BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
________________________
PHAN DIÊN VỸ
SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ MUA BÁN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Ở
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
________________________
PHAN DIÊN VỸ
SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ MUA BÁN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Ở
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.,TS. NGUYỄN THỊ NHUNG
TP. HỒ CHÍ MINH - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: PHAN DIÊN VỸ
Sinh ngày 07 tháng 09 năm 1971
Quê quán: Quảng Trị
Hiện đang công tác tại: Viện Nghiên cứu Khoa học & Công nghệ ngân hàng – Đại
học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Là nghiên cứu sinh khóa 15 của Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Cam đoan đề tài: Sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng thương mại cổ
phần ở Việt Nam
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS;TS. NGUYỄN THỊ NHUNG
Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu khoa học của tôi, là kết quả của một qúa trình
học tập, nghiên cứu có tính độc lập và nghiêm túc. Các số liệu, các nguồn trích
dẫn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 07 năm 2013
Tác giả
Phan Diên Vỹ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
NGHĨA TIẾNG
TẮT
NƯỚC NGOÀI
NGHĨA TIẾNG VIỆT
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Sacombank
Thương Tín
Southern bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỷ thương
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
ACB
BIDV
SCB
Vietinbank
Việt Nam
Asia Commercial
Bank
Bank for Investment
and Development of
Viet Nam
Saigon Commercial
Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà
SHB
Nội
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
VCB
Vietcombank
Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc
VP Bank
doanh ( nay đổi tên thành ngân hàng Thịnh
Vượng)
CNTT
Công nghệ thông tin
CSTT
Chính sách tiền tệ
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập
EIB
Eximbank
khẩu Việt Nam
ICBC
International
Commercial Bank of
China
Ngân hàng thương mại Trung Quốc
OTC
FCB
FDIC
FED
HBB
HSBC
Offshore Technology
Conference
First Commercial
Bank
Federal Deposit
Insurance Corporation
Federal Reserve
System
Habubank
Hongkong Shanghai
Banking Corporation
Cổ phiếu sắp niêm yết trên thị trường không
chính thức
Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất
Tập đoàn bảo hiểm tiền gửi Liên bang Mỹ
Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ
Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải
Hợp tác xã tín dụng
HTX TD
NH TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHLD
Ngân hàng liên doanh
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNN VN
NHNNg
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng Trung ương
QTDND
Qũy Tín dụng Nhân dân
QTDND
Qũy Tín dụng Nhân dân
SME
Ngân hàng nước ngoài
Small and Medium
Enterprises
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tổ chức tín dụng
TCTD
TMCP
Thương mại cổ phần
TTCK
Thị trường chứng khoán
TW
VAT
Trung ương
Thuế giá trị gia tăng
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình
Asia Pacific Economic
Co-operation
Dương
ASEAN
Association of South
East Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
ATM
CAR
CIC
CPI
CRA
IMF
DEA
GDP
M&A
ROA
ROE
PMI
WB
WTO
Automatic Teller
machine
Capital Adequacy
