BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẾ VÕ
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN
: A18291
CHUYÊN NGÀNH
: NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẾ VÕ
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.S Phạm Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hồng Nhung
Mã sinh viên
: A18291
Chuyên ngành
: Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận với đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam- Chi nhánh Quế Võ”, em xin gửi lời cám ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo
thuộc khoa Kinh tế- Quản lý của trường Đại học Thăng long đã trang bị cho em những
kiến thức cơ bản và chuyên sâu để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Đặc biệt,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Th.s Phạm Thị Bảo Oanh, cô đã tận tình giúp đỡ và
ủng hộ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Lời cuối cùng, em xin cám ơn các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quế Võ đã tạo điều kiện tốt nhất cho em
để có thể đạt được kết quả như mong muốn.
Do thời gian hạn chế và kiến thức thực tế của bản thên có hạn nên khóa luận của
em không tránh khỏi có những thiếu sót. Em hi vọng nhận được ý kiến đóng góp từ
thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hồng Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dưới sự
hỗ trợ thì giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các tư liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toán trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hồng Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................1
1.1 Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................1
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 2
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................5
1.2 Một số vấn đề cơ bản về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thƣơng mại .....................................................................................................................7
1.2.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................7
1.2.2 Đặc điểm và vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 7
1.2.3 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................. 11
1.2.3.1 Nguyên tắc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................11
1.2.4 Các phương pháp cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................13
1.2.4.1 Phương pháp cho vay từng lần..........................................................................13
1.2.4.2 Phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng ...................................................14
1.2.5 Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.......14
1.2.6 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................................17
1.2.7 Phân loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................................19
1.3 Một số vấn đề cơ bản của chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................ 20
1.3.1 Khái niệm chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................20
1.3.2 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ......21
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............22
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thương mại .................................................................................................29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAMCHI NHÁNH QUẾ VÕ ................................................................................................................34
2.1 Tình hình kinh tế- xã hội của huyện Quế Võ ......................................................34
2.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh Quế Võ ..............................................................................................................34
2.3 Những quy định chung trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quế Võ ...................35
2.3.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................. 35
2.3.1.1. Nguyên tắc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................35
2.3.1.2 Điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................................................35
2.2.2 Các phương pháp cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................36
2.2.2.1 Phương pháp cho vay theo món ........................................................................36
2.3.2.2 Phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng ...................................................37
2.3.2.3 Cho vay theo dự án đầu tư.................................................................................37
2.3.2.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ......................................................... 37
2.3.2.5 Cho vay hợp vốn ................................................................................................ 38
2.3.2.6 Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán ...............................................38
2.3.2.7 Các phương thức cho vay khác ........................................................................38
2.3.3 Các biện pháp đảm bảo tiền vay cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh
.......................................................................................................................................39
2.3.3.1 Đảm bảo bằng tài sản........................................................................................39
2.3.4 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh ........................... 40
2.4.1 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................44
2.4.2 Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................46
2.4.3 Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. .........................................47
2.5 Tình hình chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quế Võ giai đoạn 20112013 ............................................................................................................................... 48
2.5.1 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quế Võ.............48
2.5.1.1 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................48
2.5.1.2 Các chỉ tiêu định lượng .....................................................................................51
2.5.2 Đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quế Võ ................................ 59
2.5.2.1 Kết quả đạt được ............................................................................................... 59
2.5.2.2 Hạn chế còn tồn tại............................................................................................ 60
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................................61
2.5.3.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................................61
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng ........................................................64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HUYỆN QUẾ VÕ .......67
3.1 Định hƣớng về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Quế Võ............................... 67
