 0 vẫn có dòng
0, đưa ra khái niệm hiệu điện thế hãm Uh và -Rút ra nhận xét:
quang điện: khi bật khỏi catốt,
Ib > Ib do cường độ chùm
hệ thức 43.1.
electron quang điện có động
-Hướng dẫn HS nhìn đường đặc trưng V-A sáng kích thích tăng.
năng ban đầu cực đại.
số 1,2 nhận xét sự phụ thuộc của cường độ
dòng quang điện vào cường độ chùm sáng -Thảo luận nhóm, rút ra nhận Đặt UAK < 0 và UAK = -Uh thì
xét:
tới.
dòng quang điện triệt tiêu hoàn
Electron bức ra từ K có một
Rút ra kết luận.
toàn.
H. Nhận xét gì về kết quả U AK = 0 vẫn tồn động năng ban đầu cực đại
nên không có điện trường tăng
tại dòng quang điện?
Uh không phụ thuộc cường độ
H. Khi UAK = -Uh thì I = 0 kết quả này nói tốc vẫn về đến anốt.
ánh sáng tới.
lên điều gì? Uh có phụ thuộc cường độ ánh UAK < 0, điện trường giữa A
và K có tác dụng cản trở
sáng tới không?
Khi dòng quang điện triệt tiêu:
chuyển động của electron
+ Gợi ý:
1
mV02max eU h
-Điện trường giữa A và K có tác dụng thế quang điện về anốt.
2
nào?
-Khi
I
=
0:
động
năng
ban
đầu
-Electron bật ra từ K có về đến A không? Vì
cực đại của electron bằng
sao?
-Khi I = 0, công của điện trường và động công điện trường cản.
năng ban đầu cực đại của electron như thế
nào?
3) Củng cố: (5’)
GV hướng dẫn HS nhận biết nội dung cơ bản của bài, trong đó nhấn mạnh 3 vấn đề cơ bản:
- Điều kiện để có hiện tượng quang điện.
- Sự phụ thuộc của Ibh vào cường độ ánh sáng tới.
- Hiệu điện thế hãm triệt tiêu dòng quang điện.
Tiết 2. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
Hoạt động 1. (20’) Tìm hiểu: NỘI DUNG 3 ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
-Giới thiệu nội dung định luật 1. Nêu câu -Ghi nhận nội dung định luật 1, trả
hỏi.
lời câu hỏi.
Nội dung định luật 1.
H. Định luật 1 được rút ra từ kết quả nào -Nhận xét về kết quả khác nhau của (SGK)
0 đối với kim loại khác nhau.
của TN với TBQĐ?
-Thảo luận nhóm, đưa ra nhận xét.
-Cho HS xem bảng giá trị 0 (43.1)
H. Nếu trong TN, Hec không dùng tấm + Ánh sáng HTQĐ: tia tử ngoại có
kẽm mà dùng tấm Kali hoặc Xêsi thì kết ≤ 0,38m.
quả thu được có điều gì khác?
+ Kali có 0 = 0,55m.
H. Cường độ dòng điện bão hòa phụ + Xêsi có 0 = 0,66m.
thuộc vào cường độ ánh sáng tới như thế ánh sáng từ ngoại gây HTQĐ với
Nội dung định luật 2.
nào?
Kali và Xêsi.
(SGK)
-Giới thiệu nội dung định luật 2 và giải
thích khái niệm cường độ dòng quang -Suy luận: có thể đo được cường độ
điện bão hòa.
ánh sáng từ việc đo được cường độ
-Giới thiệu nội dung định luật 3 và giải dòng quang điện bảo hòa.
thích khái niệm vận tốc ban đầu cực đại, + Ghi nhận nội dung định luật 2.
Nội dung định luật 3.
động năng ban đầu cực đại.
-Nhìn vào đồ thị, đường đặc trưng (SGK)
20
- Xem thêm -