Ratio
Credit Informations
Center
Consumer Price Index
Máy rút tiền tự động
Credit Rating Agency
Internations Money
Fund
Data Enveloment
Analysis
Gross Dometis
Product
Mergers and
Acquisitions
Return on tatal assets
Return on common
equity
Post – Merger
Integration
World Bank
World Trade
Organization
Tổ chức định giá mức độ tín nhiệm
Hệ số an toàn vốn
Trung tâm Thông tin Tín dụng
Chỉ số giá tiêu dùng
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Kỷ thuật quy hoạch tuyến tính
Tổng sản phẩm quốc nội
Sáp nhập, hợp nhất và mua bán
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Hợp nhất sau sáp nhập
Ngân hàng thế giới
Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG
THỨ TỰ
STT
TÊN BẢNG
BẢNG
1
Bảng 2.1
2
Bảng 2.2
3
Bảng 2.3
4
Bảng 2.4
5
Bảng 2.5
TRANG
Vốn điều lệ ngân hàng thương mại Việt Nam từ
năm 2008- 2012
54-55
Tốc độ tăng vốn điều lệ của các ngân hàng
thương mại Việt Nam từ năm 2007-2012
55
Hệ số CAR một số ngân hàng TMCP Việt Nam
từ năm 2007- 2012
58
Cổ đông chiến lược nước ngoài ở ngân hàng
thương mại Việt Nam đến 31/12/2012
59
Vốn điều lệ của một số ngân hàng thương mại
trong khu vực Châu Á đến 31/12/2012
60-61
Hệ số CAR của các TCTD tại Việt Nam và một
6
Bảng 2.6 số quốc gia trong khu vực Châu Á năm 2011-
61
2012
Huy động vốn của một số ngân hàng TMCP Việt
7
Bảng 2.7
8
Bảng 2.8
9
Bảng 2.9
10
Bảng 2.10
11
Bảng 2.11
12
Bảng 2.12 Hệ số ROA, ROE của một số ngân hàng TMCP
Nam năm 2012
65
Cho vay trong quan hệ so sánh với tổng tài sản
và tiền gửi từ năm 2008-2012
67
Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tổng
tài sản giai đoạn 2007-2012
68
Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng TMCP Việt
Nam từ năm 2007-2012
72
Lợi nhuận trước thuế của các NHTM Việt Nam
từ năm 2007-2012
76
77
Việt Nam từ năm 2007-2012
13
Bảng 2.13 Số vụ mua lại 5 lĩnh vực hàng đầu của Mỹ
84
14
Bảng 2.14 Một số chỉ tiêu của ngân hàng TMCP Sài Gòn
trước và sau sáp nhập
Các thay đổi trong các tỉ số hoạt động tương đối
Bảng 2.15 (CRORs) của SHB và HBB tham gia trong hoạt
động M&A
Bảng xếp hạng các tổ chức tư vấn M&A hàng đầu
Bảng 3.1
thế giới năm 2011
117
15
16
123
169
DANH MỤC HÌNH
THỨ TỰ
STT
TÊN HÌNH
TRANG
HÌNH
Nhiều lĩnh vực của văn hóa trong môi trường ngân
1
Hình 1.1
2
Hình 2.1
3
Hình 2.2
4
Hình 2.3
5
Hình 3.1 Quy trình M&A hướng đến hợp nhất sau sáp nhập
173
6
Hình 3.2 Chiến lược và hợp nhất sau sáp nhập
175
7
Hình 3.3 Khung xác định người chủ chốt
178
hàng
43
Những mốc quan trọng ảnh hưởng đến lịch sử phát
triển hệ thống ngân hàng Việt Nam
51
Tốc độ tăng trưởng dư nợ của các ngân hàng TMCP
Việt Nam từ năm 2007-2012
69
Cơ cấu dư nợ ngắn hạn, trung dài hạn tại ngân hàng
TMCP Việt Nam từ năm 2007-2012
69
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
DANH SÁCH BẢNG
DANH SÁCH HÌNH
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ
1
MUA BÁN NGÂN HÀNG
1.1
LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, HỢP NHẤT
VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG
1.1.1
Khái niệm và bản chất của sáp nhập, hợp nhất và mua bán
ngân hàng
1
1
1
1.1.2
Các hình thức sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng
8
1.1.2.1
Giới hạn phạm vị lãnh thổ
8
1.1.2.2
Giới hạn mức độ liên kết
10
1.1.3
Các bên tham gia vào hoạt động sáp nhập, hợp nhất và
mua bán ngân hàng
1.2
CÁC PHƢƠNG THỨC THỰC HIỆN SÁP NHẬP, HỢP
NHẤT VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG
12
14
1.2.1
Thƣơng lƣợng
14
1.2.2
Thu gom cổ phiếu
15