3.1.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam trong quá trình hội nhập .....................................................................................67
Thang Long University Library
3.1.2 Định hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quế Võ ...................................................................68
3.1.3 Định hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Quế Võ năm 2014 ......................................69
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại Agribank Quế Võ trong thời
gian tới .......................................................................................................................... 71
3.2.1 Đẩy mạnh công tác Marketing ............................................................................71
3.2.2 Tăng cường cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng .....................................71
3.2.3 Tăng cường củng cố mối quan hệ với khách hàng ...........................................71
3.2.4.Nâng cao uy tín của ngân hàng ..........................................................................71
3.2.5 Xây dựng chiến lược cho vay phù hợp ............................................................... 72
3.2.6 Tuân thủ thực hiện đúng các quy trình tín dụng, đặc biệt là nâng cao chất
lượng quy trình thẩm định ........................................................................................... 72
3.2.7 Tăng cường huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vay của doanh nghiệp ...........72
3.2.8 Tăng cường công tác thu nhập thông tin kiểm toán .........................................73
3.2.9 Giải pháp về tổ chức nhân sự .............................................................................73
3.2.10 Thành lập một bộ phần riêng biệt chuyên phụ trách việc xử lý nợ ................73
3.2.11 Thường xuyên đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo .........................................74
3.2.12 Áp dụng tiến bộ công nghệ hiện đại vào công tác cho vay .............................. 74
3 .2.13 Yêu cầu doanh nghiệp mua bảo hiểm cho tài sản đảm bảo ........................... 74
3.2.14 Chú trọng công tác kiểm tra, quản lý sau vay ..................................................74
3.3 Kiến nghị ................................................................................................................75
3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ ....................................................................................75
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................75
3.3.2.1 Tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh các văn bản pháp quy cho hoạt động tín dụng
.......................................................................................................................................75
3.3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng nhằm đảm bảo cung cấp
thông tin chuẩn xác, kịp thời, đầy đủ cho ngân hàng....................................................76
3.3.2.3 Cần kiểm tra chặt chẽ hơn hoạt động của các NHTM ......................................76
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .76
KẾT LUẬN
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế ở Việt Nam .....................................2
Khu vực ........................................................................................................................... 2
Doanh nghiệp siêu nhỏ ....................................................................................................2
Bảng 2.1: Tình hình doanh số cho vay DNVVN giai đoạn năm 2011- 2013 ...............45
Bảng 2.2: Chỉ tiêu doanh số thu nợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................46
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................................47
Bảng 2.4: bảng tỷ trọng doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................... 51
Bảng 2.5: Bảng hệ số thu nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................52
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................................53
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................54
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ........56
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ gia hạn trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................... 57
Bảng 2.11: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................57
Bảng 2.12: Thu nhập từ lãi cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................58
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt
AGRIBANK
CVDNVVN
DPRR
Tên đầy đủ
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Dự phòng rủi ro
DNVVN
NHNN
NHTM
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
NHNN&PTNTVN
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam
TSĐB
Tài sản đảm bảo
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm trở lại đây, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã không ngừng phát
triển cả về số lượng và chất lượng hoạt động kinh doanh và ngày càng khẳng định
những đóng góp quan trọng của mình vào sự phát triển kinh tế đất nước. Chiếm tới
97% trên tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ hàng năm
đóng góp tới 40% GDP của cả nước và đang sử dụng 50% lực lượng lao động của toàn
nền kinh tế trong nước. Điều này càng làm rõ được hơn vai trò quan trọng của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam. Và tại huyện Quế Võ, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ cũng có sự gia tăng nhanh chóng về số lượng, sự mở rộng quy mô
hoạt động và đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng của địa phương.
Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình, nhu cầu sử dụng vốn để mở rộng và
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là
rất lớn. Chính vì vậy,đối với các ngân hàng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ được đánh
giá là đối tượng tiềm năng lớn, tạo điều kiện cho Ngân hàng có thể tăng lợi nhuận và
mở rộng thị trường. Tuy nhiên, một thực tế là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang gặp
khó khăn trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay từ ngân hàng cũng như
là chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân hàng thương mại nói
chung còn nhiều vấn đề bất cập. Và tại Quế Võ, mặc dù đã đạt được những kết quả
nhất định sau khi đã chú trọng nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ nhưng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-chi nhánh Quế Võ vẫn còn nhiều tồn
tại, dẫn đến tỷ lệ nợ quá hạn còn khá cao.
Với lý do trên, em quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam- chi nhánh Quế Võ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình bậc
đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung làm rõ ba mục tiêu nghiên cứu sau:
-
Làm rõ cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ và chất lượng cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại.
Phân tích,đánh giá làm rõ thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng
như chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Quế Võ, để từ đó làm rõ những
hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ, cũng như hạn chế còn tồn tại tại đơn vị.
