Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21) Kế hoạch bài dạy môn tiếng việt lớp 1 (tuần 21)
Rèn Tiếng Việt tuần 21
CHỦ ĐỀ: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chủ đề “Những bông
hoa nhỏ”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; chia sẻ, hợp tác.
* Phân hóa: HS làm tùy chọn 2 bài; HSHTT làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (2-3 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (4-5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (12-14 phút):
Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc
to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Viết an hay ang vào chỗ nhiều chấm dưới mỗi hình:
lau b.........
bán h.........
1
hái nh.........
Bài 2. Tập viết: Viết một câu có từ ngữ em đã điền trong bài tập 1:
Bài 3. Đọc và trả lời câu hỏi:
Bông hoa niềm vui
Sáng sớm, An vào vườn hoa của trường. Em
định hái bông cúc màu xanh được cả lớp gọi là hoa
niềm vui. Ba của An đang bị bệnh. Em muốn tặng
bông hoa niềm vui để ba dịu cơn đau.
An giơ tay định hái, nhưng em băn khoăn rồi
dừng lại. Vì em nghĩ hoa là của chung.
Cô giáo đến. Nghe An nói lí do, cô hái và đưa
em bông hoa. Cô nhoẻn miệng cười, âu yếm nói:
- Em là cô bé hiếu thảo, An ạ.
Ba khỏi bệnh, ba cùng An đến trường cảm ơn cô giáo. Ba còn tặng nhà trường một
chậu hoa cúc tím rất đẹp.
Theo Xu-khôm-lin-xki, Mạnh Hưởng dịch
Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng: Bài Bông hoa niềm vui nói về điều gì?
Cô giáo hái tặng bạn An bông hoa cúc.
Tấm lòng hiếu thảo của bạn An.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (7-8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh chuẩn bị bài buổi sáng của hôm sau.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Rèn Tiếng Việt tuần 21
2
CHỦ ĐỀ: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chủ đề “Những bông
hoa nhỏ”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; chia sẻ, hợp tác.
* Phân hóa: HS làm tùy chọn 2 bài; HSHTT làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (2-3 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (4-5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (12-14 phút):
Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc
to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Viết dấu hỏi hay dấu ngã vào từ in đậm, nghiêng:
nhô cỏ
dô em ngủ
rưa xe
Bài 2. Viết lại một việc mà em đã làm:
3
Bài 3. Điền ng hay ngh vào chỗ nhiều chấm dưới mỗi hình:
c. Hoạt động 3: Sửa bài (7-8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh chuẩn bị bài buổi sáng của hôm sau.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Rèn Tiếng Việt tuần 21
CHỦ ĐỀ: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
4
Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chủ đề “Những bông
hoa nhỏ”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; chia sẻ, hợp tác.
* Phân hóa: HS làm tùy chọn 2 bài; HSHTT làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (2-3 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (4-5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (12-14 phút):
Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc
to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm:
chia se
dê thương
hay tương tượng
Bài 2. Nối:
5
Bài 3. Viết lời xin phép cha mẹ hoặc ông bà cho em tham gia đội bóng đá của lớp:
c. Hoạt động 3: Sửa bài (7-8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh chuẩn bị bài buổi sáng của hôm sau.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Rèn Tiếng Việt tuần 21
CHỦ ĐỀ: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
Tiết 4
6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chủ đề “Những bông
hoa nhỏ”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; chia sẻ, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (2-3 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (4-5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20-22 phút):
Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc
to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm; nhận phiếu, làm việc.
Bài 1. Viết:
Bài 2. Kể chuyện theo tranh:
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh lập nhóm, - Học sinh lập nhóm, kể chuyện trong nhóm;
nhớ lại các kiến thức đã học ở buổi sáng, kết các bạn khá, giỏi giúp đỡ những bạn còn lại.
hợp quan sát tranh và lời kể ghi dưới tranh để
kể lại câu chuyện trong nhóm.
7
- Giáo viên yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Học sinh kể chuyện trước lớp, nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh chuẩn bị bài buổi sáng của hôm sau.
- Học sinh phát biểu.
Rèn Toán tuần 21
CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 20
Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số và phép tính
trong phạm vi 20; các hình đã học; xem giờ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận; biết chia sẻ cùng bạn.
* Phân hóa: HS chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; HSHTlàm tự chọn 3 trong 4 bài tập;
HSHTTthực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
8
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu
HS và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (13-14 phút):
Bài 1. Nối và viết (theo mẫu):
Bài 2. Nối:
Bài 3. Tô màu các hình tam giác:
Bài 4. Viết vào chỗ nhiều chấm (theo mẫu):
9
c. Hoạt động 3: Sửa bài (7-8 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (2-3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học; nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Rèn Toán tuần 21
CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 20
Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số và phép tính
trong phạm vi 20; các hình đã học; xem giờ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận; biết chia sẻ cùng bạn.
10
* Phân hóa: HS chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; HSHTlàm tự chọn 3 trong 4 bài tập;
HSHTTthực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu
HS và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (13-14 phút):
Bài 1. Viết vào chỗ nhiều chấm:
Bài 2. Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất: Hình vẽ dưới đây có:
a) 2 hình tam giác
b) 3 hình tam giác
c) 4 hình tam giác
11
Bài 3. Khoanh vào câu A, B hay C (câu 3 trang 18):
Bài 4. Nối tranh với đồng hồ thích hợp:
c. Hoạt động 3: Sửa bài (7-8 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (2-3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học; nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
12
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1
Tuần 21
CHỦ ĐỀ 21: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
BÀI 1: BÔNG HOA NIỀM VUI(tiết 1-2, sách học sinh tập 2, trang 26-27)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, trao đổi với bạn về
những việc mà mình đã làm tốt.
2. Kĩ năng: Thông qua việc quan sát tranh minh hoạ bài đọc và tên bài đọc, tăng
cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.Đọc trơn bài đọc, bước
đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt
động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt
câu.Chỉ ra được những việc làm tốt của nhân vật trong bài đọc. Từ đó, liên hệ đến những
việc tốt của bản thân và bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết giúp đỡ mọi người xung
quanh.Tô đúng kiểu chữ hoa chữ A và viết câu ứng dụng. Thực hiện đúng kĩ năng nhìn viết câu/ đoạn văn.Phân biệt đúng chính tả an/ ang và dấu hỏi/ dấu ngã.Luyện tập đặt và
trả lời câu hỏi. Luyện viết sáng tạo theo nội dung đã nói.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
13
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
5. Phẩm chất: Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh hoạ tiếng có vần
ui, iu kèm theo thẻ từ; bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc (câu có thán từ, tiểu từ
tình thái; câu hỏi – đáp vai bằng nhau,…).
2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng
con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai
thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối
điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học
(đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc câu,
đoạn/ viết từ ngữ/ nói có tiếng chứa vần thuộc chủ đề Những bông hoa nhỏ.
2. Dạy bài mới (115-120 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (8-10 phút):
* Mục tiêu:Giúp học sinh từ những kinh nghiệm
xã hội của bản thân, trao đổi với bạn về những
việc mà mình đã làm tốt. Thông qua việc quan
sát tranh minh hoạ bài đọc và tên bài đọc, tăng
cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và
nội dung bài đọc.
14
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Học sinh mở sách học sinhtập 2 trang
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm 26.
đúng trang của bài học.
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề Những bông - Học sinh lắng nghe.
hoa nhỏ.
- Học sinh nhận ra ý nghĩa của tên gọi
- Giáo viêngợi ý cho học sinh giải thích ý nghĩa Những bông hoa nhỏ: trẻ em làm việc
của tên gọi Những bông hoa nhỏqua câu hỏi về tốt, đáng khen, đáng yêu.
việc được tặng phiếu Hoa bé ngoan trong trường - Học sinhtrao đổi với bạn về những việc
hợp nào.
làm tốt mà mình biết.
- Giáo viênhướng dẫn học sinh cùng trao đổi với - Học sinh hoạt động nhóm đôi hoặc
bạn về những việc làm tốt mà con biết.
nhóm nhỏ, quan sát tranh minh hoạ bài
- Giáo viênhướng dẫn học sinh quan sát tranh đọc và nói về các nội dung yêu cầu trong
minh hoạ bài đọc và nói về các nội dung yêu cầu. sách học sinh.
- Giáo viêngợi ý để học sinh sử dụng một số từ - Học sinhsử dụng một số từ ngữ biểu
ngữ biểu thị hình ảnh, nhân vật sẽ xuất hiện trong thị hình ảnh, nhân vật sẽ xuất hiện trong
bài tập đọc, chẳng hạn hỏi học sinh: Bức tranh vẽ bài tập đọc.
những ai, họ đang làm gì?Em nghĩ bạn nhỏ đang
nghĩ về ai?Chuyện gì xảy ra với ba của bạn nhỏ? - Học sinhlắng nghe.
…
- Giáo viên giới thiệu bài mới và mục tiêu của bài
học.
Nghỉ giữa tiết
2.2. Luyện đọc văn bản (18-20 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn bài đọc, bước đầu
ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
15
* Cách tiến hành:
- Giáo viên vừa đọc mẫu, vừa đặt một vài câu hỏi - Học sinh nghe và quan sát giáo viên
gợi ý để thu hút sự chú ý của học sinh và dùng đọc mẫu.
ánh mắt, cử chỉ, giọng nói cho phù hợp với tình
tiết truyện. Ví dụ: An có hái hoa không?Cô giáo
có cho An hái hoa không?…
- Giáo viênhướng dẫn học sinh đọc một số từ - Học sinh đọc một số từ khó như: sáng
khó, đồng thời hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sớm, vườn hoa, trường,…;cách ngắt
theo dấu câu, cách đọc câu có từ ngữ thán từ, tiểu nghỉ hơi theo dấu câu, cách đọc câu có
từ tình thái.
từ ngữ thán từ, tiểu từ tình thái.
- Học sinhđọc thành tiếng theo nhóm
- Giáo viên tổ chức đọc thành tiếng theo nhóm nhỏ.
nhỏ để đảm bảo từng học sinh đều đọc hết bài
đọc hoặc ít nhất một đoạn trong bài đọc; không tổ
chức đọc luân phiên/ nối tiếp từng câu.
- Giáo viênlưu ý việc sửa cách phát âm/ việc đọc
sai của học sinh theo hướng tiếp cận cá nhân,
- Học sinh chú ý cách phát âm.
không nhận xét, sửa sai trước toàn lớp, trừ trường
hợp có nhiều học sinh trong lớp cùng mắc lỗi
tương tự.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích nghĩa - Học sinhgiải thích nghĩa của một số từ
của một số từ khó hiểu bằng phương pháp trực khó hiểu theo hướng dẫn của giáo viên:
quan, đặt câu, dùng ngữ cảnh,…
dịu,…
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
2.3. Nhận diện vần, tìm hiểu bài
đọc (32-35 phút):
* Mục tiêu: Học sinh luyện tập khả năng nhận diện
16
Hoạt động của học sinh
vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ
ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và
đặt câu. Chỉ ra được những việc làm tốt của nhân
vật trong bài đọc. Từ đó, liên hệ đến những việc tốt
của bản thân và bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết
giúp đỡ mọi người xung quanh.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn họcsinh đọc lại bài đọc.
- Học sinh đọc lại bài đọc bằng cách đọc
mấp máy môi/ đọc thầm, tìm tiếng trong
bài có chứa vần ui, iu.
- Giáo viên hướng dẫn họcsinh đọc to từ/ tiếng - Học sinhđọc to từ/ tiếng chứa vần ui,
chứa vần ui, iu, chú ý nhìn trật tự của các con iu, chú ý nhìn trật tự của các con chữ để
chữ để tránh nhầm lẫn.
tránh nhầm lẫn khi nhận diện hai vần có
hình thức đảo ngược ui, iu.
- Giáo viên hướng dẫn họcsinh tìm từ ngữ ngoài - Học sinhđọc từ mẫu trong sách học
bài chứa tiếng có vần ui, iu.
sinh và giải thích nghĩa của từ để tìm từ
ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ui, iu.
- Giáo viênnêu mẫu ngắn gọn, dùng từ mẫu trong - Học sinh đặt câu chứa từ có vần ui, iu
sách học sinh để hướng dẫn họcsinhđặt câu chứa vừa tìm được, ví dụ: Nhà em có một cái
từ có vần ui, iu vừa tìm được.
máy hút bụi. Mẹ địu em bé lên nương
rẫy.
Nghỉ giữa tiết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để
+Với học sinh yếu, giáo viên hỏi các nội dung, trả lời câu hỏi trong sách học sinh.
như tên truyện đọc, có mấy nhân vật, đó là những
nhân vật nào, ai là nhân vật chính. Trường hợp
học sinh chưa hiểu rõ câu hỏi trong sách học sinh,
17
giáo viên có thể gợi ý, chỉ dẫn thêm, ví dụ, yêu
cầu học sinh đọc đoạn từ Sáng sớm… dịu cơn đau,
tìm xem lí do An muốn hái bông hoa. Có chuyện
gì xảy ra với ba của An?; Đọc đoạn An giơ tay…
là của chung, tìm lí do An không hái hoa nữa; Bài
đọc nói về điều gì? Hãy đánh dấu vào ô trống
trước ý em chọn: Cô giáo hái tặng bạn An bông
hoa cúc, Tấm lòng hiếu thảo của bạn An”,…
+ Với học sinh giỏi, giáo viên hỏi thêm một số câu
hỏi. Ví dụ: Vì sao cô giáo khen An là cô bé hiếu
thảo?Ngoài hiếu thảo, con thấy bạn An còn tính tốt - Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để
nào khác nữa?…
xác định đại ý của bài đọc.
- Giáo viên đưa ra các đại ý khác nhau theo hình
thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn để học sinh đối
chiếu với các ý đã biết, rồi chọn lựa đại ý đã chọn.
Sau đó, giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh
giải thích lí do vì sao.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..……………………………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………………………
18
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 21
CHỦ ĐỀ 21: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
BÀI 1: BÔNG HOA NIỀM VUI (tiết 3-4, sách học sinh tập 2, trang 27-28)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, trao đổi với bạn về
những việc mà mình đã làm tốt.
2. Kĩ năng: Thông qua việc quan sát tranh minh hoạ bài đọc và tên bài đọc, tăng
cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.Đọc trơn bài đọc, bước
đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt
động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt
câu.Chỉ ra được những việc làm tốt của nhân vật trong bài đọc. Từ đó, liên hệ đến những
việc tốt của bản thân và bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết giúp đỡ mọi người xung
quanh.Tô đúng kiểu chữ hoa chữ A và viết câu ứng dụng. Thực hiện đúng kĩ năng nhìn viết câu/ đoạn văn.Phân biệt đúng chính tả an/ ang và dấu hỏi/ dấu ngã.Luyện tập đặt và
trả lời câu hỏi. Luyện viết sáng tạo theo nội dung đã nói.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
5. Phẩm chất: Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
19
1. Giáo viên: Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh hoạ tiếng có vần
ui, iu kèm theo thẻ từ; bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc (câu có thán từ, tiểu từ
tình thái; câu hỏi – đáp vai bằng nhau,…).
2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng
con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai
thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối
điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học
(đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
2.4. Luyện tập viết hoa chính tả (32-35 phút):
* Mục tiêu: Học sinh tô đúng kiểu chữ hoa chữ A
và viết câu ứng dụng. Thực hiện đúng kĩ năng
nhìn - viết câu/ đoạn văn.Phân biệt đúng chính tả
an/ ang và dấu hỏi/ dấu ngã.Luyện tập đặt và trả
lời câu hỏi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Tô chữ viết hoa chữ A và viết câu ứng dụng:
a.1. Tô chữ hoa chữ A:
- Giáo viên hướng dẫn họcsinh tìm hiểu ý nghĩa
của việc viết hoa, bằng cách: yêu cầu học sinh
viết tên của mình ra giấy, cho học sinh so sánh
tên riêng của mình với tiếng giống tên riêng được
đặt trong câu nói bình thường và ở đầu câu. Ví
dụ: “Cô tên là Mai.”, “Cây mai đã nở hoa.”, “Mai
là ngày đầu năm mới.”
- Giáo viên hướng dẫn họcsinhtô và phân tích cấu
tạo nét chữ của con chữ A.
20
Hoạt động của học sinh
- Học sinhquan sát và lắng nghe giáo
viên hướng dẫn ý nghĩa của việc viết
hoa.
- Học sinh quan sát cách giáo viên tô và
phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ A.
- Xem thêm -