1.2.3
Chào mua công khai cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán
15
1.2.4
Lôi kéo cổ đông bất mãn
15
1.2.5
Mua lại tài sản
16
1.3
NỘI DUNG CỦA QUÁ TRÌNH SÁP NHẬP, HỢP NHẤT
VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG
16
1.3.1
Chuẩn bị đàm phán
16
1.3.2
Lập kế hoạch
17
1.3.3
Kiểm soát quá trình thực hiện
1.4
TÁC ĐỘNG CỦA SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ MUA
BÁN NGÂN HÀNG
17
20
1.4.1
Lợi ích của sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng
20
1.4.1.1
Hiệu quả kinh tế do quy mô đem lại
20
1.4.1.2
Hiệu quả kinh tế do phạm vi kinh doanh
21
1.4.1.3
Hiệu ứng kế toán
21
1.4.1.4
Hiệu ứng quản lý
22
1.4.1.5
Tận dụng nguồn nhân lực
22
1.4.1.6
Tận dụng được hệ thống khách hàng
23
1.4.1.7
Tác động lên giá cổ phiếu ngân hàng
23
1.4.1.8
Tác động đến nhà nước
23
1.4.2
Hạn chế của sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng
26
1.4.2.1
Quyền lợi của cổ đông thiểu số bị ảnh hưởng
26
1.4.2.2
Xung đột mâu thuẫn lợi ích của các cổ đông lớn
26
1.4.2.3
Văn hóa ngân hàng bị xáo trộn
26
1.4.2.4
Xu hướng dịch chuyển nhân sự
27
1.4.2.5
Sáp nhập, hợp nhất và mua bán thành công sẽ tạo ra tập
trung độc quyền trong cạnh tranh
1.5
KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, HỢP
NHẤT VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI
27
28
Kinh nghiệm sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng từ
1.5.1
hợp nhất vốn nhằm tăng quy mô hoạt động và duy trì sản
29
phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống có thế mạnh
1.5.2
1.5.3
Kinh nghiệm để trở thành ngân hàng nội địa có lƣợng tiền
gửi, vốn hóa thị trƣờng lớn nhất
Kinh nghiệm từ hỗ trợ xây dựng các thể chế tài chính lành
mạnh, mua lại chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài để mở
32
34
rộng mạng lƣới hoạt động
Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh từ cổ phần hóa
để bán cổ phiếu ngân hàng thƣơng mại lớn cho các đối tác
1.5.4
36
nƣớc ngoài
Kinh nghiệm từ mua lại tài sản và xử lý nợ xấu ngân hàng
1.5.5
Kinh nghiệm khắc sâu sự hiện diện của ngân hàng thƣơng
1.5.6
mại bán lẻ trên các thị trƣờng có chọn lọc
Kinh nghiệm xác lập sở hữu cổ phần để loại bỏ sở hữu
1.5.7
chéo nhằm minh bạch vốn chủ sở hữu ngân hàng
36
37
38
Hoạch định sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng nhƣ
1.5.8
một chiến lƣợc kinh doanh cốt lõi để tìm kiếm lợi nhuận
38
từ các nhà đầu tƣ trong nƣớc đang đầu tƣ ở nƣớc ngoài
Kinh nghiệm vấn đề văn hóa ngân hàng sau sáp nhập, hợp
1.5.9
nhất và mua bán
Kết luận chƣơng 1
CHƯƠNG
2
40
47
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, HỢP
NHẤT VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
49
CỔ PHẦN VIỆT NAM
KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
2.1
TRIỂN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Ở
49
VIỆT NAM
2.1.1
Thời kỳ trƣớc đổi mới kinh tế (tháng 5/1951 – tháng
2/1988)
2.1.2
Thời kỳ đổi mới kinh tế (từ tháng 3/1988 đến nay)
49
49
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
2.2
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
53
NAM
2.2.1
Vốn điều lệ
53
2.2.1.1
2.2.1.2
Một số ngân hàng thương mại cổ phần tăng vốn điều lệ
thông qua việc bán cổ phần cho các cổ đông nước ngoài
Vốn điều lệ của một số ngân hàng trong khu vực so với
một số ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam
59
60
2.2.2
Năng lực quản trị điều hành
62
2.2.3
Huy động vốn
63
2.2.4
Hoạt động cho vay
66
2.2.5
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng
73
2.2.6
Hiệu quả hoạt động kinh doanh
75
2.2.7
Tính tuân thủ và năng lực kiểm tra, kiểm soát
78
2.2.8
Một số nguyên nhân phát triển thiếu bền vững của các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam
79
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, HỢP
2.3
NHẤT VÀ MUA BÁN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
81
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
2.3.1
Hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng của
một số quốc gia trên thế giới
2.3.2
Cơ sở pháp lý cho hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua
bán ngân hàng tại Việt Nam
2.3.3
2.3.3.1
2.3.3.2
2.3.4
2.3.5
2.3.5.1
Thực trạng hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán của
các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam
Giai đoạn trước tái cơ cấu ngân hàng (1990-2003)
Giai đoạn trong quá trình tái cơ cấu ngân hàng (2004đến nay)
Thực trạng định giá tài sản trong hoạt động ngân hàng
Đánh giá hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán của các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam
Những kết quả đạt được
81
91
96
98
99
124
126
126
2.3.5.2
CHƯƠNG
3
Những hạn chế và nguyên nhân
129
Kết luận chƣơng 2
141
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH SÁP NHẬP,
HỢP NHẤT VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG
142
MẠI CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM
SỰ CẦN THIẾT PHẢI THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH SÁP
3.1
NHẬP, HỢP NHẤT VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG
142
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
3.1.1
Ý nghĩa chung của hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua
bán ngân hàng
3.1.2
Ý nghĩa thực tiễn từ hoạt động ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Nam
142
143
ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, HỢP
3.2
NHẤT VÀ MUA BÁN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
144
CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM
3.2.1
Chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam đến năm
2020
3.2.2
3.2.3
3.2.4
Chiến lƣợc phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm
2020
Những nhân tố chi phối xu hƣớng phát triển các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần từ năm 2013 - 2020
Những thách thức chủ yếu
144
150
154
155
GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH QUÁ TRÌNH SÁP NHẬP,
3.3
HỢP NHẤT VÀ MUA BÁN CÁC NGÂN HÀNG
157
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM
3.3.1
Giải pháp từ phía nhà nƣớc
3.3.1.1
Cần phải chuẩn hóa lộ trình sáp nhập, hợp nhất và mua
bán các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam từ nay
158
158
đến năm 2020
3.3.1.2
Chuẩn hóa, xây dựng nội dung quy định hoạt động sáp
nhập, hợp nhất, mua bán và phá sản ngân hàng bổ sung
160
vào Luật các tổ chức tín dụng
3.3.1.3
Nhanh chóng củng cố, hoàn chỉnh hệ thống pháp lý, sửa
đổi theo hướng phù hợp với các cam kết tự do hóa tài
chính mà Việt Nam đã tham gia ký kết song phương và đa
162
phương trong lộ trình hội nhập kinh tế
3.3.1.4
Ban hành những quy định về định giá tài sản trong hoạt
động ngân hàng
3.3.1.5
162
Chuẩn hóa khung pháp lý về phương thức, nội dung định giá tài
sản doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp là ngân hàng trong
các quy định pháp luật với các Luật có liên quan đến hoạt động
164
ngân hàng
3.3.1.6
Xây dựng quy trình chuẩn định giá tài sản ngân hàng có liên
quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, bán cổ phần
thuộc sở hữu nhà nước trước khi thực hiện giao dịch sáp nhập,
165
hợp nhất và mua bán
3.3.1.7
Xây dựng quy định chuẩn lựa chọn các tổ chức có uy tín, chuẩn
mực đạo đức hành nghề để thực hiện công tác định giá tài sản
166
ngân hàng
3.3.1.8
Cho phép nâng dần tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước
ngoài tham gia sáp nhập, hợp nhất và mua bán với các ngân
166
hàng trong nước
3.3.1.9
Bắt buộc các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
phải niêm yết giá cổ phiếu ngân hàng trên sàn giao dịch
chứng khoán, minh bạch và công khai thông tin tài chính
của ngân hàng trước khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất và
167
mua bán
3.3.1.10
Định hướng xây dựng tập đoàn tài chính ngân hàng ngang tầm
trong khu vực
3.3.1.11
167
Xây dựng và lựa chọn một số tổ chức tư vấn sáp nhập, hợp nhất
và mua bán ngân hàng có uy tín, kinh nghiệm và chuyên nghiệp,
168
có am hiểu các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
3.3.1.12
Tổ chức đào tạo nhân sự và chương trình trao đổi chuyên môn,
kinh nghiệm sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng với các
tổ chức tư vấn chuyên nghiệp làm lực lượng nồng cốt cho các
169
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thực hiện
3.3.1.13
Ngân hàng nhà nước cần quy định bắt buộc Tổ chức tín
dụng minh bạch thông tin và báo cáo tài chính ngân hàng
3.3.2
Giải pháp từ các ngân hàng thương mại cổ phần
3.3.2.1
Lãnh đạo ngân hàng thương mại cổ phần cần phải thay đổi
tư duy, nhận thức mới về hoạt động sáp nhập, hợp nhất và
mua bán ngân hàng xem đây là giải pháp tái cơ cấu ngân
170
170
171
hàng trong bối cảnh hiện nay
3.3.2.2
Sáp nhập, hợp nhất và mua bán giữa các ngân hàng
thương mại cổ phần phải xuất phát tự nguyện, liên kết
3.3.2.3
Xây dựng chiến lược nhân sự hậu sáp nhập, hợp nhất và
mua bán ngân hàng
3.3.2.4
Xây dựng quy trình sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân
hàng định hướng hợp nhất sau sáp nhập
3.3.2.5
Hợp nhất sau sáp nhập ngân hàng không nhất thiết là hợp
nhất toàn bộ
3.3.2.6
Thực hiện chiến lược cho các giao dịch sáp nhập, hợp nhất
và múa bán ngân hàng
3.3.2.7
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng thế mạnh gắn
171
172
173
175
175
178
liền phân khúc thị trường
3.3.2.8
Xây dựng và làm mới thương hiệu
3.3.2.9
Rà soát tổng thể mục tiêu sau sáp nhập, hợp nhất và mua
bán ngân hàng
3.3.2.10
Cần xem xét mặt trái của hoạt động sáp nhập, hợp nhất và
mua bán ngân hàng thận trọng, kỷ lưỡng
3.3.2.11
179
179
180
Các ngân hàng thương mại cổ phần cần phải phân loại,
xây dựng hệ thống hóa các loại tài sản hữu hình, tài sản
vô hình đồng thời lực chọn phương pháp định giá tài sản
181
ngân hàng phù hợp
3.3.2.12
Đánh giá đúng mức kết quả định giá lại tài sản ngân hàng
hàng năm, hạch toán tăng giảm trị giá tài sản chính xác,
đầy đủ kịp thời nhằm minh bạch báo cáo tài chính ngân
182
hàng
3.3.2.13
Các ngân hàng tự thực hiện lành mạnh hóa tài chính, xử lý
các khoản nợ xấu, định giá lại các khoản cho vay và tài
sản thế chấp trước khi quyết định thực hiện giao dịch sáp
183
nhập, hợp nhất và mua bán
3.3.2.14
Kiên quyết xử lý những ngân hàng yếu kém bắt buộc định giá tài
sản cho thanh lý giải thể theo luật định
3.3.3
184
Giải pháp bổ trợ
184
Kết luận chƣơng 3
186
KẾT LUẬN
188
Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan của tác
giả đã công bố
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
i
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thứ nhất, sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng trên thế giới đã có từ
lâu đời, đối với Việt Nam lĩnh vực này còn rất mới mẽ, chỉ mới hình thành và
phát triển từ những năm đầu của thập niên 90 cho đến nay. Hoạt động sáp nhập,
hợp nhất và mua bán ngân hàng trên thế giới đang là xu thế thời đại trong khủng
hoảng tài chính thế giới và suy thoái kinh tế, cũng đưa đến nhiều cơ hội và cũng
không ít thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. Thực tiễn cho thấy,
sự đổ vỡ phá sản hàng loạt ngân hàng hiện đại mà tiêu điểm là nhiều ngân hàng
của Mỹ trong thời gian qua là hồi chuông cảnh tĩnh không loại trừ cho các ngân
hàng thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam. Mặt khác, sự thành công của sáp
nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng trên thế giới trong thời gian qua và xu
hướng hội nhập toàn cầu, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng là một tất yếu khách
quan thúc đẩy hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng TMCP ở Việt
Nam phát triển.
Thứ hai, hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng có một ý
nghĩa tìm kiếm gia tăng thêm sức mạnh tài chính và quy mô mở rộng mạng lưới
giao dịch, phát huy thế mạnh của từng ngân hàng vốn có, đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ và phân khúc lựa chọn thị trường. Mặt khác, hoạt động sáp nhập, hợp nhất
và mua bán sẽ giúp cho ngân hàng hình thành sau tổng hợp được những ưu thế và
khắc phục nhược điểm của từng ngân hàng riêng lẻ trước đó như: tăng cường đội
ngũ lãnh đạo, tinh gọn bộ máy nhân sự, các phòng ban không cần thiết, giảm bớt
nhiều khâu giao dịch ngoài ngân hàng. Bản chất của hoạt động sáp nhập, hợp nhất
và mua bán ngân hàng sau giao dịch thành công, mọi giao dịch còn lại chỉ còn là
những giao dịch nội bộ, giúp ngân hàng tiết giảm chi phí, hoạt động hiệu quả hơn
và trở nên mạnh hơn. Sự thiết thực cho thấy ý nghĩa chung của hoạt động này là
rất kinh tế như một phép tính có giá trị cộng hưởng nhiều hơn về lợi ích đạt được.
Qua kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới cho thấy, chính việc tiến
hành sáp nhập, hợp nhất và mua bán là tạo ra được giá trị cổ phần của cổ đông lớn
ii
hơn tổng giá trị hiện tại của các ngân hàng riêng rẽ đó, trước khi thực hiện giao
dịch.
Thứ ba, Việt Nam đã cam kết tham gia WTO và thực hiện mở cửa ngành
tài chính ngân hàng hoàn toàn trong xu thế hội nhập toàn cầu, dòng vốn nước
ngoài đầu tư về Việt Nam mà các ngân hàng TMCP trong nước rất dễ bị thâu tóm
không theo ý muốn, áp lực cạnh tranh với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam sẽ gia tăng do các ngân hàng trong nước yếu hơn về năng lực tài chính,
kinh nghiệm kinh doanh quốc tế, công nghệ ngân hàng hiện đại, đội ngũ lãnh đạo
cũng như nhân viên ngân hàng cũng ít chuyên nghiệp hơn. Để tồn tại và phát triển
trong môi trường này, các ngân hàng TMCP Việt Nam phải thông qua hoạt động
sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng để góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh, nếu không muốn phá sản hoặc bị thâu tóm trong tương lai. Yêu cầu ngân
hàng phải áp dụng các chuẩn mực ngân hàng quốc tế trong bối cảnh mới, sẽ tạo
nên một môi trường cạnh tranh gay gắt và xu hướng sáp nhập, hợp nhất và mua
bán ngân hàng là hướng đi cần thiết tất yếu để hội nhập.
Thứ tư, thực trạng các ngân hàng TMCP Việt Nam đa số có quy mô nhỏ,
năng lực tài chính yếu, khả năng cạnh tranh thấp. Hoạt động sáp nhập, hợp nhất
và mua bán trong thời gian qua chủ yếu theo chỉ định bắt buộc chấn chỉnh, củng
cố của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), ít có ngân hàng tự nguyện đến với nhau.
Vì vậy, cần phải thực hiện hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán để tái cấu
trúc ngân hàng mình trước khi trở thành ngân hàng đại chúng được giao dịch trên
sàn chứng khoán.
Thứ năm, với vai trò quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, cần phải có
định hướng chiến lược sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng, nếu để các ngân
hàng TMCP nhỏ, hoạt động kinh doanh yếu kém, mất khả năng thanh khoản hoạt
động kéo dài sẽ tiềm ẩn rủi ro, gây nguy hại và tác động xấu đến hệ thống ngân
hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Với các lý do này tác giả chọn đề tài: “ Sáp nhập, hợp nhất và mua bán
ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam ” làm luận án tiến sỹ.
iii
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài trước đây
Khi đề cập đến hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng, theo
tìm hiểu của tác giả thì từ trước đến nay có rất ít nghiên cứu đầy đủ các mặt hoạt
động sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng TMCP ở Việt Nam; có một số bài
tham luận hoặc bài viết của một số nhà khoa học, chuyên gia, nhà quản lý ngân
hàng có đề cập đến từng mảng của hoạt động này nhưng chưa đi sâu vào nghiên
cứu tổng thể thực trạng hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua bán ngân hàng đặc
thù theo Việt Nam; có nhiều nghiên cứu về hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua
bán ngân hàng trên thế giới nhưng chưa được vận dụng vào thực tiễn hệ thống
ngân hàng TMCP Việt Nam, cũng như chưa có nghiên cứu nào xây dựng hoàn
thiện được khung pháp lý cho hoạt động M&A ngân hàng Việt Nam. Có thể liệt
kê một số công trình nghiên cứu mới đây có liên quan đến đề tài của tác giả như:
- Trong Luận văn Thạc sỹ kinh tế (2012) của tác giả Nguyễn Thị Lan Hương, đề
tài “ Hoạt động mua bán sáp nhập tại các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt
Nam hiện nay” cũng mới chỉ khái quát được một số nét cơ bản của hoạt động mua
bán sáp nhập ngân hàng tác động đến nền kinh tế và các ngân hàng.
- Trong Luận văn Thạc sỹ kinh tế (2012) của tác giả Nguyễn Đức Thanh, đề tài
“Đánh giá hiệu quả ngân hàng thương mại Việt Nam sau sáp nhập – trường hợp
ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội”, đề cập đến sử dụng mô hình DEA1, DEA2
và cho kết quả hồi quy Tobit từ điểm hiệu quả của mô hình, kết quả rất hạn chế do
cơ sở dữ liệu chưa được cung cấp đầy đủ, thiếu chính xác, dẫn đến việc đánh giá
không đạt được yêu cầu mong đợi. Hạn chế, không thể lấy kết quả của một ngân
hàng để đánh giá chung cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Trong Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành (2011) của T.S Nguyễn Thị Loan,
chủ nhiệm đề tài “ Hoạt động mua bán, sáp nhập các ngân hàng thương mại Việt
Nam thực trạng và giải pháp” - Mã số: KNH 2010 -03, có nêu các yếu tố và điều
kiện thúc đẩy hoạt động M&A ngân hàng như: Hệ thống pháp lý, mức độ quan
tâm và nhận thức về vai trò của hoạt động M&A của các đối tượng tham gia; Các
điều kiện góp phần thực hiện thành công như định giá ngân hàng và nhân lực;
- Xem thêm -