Thang Long University Library
-
Từ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó, đề tài sẽ đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Quế Võ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, chất lượng cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam- chi nhánh Quế Võ.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, chất lượng cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam- chi nhánh Quế Võ trong giai đoạn 2011-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng rất nhiều phương pháp nghiên cứu, song chủ yếu tập trung vào ba
phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê: là phương pháp thu thập thông tin và số liệu về tình
-
-
hình cho vay và chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Quế Võ, để từ đó
kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác làm rõ đối tượng và mục tiêu cần
nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: phương pháp sử dụng số liệu thu thập được đem ra so
sánh theo từng giai đoạn nghiên cứu, để làm rõ tình hình cho vay, chất lượng
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Quế Võ để từ đó đạt được mục tiêu nghiên cứu
đã đề ra.
Phương pháp phân tích- tổng hợp: là phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp
tình hình cho vay, chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ để tìm ra được
các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế đó, làm cơ sở để đề tài đưa
ra một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
đơn vị.
5. Kết cấu Khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, hình vẽ
và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu theo ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Quế Võ
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh
Quế Võ
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh. Tuỳ theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh
nghiệp có mục đích hoạt động khác nhau nhưng trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi
nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại, phát
triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ các
doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa theo những tiêu thức khác nhau để phân
loại các doanh nghiệp. Cụ thể bao gồm:
Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản thì gồm có: Doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp cổ phần và doanh nghiệp tư nhân.
Dựa vào mục đích kinh doanh thì bao gồm: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
và doanh nghiệp hoạt động công ích.
Dựa vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh bao gồm: Doanh nghiệp tài chính và
doanh nghiệp phi tài chính.
Và đặc biệt, tiêu thức hay được sử dụng để phân loại là dựa theo quy mô kinh
doanh thì doanh nghiệp được chia ra, bao gồm: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa
và doanh nghiệp nhỏ.
Ở các quốc gia trên thế giới hiện nay, dù là những nước đang phát triển hay
những nước phát triển, số lượng các DNVVN ngày càng tăng lên đáng kể. Theo cơ
quan quản lý DNVVN thì DNVVN chiếm tới 90% số lượng doanh nghiệp trên thế giới
và 40- 50% GDP của các nước. Tại khu vực APEC, số lượng DNVVN chiếm hơn 80%
và sử dụng khoảng 60% lực lượng lao động. Ở Mỹ, trên 97% tổng số hãng kinh doanh
có thuê nhân công là các DNVVN, tạo được 75% số việc làm mới và chiếm 96% tổng
số các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa. Trong khi đó ở Việt Nam, tỷ trọng DNVVN
chiếm khoảng 97% trên tổng số doanh nghiệp được thành lập. Đây là bộ phận năng
động, có hiệu quả nhất trong nền kinh tế.Hiện nay, hoạt động của các DNVVN đóng
góp hơn 40% GDP, chiếm 29% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đóng góp 15%
tổng thu ngân sách.
Tuy nhiên, mỗi quốc gia khác nhau lại có những quan điểm khác nhau về
DNVVN, phụ thuộc vào mức độ phát triển kinh tế, bối cảnh văn hóa hay mục đích
phân loại DNVVN của từng nước. Tại Úc, DNVVN là doanh nghiệp có số lượng công
nhân tối đa không vượt quá 300, còn tại Mỹ là không quá 1000 công nhân. Còn theo
1
Ngân hàng Thế Giới (World Bank) quy định rằng doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao
động từ 10 đến dưới 50 người với tổng doanh thu hàng năm không quá 3 triệu USD,
còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động với tổng doanh thu không vượt quá
15 triệu USD. Và theo Liên Minh Châu Âu (EU), DNVVN là doanh nghiệp có số
lượng công nhân không vượt quá 250 lao động với tổng tài sản trên 10 triệu Euro và
dưới 43 triệu Euro. Bên cạnh đó, khái niệm DNVVN cũng có sự khác nhau giữa các
nước giữa các nước trong cùng một khu vực. Tại Chi- Lê con số đó là 11 đến 200
người. Còn tại Mexico, con số là 500 người.
Đối với Việt Nam, tiêu chí phân loại DNVVN được quy định tại Khoản 1, Điều 3
Nghị định 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30/06/2009 của Chính Phủ về trợ giúp phát
triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ:“DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên)” cụ thể như sau:
Bảng 1.1 Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
Quy mô
Khu vực
Doanh
nghiệp
nhỏ
siêu
10 người trở
xuống
Tổng nguồn
vốn
20 tỷ đồng
trở xuống
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Số lao động
I. Nông, lâm
nghiệp
và
thủy sản
II.
Công
nghiệp
và
xây dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ
Doanh nghiệp nhỏ
Số lao động
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến 50
người
Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
Số lao động
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: khoản 1 điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009)
Như vậy, thông qua quá trình tìm hiểu trên, ta có thểhiểu: “DNVVN là những cơ
sở sản xuất kinh doanh có tƣ cách pháp nhân, kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận
hoặc phi lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính
theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu đƣợc từng thời kỳ
của từng quốc gia”.
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đa dạng về loại hình sở hữu
DNVVN tồn tại và phát triển ở mọi hình thức khác nhau như doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,công ty trách
2
Thang Long University Library
nhiệm hữu hạn,công ty cổ phần,hợp tác xã. Điều này giúp đa dạng hóa các loại hình
sản phẩm, dịch vụ trong nền kinh tế. Đồng thời cũng tạo cơ hội việc làm cho tất cả mọi
thành phần lao động, thỏa mãn có sự khác nhau về độ tuổi, giới tính, trình dộ học
vấn… của lao động, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp. Bên cạnh đó, nó cũng gây ra không ít
khó khăn trong việc quản lý DNVVN của Chính phủ.
Tính năng động và linh hoạt cao
Các DNVVN có mức đầu tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các
nguồn lực tại chỗ. Do đó, các DNVVN có thể dễ dàng chuyển đổi phương thức sản
xuất,chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí
dễ dàng giải thể doanh nghiệp.Vì vậy, các DNVVN sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực mới
hoặc lĩnh vực có mức độ rủi ro cao.
Có năng lực tài chính thấp
Tại các DNVVN ở Việt Nam, vốn ban đầu để thành lập doanh nghiệp thường là
vốn chủ sở hữu của các chủ doanh nghiệp, thường là cá nhân nên năng lực tài chính có
hạn. Vì thế trong quá trình sản xuất kinh doanh thường gặp nhiều khó khăn do thiếu
vốn, do đó họ phải tìm kiếm nhiều nguồn khác nhau như: vay vốn của thân nhân, bạn
bè hoặc vay của những người cho vay nặng lãi. Bởi vậy nên nguồn vốn của doanh
nghiệp thường nhỏ, lẻ và thời gian vay mượn ngắn hạn.
Đây chính là hạn chế lớn nhất của DNVVN. Điều này gây cho các doanh nghiệp
thường lâm vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng mỗi khi muốn mở rộng thị trường, hay
tiến hành đổi mới, nâng cấp trang thiết bị.
Còn nhiều hạn chế trong khả năng quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của DNVVN
Các chủ doanh nghiệp thường là những lao động phổ thông, kỹ thuật viên, kỹ sư
tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Phần lớn những người chủ doanh
nghiệp đều không được đào tạo qua một khoá quản lý chính quy nào, thậm chí có
người còn chưa qua một khoá đào tạo nào. Họ vừa quản lý doanh nghiệp vừa tham gia
trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý chưa cao. Tuy nhiên, mặc
dù trình độ quản lý còn thấp nhưng họ cũng không quan tâm nhiều đến việc đào tạo để
nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp. Do đó, khả năng quản lý, điều hành các
DNVVN hiện nay của các chủ doanh nghiệp thường không được đánh giá cao và bị
cho là yếu thế hơn so với các doanh nghiệp nước ngoài.
Trình độ tay nghề của ngƣời lao động thấp
Các chủ DNVVN thường không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp
lớn trong việc thu hút các lao động có tay nghề và trình độ cao do khả năng hạn chế về
tài chính. Trong khi đó, do kinh phí hạn hẹp hoặc người chủ không muốn đào tạo
người lao động, vì vậy người lao động thường có trình độ thấp và kỹ năng làm việc
3
thấp. Ngoài ra, sự không ổn định khi làm việc cho các DNVVN, cơ hội để phát triển
thấp, thu nhập không cao tại các doanh nghiệp này cũng tác động làm cho nhiều lao
động có kỹ năng không muốn làm việc cho khu vực này.
Bên cạnh đó, do năng lực tài chính thấp nên các doanh nghiệp thường sử dụng
công nghệ cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng sản
phẩm chưa cao.
Thƣờng thuê mặt bằng với diện tích hạn chế và cách xa trung tâm hoặc sử
dụng những diện tích đất riêng của mình làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh
Do hạn chế về năng lực tài chính, vì vậy các DNVVN thường chỉ thuê được mặt
bằng với diện tích khá hạn chế và mặt tiền không được thuận lợi cho quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Điều này gây ra khó khăn cho các doanh nghiệp này trong việc
mở rộng sản xuất kinh doanh khi quy mô doanh nghiệp được mở rộng.
Khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng
Nguyên nhân là do các DNVVN thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách, chứng từ kế toán
không rõ ràng minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường. Đặc biệt là rất nhiều doanh
nghiệp hiện nay trốn không đóng thuế cho Nhà nước bằng cách làm sai sổ sách kế toán
sao cho trên báo cáo hàng năm lợi nhuận thu được của các doanh nghiệp có thể giảm
xuống thấp nhất có thể. Chính lý do này đã làm giảm không ít khả năng tiếp cận vốn từ
các ngân hàng thương mại của các DNVVN. Do vậy, họ thường sử dụng nguồn vốn
vay từ bạn bè, người thân để có vốn kinh doanh.
Trang thiết bị, công nghệ lạc hậu
Trình độ công nghệ, thiết bị của khu vực DNVVN còn ở mức độ lạc hậu so với
các nước trong khu vực và trên thế giới. Bên cạnh đó, do khó khăn về vốn nên tỷ lệ đổi
mới công nghệ, thiết bị của các DNVVN chỉ ở mức 5- 7%, so với mặt bằng chung các
doanh nghiệp trong nền kinh tế là rất thấp. Công nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao
1,5 lần so với định mức tiêu chuẩn của thế giới. Bên cạnh đó, do thói quen tư duy và
hạn chế về đầu tư, các DNVVN thường đầu tư dần, do đó các thiết bị máy móc trở nên
chắp vá. Kết quả là năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm chưa cao, chi phí
đầu vào cao, giá thành khó cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh thấp
Do không đủ vốn cho hoạt động đầu tư nâng cấp, đổi mới trang thiết bị nên các
DNVVN phải sử dụng các công nghệ đã bị lỗi thời, lạc hậu do đó các sản phẩm tạo ra
có chất lượng chưa cao trong khi chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra là không nhỏ. Điều
này làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường đặc biệt không có tính kinh
tế theo quy mô, đây là điều mà các doanh nghiệp lớn có. Bên cạnh đó, các doanh
nghiệp này còn nhiều hạn chế trong công tác marketing, quảng cáo, giới thiệu sản
4
Thang Long University Library
phẩm ra thị trường cũng như kinh nghiệm kinh doanh trên thị trường. Vì vậy, khả năng
cạnh tranh của DNVVN thấp.
Có mối liên hệ chặt chẽ với các chủ thể khác trong nền kinh tế
DNVVN có mặt trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại tất yếu khách quan
trong nền kinh tế mỗi nước. Nó là bộ phận hữu cơ, gắn bó chặt chẽ với các doanh
nghiệp lớn. Thị trường mục tiêu của các DNVVN là “thị trường ngách” nhằm hỗ trợ
các doanh nghiệp lớn trong việc tiếp cận thị trường, cân đối cung cầu trong xã hội. Với
vai trò là một kênh phân phối hiệu quả, các DNVVN vừa cung cấp các yếu tố đầu vào
vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVVN có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi nước.DNVVN không
chỉ có vai trò là một bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân, tạo công ăn việc
làm, góp phần tăng trưởng kinh tế mà còn có vai trò rất quan trọng trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá đất nước, xóa đói giảm nghèo, giải quyết
những vấn đề xã hội.
Góp phần tăng trƣởng kinh tế và ổn định xã hội
Chiếm 97% trên tổng số doanh nghiệp cả nước, các DNVVN hiện đang đóng góp
hơn 40% GDP, chiếm 29% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đóng góp 15%
tổng thu ngân sách. Vì vậy, việc phát triển các DNVVN đóng góp đáng kể vào tốc độ
tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam.
Hoạt động đa năng và bao trùm hầu hết các lĩnh vực kinh tế, DNVVN đã và đang
cung cấp một khối lượng lớn hàng hoá, dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế. Với những ưu
thế về ngành nghề, tính nhạy cảm thị trường cao, các DNVVN có nhiều lợi thế trong
việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu trong nước và ngoài nước. Các
DNVVN cũng đóng một phần vào kim ngạch xuất nhập khẩu. Một số ngành nghề có
lợi thế xuất khẩu như: nông sản, thuỷ hải sản, thủ công mỹ nghệ… đều do các
DNVVN sản xuất. Từ đó tạo nguồn thu nhập ổn định cho dân cư.
Tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, giúp làm giảm tỷ lệ thất
nghiệp trong nền kinh tế
Chiếm ưu thế về số lượng, DNVVN đã và đang thu hút một lượng lớn lao động
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Thông thường nguồn lao động chiếm tỷ lệ
khoảng 50% trong tổng số lao động trong nền kinh tế. Các DNVVN chủ yếu hoạt động
ở lĩnh vực thương mại- dịch vụ nên nhu cầu lao động nhiều. Đồng thời, nhiều doanh
nghiệp lớn hoạt động kinh doanh không có hiệu quả, việc giảm bớt biên chế là khó
tránh khỏi nhằm giảm bớt chi phí hoạt động. Do vậy, lượng lao động dư thừa từ các
doanh nghiệp lớn lại chính là nguồn cung lao động cho các DNVVN.
5
Có vai trò tích cực đối với sự phát triểnkinh tế địa phƣơng
Các DNVVN được coi là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp
lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước thì DNVVN lại có mặt ở
khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Phát triển các DNVVN có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển công nghiệp, dịch
vụ ở khu vực nông thôn, xóa dần tình trạng thuần nông và độc canh, chuyển dịch cơ
cấu nông thôn. Đồng thời, với tính chất đa dạng về ngành nghề, khu vực doanh nghiệp
này làm cho nền kinh tế trở nên đa dạng và phong phú hơn. Các doanh nghiệp được
phân bố đều hơn giữa các vùng lãnh thổ cả ở nông thôn, lẫn thành thị, miền núi và
đồng bằng… làm thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh tế cũng như cơ cấu vùng kinh tế.
Góp phần làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn
Các công ty lớn và các tập đoàn không có được tính năng động của các đơn vị
kinh tế nhỏ hơn chúng vì một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn. Do
chỉ cần một lượng vốn không nhiều để thành lập một doanh nghiệp, vì vậy các
DNVVN dễ dàng trong việc thay đổi các mặt hàng sản phẩm kinh doanh. Nhìn tổng
thể thì tốc độ phát triển về mặt số lượng của các DNVVN nhanh hơn nhiều so với việc
thành lập các doanh nghiệp có quy mô lớn. Chính khả năng gia tăng nhanh chóng của
các DNVVN làm cho số doanh nghiệp trong nền kinh tế tăng lên rất lớn và do đó làm
tăng tính cạnh tranh, năng động của nền kinh tế.
Không những thế, sự có mặt của các DNVVN cũng sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp
lớn hoạt động có hiệu quả hơn, như làm đại lý, vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn trong
việc tiêu thụ hàng hóa, thâm nhập vào các thị trường nhỏ.
Phân phối thu nhập có hiệu quả trong nền kinh tế
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có nguồn lao
động. Trong khi các doanh nghiệp lớn thường đặt các cơ sở tại các trung tâm kinh tế
lớn của đất nước thì các DNVVN lại có mặt tại các địa phương. Khả năng sản xuất
phân tán, sử dụng lao động tại chỗ đã góp phần làm giảm thất nghiệp. Bên cạnh đó,
các DNVVN tạo nguồn thu nhập ổn định, thường xuyên cho dân cư, góp phần làm
giảm bớt chênh lệch thu nhập giữa các bộ phận dân cư. Từ đó, tạo ra sự phát triển
tương đối đồng đều giữa các vùng miền khác nhau và cải thiện mối quan hệ giữa các
khu vực kinh tế khác nhau.
6
Thang Long University Library
1.2 Một số vấn đề cơ bản về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay là hoạt động quan trọng và có quy mô lớn nhất trong toàn bộ hoạt động
của NHTM. Phần lớn vốn huy động được ngân hàng dùng để cho vay. Thu nhập từ
hoạt động cho vay đóng góp lớn vào lợi nhuận của ngân hàng.
Theo khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng và mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.”
NHTM có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng như các cá
nhân, các doanh nghiệp,… Tuy nhiên, tùy theo từng đối tượng vay vốn, khái niệm cho
vay có thể hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Trong đó, với việc các DNVVN
chiếm đa số trong tổng số các doanh nghiệp của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng vốn của
bộ phận doanh nghiệp này là không hề nhỏ trong khi đó, năng lực tài chính của các
DNVVN thấp , nhu cầu cần vay mượn cao. Vì vậy DNVVN lại là đối tượng khách
hàng tiềm năng được các NHTM quan tâm nhất hiện nay.
Thực tế cho thấy, cho vay khách hàng doanh nghiệp là loại cho vay chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong hoạt động cho vay ngân hàng. Điều này không chỉ đúng với các
nước đang phát triển mà còn đúng với cả những nước có thị trường tài chính phát triển.
Cho vay DNVVN chiếm khoảng 70% hoạt động cho vay của các ngân hàng.
DNVVN là đơn vị kinh tế, mọi hoạt động đầu tư vào sản xuất kinh doanh mang
lại thu thập cho doanh nghiệp. Chính vì thế hoạt động vay mượn của ngân hàng đối
với đối tượng khách hàng này không nằm ngoài mục đích phục vụ sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Như vậy, từ khái niệm cho vay và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
DNVVN, ta có thể hiểu: “CVDNVVN là một trong các hình thức cho vay, theo đó
NHTM giao hoặc cam kết giao cho DNVVN một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh đã đƣợc xác định trƣớc trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.
1.2.2 Đặc điểm và vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đối tƣợng của loại hình cho vay này là các DNVVN
Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ là hoạt động đáp ứng nhu cầu vốn cho các
khách hàng doanh nghiệp của NHTM, trong đó các khách hàng doanh nghiệp sẽ sử
dụng khoản vay đó nhằm chi tiêu, phục vụ các dự án sản xuất kinh doanh của mình
7
trước khi năng lực tài chính của họ có thể đáp ứng. Do đó, khác với các hoạt động tín
dụng khác của ngân hàng, cho vay DNVVN của NHTM chỉ hướng tới phục vụ nhóm
đối tượng duy nhất là các DNVVN trong nền kinh tế.
Nhu cầu vay vốn của DNVVN đa dạng
Trong hoạt động cho vay, các ngân hàng thương mại cho các DNVVN vay vốn
dưới hình thức cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất,
kinh doanh; cho vay trung và dài hạn để đầu tư mở rộng sản xuất- kinh doanh hay đổi
mới dây chuyền thiết bị và thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
Trong đó, các ngân hàng thương mại chủ động tìm kiếm các dự án sản xuất, kinh
doanh khả thi, có hiệu quả và khả năng trả nợ để cho vay.
Thời gian cho vay: đa dạng
Thời gian cho vay DNVVN của NHTM đa dạng, bao gồm: cho vay ngắn hạn,
cho vay trung hạn và dài hạn. Trong đó:
Cho vay DNVVN ngắn hạn là: hình thức cho vay có thời hạn đến 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cho vay DNVVN trung hạn là: hình thức cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5
năm. Cho vay DNVVN trung hạn dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh,..
Cho vay DNVVN dài hạn là: hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời
hạn tối đa có thể lên tới 20- 30 năm, cá biệt lên tới 40 năm. Cho vay DNVVN dài hạn
nhằm đáp ứng vốn cho những dự án sản xuất có quy mô lớn và kéo dài của DNVVN
như: xây dựng các công trình công nghiệp (nhà máy, xí nghiệp),mau sắm các dây
chuyền sản xuất, các thiết bị, phương tiện vẫn tải quy mô lớn...
Việc ngân hàng cho DNVVN vay theo hình thức cho vay nào thì phụ thuộc vào
nhu cầu sử dụng vốn, mục đích vay vốn và khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi của mỗi
doanh nghiệp.
Quy mô khoản vay không quá lớn
Chủ yếu là vay bổ sung vốn lưu động hoặc mua sắm dây chuyền trang thiết bị có
giá trị không quá lớn. Do các DNVVN đa số chỉ sản xuất, kinh doanh các mặt hàng có
khả năng thu hồi vốn nhanh, giảm thiểu được các rủi ro do thời gian sản xuất ngắn. Vì
vậy, chi phí phục vụ cho phương án sản xuất kinh doanh của họ không lớn, lượng vốn
ban đầu cần đến không lớn nên quy mô các khoản vay của các DNVVN là không lớn.
Nguồn trả nợ từ hiệu quả kinh doanh
Nguồn trả nợ từ hiệu quả kinh doanh như với hoạt động vay ngắn hạn thì nguồn
trả nợ của DNVVN là doanh thu bán hàng còn nếu là vay trung và dài hạn thì nguồn
trả nợ của doanh nghiệp sẽ là lợi nhuận sau thuế.
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -