TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
TRƯƠNG TẤN CHIẾN
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM
DINH DƯỠNG VIME-LYTE, VIMEKATPLUS VÀ LACTOZYME LÊN NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG TRỨNG GÀ
HISEX BROWN 40-50 TUẦN TUỔI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y
2013
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
TRƯƠNG TẤN CHIẾN
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM
DINH DƯỠNG VIME-LYTE, VIMEKATPLUS VÀ LACTOZYME LÊN NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG TRỨNG GÀ
HISEX BROWN 40-50 TUẦN TUỔI
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS.ĐỖ VÕ ANH KHOA
2013
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2013 Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2013
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DUYỆT BỘ MÔN
PGS.TS.ĐỖ VÕ ANH KHOA
Cần Thơ, ngày........tháng.......năm 2013
DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả thu được do bản thân tôi trực tiếp
theo dõi, thu thập với một thái độ hoàn toàn khách quan, trung thực. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây.
Cần Thơ, ngày tháng
năm 2013
Sinh viên
Trương Tấn Chiến
iv
LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, được sự phân công
của Ban chủ nhiệm khoa Nông Nghiệp & SHƯD, Bộ môn Chăn nuôi, tôi được
giới thiệu về thực tập tại công ty TNHH MTV Chăn nuôi Vemedim thuộc ấp
Thới Hòa C, xã Thới Thạnh, huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ. Để hoàn
thành khoá luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp
đỡ tận tình của Ban lãnh đạo cùng toàn thể anh chị công nhân trong công ty
Chăn Nuôi Vemedim.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu trường Đại Học
Cần Thơ, Ban chủ nhiệm khoa Nông Nghiệp & SHƯD, Bộ môn Chăn nuôi
cùng toàn thể Thầy Cô giáo trong khoa đã dạy bảo tôi tận tình trong suốt thời
gian học tập, rèn luyện và thực tập tốt nghịêp. Đặc biệt sự hướng dẫn trực tiếp
và tận tình của PGs.Ts.Đỗ Võ Anh Khoa, Bộ môn Chăn nuôi.
Tôi xin chân thành biết ơn đến Thầy cố vấn học tập ThS.Trương Chí
Sơn đã lo lắng, dạy dỗ chúng tôi trong những năm tháng qua.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cám ơn tới ban lãnh đạo công ty Vemedim Cần
Thơ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn
ThS. Huỳnh Hữu Chí đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại
trại để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên
và giúp đỡ tôi, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khoá luận tốt
nghiệp này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi sự giúp đỡ quý
báu đó.
v
TÓM LƯỢC
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 4
nghiệm thức với 3 lần lặp lại mỗi lần lặp lại là 1 tầng. Tổngng cộng 12 đơn vị
thí nghiệm với 2513 con gà mái. Gồm các nghiệm thức:
Nghiệm thức đối chứng: KPCS (ĐC)
Nghiệm thức 1: KPCS + Lactozyme (2g/kg thức ăn) (NT1)
Nghiệm thức 2: KPCS + Lactozyme (2g/kg thức ăn) + Vime-Lyte (5
ml/1000ml nước) (NT2)
Nghiệm thức 3: KPCS + Lactozyme (2g/kg thức ăn) + Vimekat Plus (5
ml/1000 ml) (NT3)
:
Trong giai đoạn nuôi từ 40-50 tuần tuổi tỷ lệ đẻ cao nhất ở hai nghiệm
thức NT3 (90,76%) và NT2 (89,56%) kế tiếp là NT1 (84,45%) và thấp nhất là
ĐC (80,26%), (P=0,01).
Trọng lượng trứng giảm dần qua các nghiệm thức, cao nhất ở NT2
(60,28 g), NT3 (59,88 g), ĐC (58,60 g) và thấp nhất ở NT1 (58,28 g),
(P=0,00).
Tiêu tốn thức ăn g/gà/ngày ĐC (108,83 g/gà/ngày) là cao nhất nhất trong
các nghiệm thức. Tiếp đến NT1 (106,92 g/gà/ngày), NT2 (106,18 g/gà/ngày)
thấp nhất là NT3 (105,56 g/gà/ngày) sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê
(P=0,00).
Tiêu tốn thức ăn/trứng ĐC (136,04 g/trứng) là cao nhất, thấp nhất là
nghiệm thức NT3 (116,20 g/trứng), NT2 (118,92 g/trứng) và NT1 (126,83
g/trứng), (P=0,00).
Màu lòng đỏ NT3 là đậm nhất (7,66), kế đến là NT2 (7,56), NT1 (7,56)
và thấp nhất là ĐC (7,19), (P<0,02).
cao hơn (12%24%) so với
. Trong đó lợi hiệu qua cao nhất là NT3(24%).
vi
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ........................................................................................... vi
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................... 1
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................... 2
2.1 Đặc điểm gà đẻ Hisex Brown ............................................................................ 2
2.1.1 Nguồn gốc .................................................................................................. 2
2.1.2 Đặc điểm và ngoại hình ............................................................................. 2
2.1.3 Phương thức nuôi ....................................................................................... 4
2. 2 Chọn lọc gà mái đẻ ........................................................................................... 5
2.3 Công tác phòng bệnh trong chăn nuôi gia cầm ................................................. 5
2.4 Yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng trứng ....................................... 6
2.4.1 Nhiệt độ ..................................................................................................... 6
2.4.3 Thời gian chiếu sáng .................................................................................. 7
2.4.4 Thông thoáng ............................................................................................. 7
2.4.5 Mật độ nuôi ................................................................................................ 7
2.4.6 Thức ăn và nuôi dưỡng gà sinh sản ........................................................... 7
2.5 Các chỉ tiêu và năng suất chất lượng trứng ..................................................... 11
2.5.1 Sản lượng trứng ....................................................................................... 11
2.5.2 Khối lượng trứng ..................................................................................... 11
2.5.3 Chất lượng trứng ...................................................................................... 12
2.5.4 Thành phần dinh dưỡng của trứng ........................................................... 13
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 16
3.1 Phương tiện thí nghiệm ................................................................................... 16
3.1.1 Thời gian và địa điểm thực hiện .............................................................. 16
3.1.2 Động vật thí nghiệm ................................................................................ 16
3.1.3 Chuồng trại thí nghiệm ............................................................................ 17
3.1.4 Thức ăn, chế phẩm dinh dưỡng thí nghiệm ............................................. 18
3.2 Phương pháp thí nghiệm ................................................................................. 22
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 22
3.2.2 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng ............................................................. 22
3.2.3 Tiến hành thí ngiệm ................................................................................. 22
vii
3.2.4 Phương pháp lấy mẫu .............................................................................. 23
3.2.5 Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................................ 23
3.3 Hiệu quả kinh tế .............................................................................................. 24
3.4 Xử lý số liệu .................................................................................................... 24
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................. 25
4.1. Nhận xét chung về đàn gà trong thời gian thí nghiệm ................................... 25
4.2 Kết quả thí nghiệm .......................................................................................... 25
4.2.1 Ảnh hưởng của khẩu phần thí nghiệm lên tỷ lệ đẻ .................................. 25
4.2.2 Ảnh hưởng của khẩu phần thí nghiệm lên năng suất trứng ..................... 26
4.2.3 Ảnh hưởng của tuần tuổi thí nghiệm lên năng suất trứng........................ 27
..... 28
4.2.5 Ảnh hưởng của các khẩu phần thí nghiệm lên chất lượng trứng ............. 28
4.2.6 Ảnh hưởng của tuần tuổi sản xuất lên chất lượng trứng .......................... 30
... 31
4.2.8 Hiệu quả kinh tế của các khẩu phần thí nghiệm ...................................... 32
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................... 34
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 34
5.2. Đề nghị ........................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 35
PHỤ LỤC ............................................................................................... 37
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà đẻ hậu bị Hisex Brown ............ 3
Bảng 2.2 Lượng thức ăn ăn vào, trọng lượng chuẩn và thời gian chiếu sáng đối với
gà Hisex Brown ........................................................................................................... 3
Bảng 2.3 Nhu cầu dinh dưỡng gà đẻ Hisex Brown ..................................................... 4
Bảng 2.4 Những đặc điểm bên ngoài của gà mái hậu bị tốt và xấu ............................ 5
Bảng 2.5 Những đặc điểm bên ngoài của gà mái đẻ tốt và kém ................................. 5
Bảng 2.6 Quy trình phòng bệnh .................................................................................. 6
Bảng 2.7 Một số triệu chứng thiếu vitamin ................................................................. 8
Bảng 2.8 Nhu cầu vitamin của gà đẻ trứng thương phẩm ........................................... 9
Bảng 2.9 Nhu cầu năng lượng, protein và axit amin của gà đẻ trứng thương phẩm . 11
Bảng 2.10 Thành phần cấu tạo trứng gà ................................................................... 16
Bảng 2.11 Tỷ lệ các thành phần của trứng gà (%) ..................................................... 16
Bảng 3.1 Quy trình tiêm phòng ................................................................................. 20
Bảng 3.2 Thực liệu của thức ăn cơ sở ....................................................................... 21
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng trong KPCS ........................................................ 22
Bảng 3.4 Thành phần hóa hoc chế phẩm dinh dưỡng Lactozyme ............................ 22
Bảng 3.5 Thành phần hóa hoc chế phẩm dinh dưỡng Vime-Lyte ............................ 23
Bảng 3.6 Thành phần hóa hoc chế phẩm dinh dưỡng Vimekat-Plus ........................ 24
Bảng 3.7 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................ 25
Bảng 4.1 Ảnh hưởng của khẩu phần thí nghiệm lên tỷ lệ đẻ .................................... 28
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của khẩu phần thí nghiệm lên năng suất trứng ....................... 29
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của tuần tuổi thí nghiệm lên năng suất trứng .......................... 31
...... 32
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của các khẩu phần thí nghiệm lên chất lượng trứng ............... 32
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của tuần tuổi thí nghiệm lên chất lượng trứng ........................ 34
4.7
... 35
Bảng 4.8 Hiệu quả kinh tế của các khẩu phần thức ăn thí nghiệm ........................... 36
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Gà đẻ Hisex Brown ............................................................................ 2
3.1
........................................ 19
Hình 3.2 Các dãy chuồng nuôi ....................................................................... 21
3.3
..................................... 24
Hình 4.1 Tỷ lệ đẻ qua các tuần tuổi ................................................................. 29
Hình 4.2 Tiêu tốn thức ăn và trọng lượng trứng ............................................. 30
x
DANH MỤC VIẾT TẮT
CSHD
Chỉ số hình dáng
MLĐ
KLT
TLV
TLLĐ
TLLT
ĐC
Nghiệm thức đối chứng
KPCS
Khẩu phần cơ sở
NT
Ngiệm thức
TTTĂ
Tiêu tốn thức ăn
xi
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, khi mức sống con người ngày càng được nâng cao thì yêu cầu
về chất lượng sống ngày càng được chú trọng, đặc biệt là các nhu cầu về thực
phẩm ngày càng được người tiêu dùng quan tâm. Đồi hỏi người chăn nuôi
phải nâng cao chất lượng sản phẩm song song đó là năng suất chăn nuôi phải
cao, thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng, đối với người tiêu dùng thì ngoài việc
đòi hỏi sản phẩm phải sạch thì một vấn đề không thể bỏ qua đó là sản phẩm đó
phải đầy đủ và cân đối về mặt dưỡng chất.
Hiện nay, ngành chăn nuôi gia cầm đã và đang được các nước chú ý đầu
tư phát triển, nhằm cung cấp các sản phẩm protein có giá trị cao cho các bữa
ăn hàng ngày và có nhu cầu xuất khẩu. Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là thịt
và trứng. Chúng là loại thực phẩm dễ chế biến, ngon, bổ dưỡng, dễ tiêu hóa và
được xem như là một trong những nguồn protein động vật quan trọng đối với
con người. Đặc biệt trứng là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và khá cân bằng
về dưỡng chất. Ngoài protein, lipid và các chất khoáng khác nhau trong trứng
còn có nhiều loại vitamin như: A, D, E, K và các vitamin nhóm B. Để nâng
cao năng suất và chất lượng trứng, ngoài con giống, điều kiện chăm sóc nuôi
dưỡng, chuồng trại, khẩu phần,…thì các chế phẩm bổ sung cũng đóng vai trò
quan trọng không kém.
, axit
xuất.
“Ảnh hưởng của chế phẩm
dinh dưỡng Vime-Lyte, Vimekat plus và Lactozyme lên năng suất và chất
lượng trứng gà Hisex Brown 40-50 tuần tuổi”
-Lyte, Vimekat.
1
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm gà đẻ Hisex Brown
2.1.1 Nguồn gốc
Gà hậu bị Hisex Brown được nhập vào Việt Nam 1997, có nguồn gốc ở Hà
Lan được công ty Emivest nhập giống gà bố mẹ về nuôi nhân giống. Gà Hisex
Brown bố mẹ được Công ty nuôi để sản xuất gà hậu bị đẻ lấy trứng thương phẩm.
Gà con sản xuất ra dùng để thả nuôi ở các trang trại nuôi gia công cho công ty và
một số để bán ra thị trường.
2.1.2 Đặc điểm và ngoại hình
Gà đẻ hậu bị Hisex Brown là giống gà đẻ trứng cao sản, lông con mái màu
nâu, con trống lông màu trắng (có di truyền chéo với cha mẹ) (Hình 2.1).
(Nguồn: www.google.com.vn)
Hình 2.1: Gà đẻ Hisex Brown
Gà giống bố mẹ có khối lượng cơ thể đến 17 tuần là 1400 g, tỷ lệ nuôi sống
97%. Lượng thức ăn tiêu thụ từ 18–20 tuần 5,5 kg/con. Tuổi đạt tỷ lệ đẻ 50% ở
152 ngày. Sản lượng trứng đến 78 tuần tuổi 315 quả/mái, khối lượng trứng 63 g.
Lượng thức ăn tiêu thụ từ 140 ngày tuổi là 116 g/con/ngày.Tiêu tốn thức ăn cho 1
kg trứng là 2,36 kg và cho 10 quả trứng là 1,49 kg. Khối lượng cơ thể vào cuối
thời kỳ đẻ là 2150 g/mái.
Gà mái đẻ thương phẩm đạt tỷ lệ đẻ 5% ở 20 tuần tuổi, đỉnh cao tỷ lệ đẻ
khoảng 92%. Thời gian đạt tỷ lệ đẻ cao trên 90% kéo dài khoảng 10 tuần. Khối
lượng trứng trong tuần đẻ đầu là 46 g và tăng dần cho đến khi kết thúc là 67 g. Sản
lượng trứng đến 78 tuần tuổi là 307 quả/mái. Tỷ lệ chết trong thời kỳ đẻ trứng là
5,8%. Khối lượng gà mái khi kết thúc đẻ khoảng 2,15 kg/con. Lượng thức ăn tiêu
thụ đến hết 78 tuần tuổi là 47 kg/con.
2
Bảng 2.1: Tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà đẻ hậu bị Hisex Brown
Trọng lượng cơ thể (g/tuần)
Lượng thức ăn
Tuần tuổi
Ngày tuổi
ăn vào (g/ngày)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
0-7
11
65
68
1
8-14
17
110
120
2
15-21
25
195
210
3
22-28
32
285
305
4
29-35
37
380
400
5
36-42
42
470
500
6
43-49
46
560
590
7
50-56
50
650
680
8
57-63
54
740
775
9
64-70
58
830
865
10
71-77
61
920
960
11
78-84
64
1010
1050
12
85-91
67
1095
1140
13
92-98
70
1180
1230
14
99-105
73
1265
1320
15
106-112
76
1350
1410
16
113-119
80
1430
1505
17
120-126
84
1500
1600
18
A Hendrix Genetics Company, (2006)
Bảng 2.2: Lượng thức ăn ăn vào, trọng lượng chuẩn và thời gian chiếu sáng đối với gà
Hisex Brown
Lượng thức ăn ăn Trọng lượng
Thời gian chiếu sang
Tuần
vào (g/ngày)
chuẩn (g) Chuồng kín
tuổi
Chuồng hở
18
84
1500
13
14
19
92
1560
14
14,5
20
98
1630
14,5
15
21
100
1700
15
15,5
22
104
1740
15,5
16
23
106
1780
16
16
24
108
1800
16
16
25
110
1815
16
16
26
112
1830
16
16
27
114
1840
16
16
28
115
1850
16
16
41
114
1930
16
16
51
113
1950
16
16
(Công ty TNHH Emivest Việt Nam, 2011)
3
Bảng 2.3: Nhu cầu dinh dưỡng gà đẻ Hisex Brown
Giai đoạn (tuần)
TPDD
ĐV
0−3
3−9
9−17 17−19 19−45 45−70
Protein
%
Năng lượng
Kcal
Xơ (max)
70− kt
20
20
15,5
16,5
16,7
16,2
15,3
2975
2750
2750
2775
2750
2725
%
297
5
3,5
3,5
6
6
5
5,5
5,5
Béo (max)
%
6,5
6,5
6
6
8
8,5
8,5
Linoleic axit
%
1,5
1,5
1,25
1,25
2,2
1,6
1,25
Axit amin
tiêu hóa
Methionine
%
0,54
0,54
0,34
0,38
0,41
0,39
0,36
Methionine+
Cysteine
Lysine
%
0,92
0,92
0,61
0,68
0,75
0,69
0,63
%
1,2
1,2
0,75
0,8
0,8
0,75
0,7
Tryptophan
%
0,23
0,23
0,14
0,15
0,17
0,16
0,15
Threonine
%
0,78
0,78
0,49
0,52
0,56
0,53
0,5
Calcium
%
1
1
0,9
2,2
3,7
4
4,2
Phosphor
hữu dụng
Sodium
%
0,5
0,5
0,45
0,42
0,42
0,4
0,38
%
0,16
0,16
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
Chloride
%
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,20
0,19
Khoáng
(Công ty TNHH Emivest Việt Nam, 2011)
2.1.3 Phương thức nuôi
Gà Hisex Brown có thể nuôi theo 2 phương thức: nuôi lồng và nuôi trên nền
có lớp độn chuồng:
Nuôi lồng thì có lợi cho việc phòng trừ dịch bệnh và tăng được mật độ nuôi
cũng như tốc độ tăng trưởng, ít tốn nhân công, thao tác lượm trứng dễ và ít bị bể,
nhưng khuyết điểm là ngực gà có thể bị chai và chi phí xây dựng cao.
Nuôi trên nền thì chi phí cơ sở thiết bị ít nhưng mật đô nuôi thấp hơn, dễ đưa
đến việc gà đè nhau gây chết khi hoảng sợ, dịch bệnh cũng dễ xảy ra hơn nhất là
bệnh cầu trùng (Nguyễn Văn Quyên, 2000).
4
2. 2 Chọn lọc gà mái đẻ
Trước khi đẻ khoảng 20–22 tuần tuổi phải chọn những con quá nhỏ so với
trọng lượng bình quân để loại bỏ (trọng lượng bình quân 1,65–1,7kh/con). Ngoài
ra những con dị tật thần kinh, mào teo và trắng bệch thì cũng phải loại thải
(Nguyễn Xuân Bình, 2000).
Bảng 2.4: Những đặc điểm bên ngoài của gà mái hậu bị tốt và xấu
Các bộ phận
Gà mái tốt
Gà mái xấu
Đầu
Rộng và sâu
Hẹp dài
Mắt
To, lồi màu da cam
Nhỏ, màu nâu xanh
Mỏ
Ngắn chắc, không vẹo mỏ
Dài, mảnh
Màu và tích tai Phát triển tốt, có nhiều mao mạch Nhỏ, nhợt nhạt
Thân
Dài, sâu, rộng
Hẹp, ngắn, nông
Bụng
To, mềm, khoảng cách giữa cuối
Nhỏ, không mềm, khoảng
xương lườn và xương háng rộng
cách giữa cuối xương lườn
và xương háng hẹp
Chân
Màu vàng, bóng, ngón chân ngắn
Màu vàng, bóng, ngón
chân ngắn
Lông
Mềm, sáng
Mềm, sang
( http://www.cucchannuoi.gov.vn)
Bảng 2.5: Những đặc điểm bên ngoài của gà mái đẻ tốt và kém
Các bộ phận cơ thể
Gà mái tốt
Gà mái xấu
Mào và tích tai
To, mềm, màu đỏ tươi
Nhỏ, nhợt nhat5, khô
Khoảng cách giữa xương Rộng, đặt lọt 3–4 ngón tay
háng
Rộng, mềm, đặt lọt 3 ngón
Khoảng cách giữa mỏm tay
xương lưỡi hái và xương
háng
Ướt, to, cử động, màu nhạt
Lổ huyệt
Không thay lông cánh hàng
thứ nhất
Bộ lông
Đã giảm màu vàng của mỏ,
chân
Hẹp, chỉ đặt lọt 1–2 ngón
tay
HẹpHẹp, chỉ đặt lọt 1–2
ngón tay
Khô, bé, ít cử động, màu
đậm
Đã thay 5 hoặc nhiều lông
cánh háng thứ nhất
Màu sắc của mỏ, chân vẫn
vàng
Màu sắc mỏ, chân
( http://www.cucchannuoi.gov.vn)
2.3 Công tác phòng bệnh trong chăn nuôi gia cầm
Trong chăn nuôi gà bên cạnh những vấn đề quan trọng như con giống, thức
ăn còn có một khâu hết sức quan trọng là khâu phòng bệnh. Hiện nay, khâu này
hầu như quyết định sự thành công hay thất bại của việc chăn nuôi gà.
Để phòng bệnh có hiệu quả cần thực hiện chặt chẽ các khâu sau đây: sát
trùng chuồng trại, dụng cụ, cách li trại, phòng bệnh bằng vaccin.
Trong ba khâu trên thì sát trùng chuồng, dụng cụ rất quan trọng. Vì nếu
không làm tốt khâu này thì dù có phòng vaccin cho gà thì bệnh vẫn có thể xảy ra.
Sát trùng chuồng trại nhằm mục đích tiêu diệt mầm bệnh có sẵn. Người ta thường
sát trùng bằng hóa chất (Châu Bá Lộc, 1997).
5
Những dụng cụ máng ăn, uống đều phải được sát trùng trước khi sử dụng,
ngoài ra lối đi xung quanh cần phải được sát trùng. Sau mỗi đợt nuôi, chuồng cần
phải được bỏ trống ít nhất hai tuần để sát trùng và chuẩn bị cho đợt nuôi sau. Nên
sử dụng nhiều loại thuốc sát trùng khác nhau ở mỗi đợt nuôi. Hạn chế tối đa người
không nhiệm vụ và thú vật vào chuồng nuôi. Khi muốn vào chuồng thì trước đó
phải tắm rửa sạch sẽ thay y phục của trại. Diệt chuột, ruồi vì nó là trung gian
truyền bệnh (Bùi Xuân Mến, 2007).
Bảng 2.6: Quy trình phòng bệnh
Tuổi
Bệnh
1 ngày
Marek
1 ngày
Viêm phế quản truyền nhiễm
7 ngày
Newcastle
14 ngày
Gumboro
35 ngày
Newcastle
56 ngày
Viêm phế quản truyền nhiễm
11 tuần
Phù đầu
11 tuần
Viêm phế quản truyền nhiễm
16 tuần
Đậu
16 tuần
Viêm thanh khí quản truyền nhiễm
16 tuần
Newcastle, Viêm phế quản truyền nhiễm,
Gumboro
Võ Bá Thọ ( 1995)
2.4 Yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng trứng
2.4.1 Nhiệt độ
Nhệt độ của chuồng nuôi là điều kiện tiểu khí hậu quan trọng nhất. Ảnh
hưởng rất lớn đến sức khoẻ và năng suất của đàn gà. Nhiệt độ nóng hay lạnh điều
tác động trực tiếp đến cơ thể gà và khả năng hấp thu dinh dưỡng của chúng. Nhiệt
độ lí tưởng trong chuồng là từ 20-250C (Võ Bá Thọ, 1996)
2.4.2 Ẩm độ
Ẩm độ tương đối của không khí chuồng nuôi hoàn toàn phụ thuộc vào kĩ
thuật nuôi, mật độ nuôi, phương pháp cho uống và thể thức lưu thông khí của
chuồng nuôi. Khi ẩm độ cao gà có biểu hiện khó thở dễ bị các bệnh đường hô hấp,
ảnh hưởng đến cơ chế điều tiết thân nhiệt của cơ thể gà. Ẩm độ cao còn gây bất lợi
gián tiếp là tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển như: vi khuẩn, nấm mốc,...đặc
biệt là cầu trùng. Mật độ nuôi càng cao thì ẩm độ càng cao (Võ Bá Thọ, 1996).
Ẩm độ khô nhu cầu về nước uống của gà tăng lên đồng thời nhu cầu về thức
ăn sẽ giảm, gà dễ bị mất nước, da khô, chuồng bụi,... Giữa nhiệt độ và ẩm độ
tương đối có mối tương quan nghịch với nhau. Thông thường ẩm độ tốt nhất đối
với gà là từ 65-75% (Dương Thanh Liêm, 1999).
6
2.4.3 Thời gian chiếu sáng
Chương trình chiếu sáng phù hợp với từng giống gà, từng giai đoạn phát triển
và nhất là trong thời kì đẻ sẽ cho phép tăng khối lượng bình quân của trứng và cải
thiện độ cứng của vỏ trứng. Trong giai đoạn đẻ thời gian chiếu sáng trung bình là
khoảng 16 giờ trong ngày với cường độ là 20-30 lux (Võ Bá Thọ, 1995).
2.4.4 Thông thoáng
Yếu tố này phụ thuộc vào kết cấu và kiểu chuồng. Nếu gà sống trong điều
kiện thông thoáng kém <0,9 m3 không khí/ giờ/ Kg thể trọng đàn gà đó có nguy cơ
mắc bệnh hô hấp và bệnh Newcastle cao hơn bình thường. Nếu gà sống trong điều
kiện có sự trao đổi không khí tốt >5 m3 không khí/giờ/Kg thể trọng thì khả năng
mắc bệnh rất thấp (Lã Thị Thu Minh, 1997).
2.4.5 Mật độ nuôi
Cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến sự thông thoáng. Mật độ nuôi có liên
quan đến sức khoẻ và năng suất của gà. Mật độ nuôi phụ thuộc vào các yếu tố:
tuổi, giống, phương thức nuôi, điều kiện khí hậu, trình độ trang thiết bị chuồng
nuôi...
2.4.6 Thức ăn và nuôi dưỡng gà sinh sản
Theo Nguyễn Đức Hưng, (2006) gà mái đẻ cần cho thức ăn hỗn hợp với dinh
dưỡng đầy đủ. Trong 1 kg thức ăn hỗn hợp gà đẻ cần:
Năng lượng trao đổi: 2700-2800 Kcal ( 11,29-11,71 MJ)
Protein thô: 15-18%.
Canxi: 2,1-3,2%; Phốt pho: 0,75-0,80%.
Khẩu phần sản xuất:
Khẩu phần sản xuất là khẩu phần thức ăn được sử dụng để sản xuất ra trứng
và thịt. Muốn vậy khẩu phần sản xuất phải chứa đựng cả 3 loại: Khẩu phần duy trì,
khẩu phần tăng trưởng của gia cầm mái còn non và khẩu phần sản xuất ra trứng
(Hiệp hội chăn nuôi gia cầm Việt Nam, 2007)
2.4.6.1 Nhu cầu Vitamin
Vitamin là chất có hoạt tính sinh học cao cần thiết cho các quá trình trao đổi
chất của cơ thể sống. Với nồng độ thấp nhưng vitmain có vai trò quyết định sự tồn
tại của tất cả quá trình sống. Vitamin tham gia và cấu trúc của các nhóm enzyme
xúc tác các phản ứng sinh hóa trong quá trình đồng hóa, dị hóa, quyết định sự sinh
trưởng, sinh sản và tính kháng bệnh của gia cầm. Một vài vitamin có thể được vi
sinh vật trong ruột tổng hợp nhưng rất ít nên cần thiết phải được bổ sung theo thức
ăn hoặc nước uống.
Bảng 2.7: Một số triệu chứng thiếu vitamin
Vitamin
Triệu chứng
Vitamin A
Giảm sản lượng trứng, chậm phát triển
Vitamin D
Mỏng vỏ trứng, giảm sản lượng trứng, chậm phát triển, còi
xương
Vitamin E
Bị khoèo chân, gà bị bệnh thần kinh
Vitamin K
Máu chóng đông, máu chảy trong cơ
Vitamin B1
Kích thích sự thèm ăn
Vitamin B2
Liệt chân, sinh trưởng chậm và năng suất trứng thấp
Pantothenic axit Viêm da và tổn thương vùng mỏ và chân
7
Niacin
Choline
Vitamin B12
Folic axit
Biotin
Chân cong, viêm lưỡi và mỏ
Sinh trưởng chậm, gan to, giảm năng suất trứng
Thiếu máu, sinh trưởng chậm, gây chết non (bào thai)
Sinh trưởng chậm, thiếu máu, lông mọc chậm và năng suất trứng
giảm
Viêm chân, xung quanh miệng và mỏ
http://www.cucchannuoi.gov.vn
Bảng 2.8: Nhu cầu vitamin của gà đẻ trứng thương phẩm
Chất dinh dưỡng
Đơn vị Nhu cầu hàng ngày cho một gà mái
(mg hoặc IU/kg)
Thức ăn ăn vào
Vitamin A
Vitamin D3
Vitamin E
Vitamin K
Vitamin B12
Biotin
Choline
Folacin
Niacin
Pantothenic axit
Pyridoxine
Riboflavin
Thiamin
Gam
IU
ICU
IU
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
110
330
33
0,55
0,055
0,0004
0,011
115
0,028
1,1
0,22
0,28
0,28
0,08
NRC (1994)
2.4.6.2 Nhu cầu protein, axit amin
Ở gà đẻ nhu cầu protein và một số axit amin khá cao. Protein trong cơ thể gà
đẻ được sử dụng để duy trì sự sống và tạo thành protit của trứng, còn ở gà tơ tuần
đẻ đầu còn cần cho sinh trưởng. Để duy trì sự sống, cứ 1kg khối lượng cần 3 g
protein. Để tạo 100 g trứng cần 28 g protein. Bởi vì trong 100 g trứng có 11,2 g
protit, hiệu suất sử dụng protein thức ăn để tạo trứng vào khoảng 40%. Nhu cầu
protein thay đổi tuỳ theo tuổi và sức đẻ của gà:
20-40 tuần tuổi sức đẻ 80-85% protein khẩu phần 17% H
>40 tuần tuổi sức đẻ 70-75% protein khẩu phần 15% H
>50 tuần tuổi sức đẻ 65% protein khẩu phần 13%
Để đảm bảo dinh dưỡng protein bình thường gà đẻ cần thường xuyên nhận
được cùng với protein thức ăn, tất cả các axit amin cần thiết cho nó, đặc biệt gà đẻ
có nhu cầu Arginin rất cao. Nhu cầu các axit amin đặc biệt thiết yếu khi khẩu phần
chứa 2700 kcal/kg năng lượng trao đổi như sau: (% trọng lượng không khí của
thức ăn hỗn hợp): Arginin 0,90, Lysine 0,7, Methionin 0,32, Methionin + Xystin
0,60 và Triptophan 0,17.
Axit amin là một trong những dưỡng chất quan trọng trong quá trình sinh
trưởng, tạo ra sản phẩm và nâng cao hiệu quả hiệu suất sử dụng thức ăn, việc xác
định đúng nhu cầu axit amin cho từng đối tượng gia cầm sẽ mang lại hiệu quả kinh
tế cao trong nuôi dưỡng.
8
Nhu cầu về axit amin đối với gia cầm rất biến động, nó phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: Giống, tính biệt, môi trường, nuôi dưỡng ...
Sự thiếu hụt các axit amin trong khẩu phần sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sinh
trưởng, năng xuất và hiệu quả sử dụng thức ăn của gia cầm. Axit amin mà trong
hỗn hợp thiếu nhiều nhất so với nhu cầu được gọi là axit amin giới hạn thứ nhất,
axit amin tiếp theo ít thiếu hơn gọi là axit amin giới hạn thứ 2, 3...
Thứ tự về mức độ, giới hạn của các axit amin trong khẩu phần phụ thuộc vào
nhu cầu của từng đối tượng gia cầm về axit amin này và hàm lượng của chúng
trong thành phần nguyên liệu để xây dựng nên khẩu phần.
Trong khẩu phần thức ăn của gà với nguồn protein từ nguyên liệu thức ăn
thực vật là chủ yếu. Thứ tự của các axit amin không thay thế là: Methionine,
Lysine, Treonin… để khắc phục sự thiếu hụt các axit amin trong khẩu phần, trước
hết phải bổ sung axit amin giới hạn thứ nhất đến mức yêu cầu, sau đó bổ sung các
axit amin giới hạn tiếp theo. Khi ta bổ sung lần lượt sự thiếu hụt của các axit amin
giới hạn thì hiệu quả của việc bổ sung này sẽ tốt hơn nhiều so với không bổ sung
hay bổ sung không đúng thứ tự.
Khi tính toán nhu cầu axit amin không thay thế, người ta thường chọn lysin
làm axit amin so sánh và đưa ra cân bằng lý tưởng axit amin cho gia cầm (tuỳ theo
hướng và mục đích sản xuất). Để tích luỹ nhiều nạc, gà cần mức lyzin cao hơn
trong khẩu phần. Để nuôi gà đẻ trứng năng suất cao cần nhiều axit amin chứa lưu
huỳnh.
Ngoài ra nhu cầu axit amin của gà còn phụ thuộc vào mức năng lượng và
hàm lượng protein thô trong khẩu phần. Nếu hàm lượng axit amin trong khẩu phần
là như nhau thì với khẩu phần có mức năng lượng thấp gà sẽ thu nhận được nhiều
axit amin hơn. Vì vậy khi mức năng lượng trong khẩu phần tăng thì nhu cầu axit
amin tính theo % trong khẩu phần cũng tăng lên. Nhu cầu axit amin tính theo %
protein thô của khẩu phần sẽ giảm khi hàm lượng protein trong khẩu phần tăng.
Mối tương quan này rất chặt chẽ đối với lyzin và các axit amin chứa lưư huỳnh. Sự
tương quan này có thể áp dụng cho cả các axit amin không thay thế khác. Nó biểu
diễn bằng phương trình:
Y=7,23–0,131X
Y: % Lysine trong khẩu phần
X: % Protein thô trong khẩu phần
Nhu cầu axit amin của gà còn bị ảnh hưởng bởi thành phần các chất dinh
dưỡng có trong khẩu phần, đặc biệt là các chất có hoạt tính sinh học cao nhu
vitamin. Ví dụ: mối quan hệ giữa vitamin B12 với methionin. Vitamin B12 có trong
thành phần coenzym của enzym methiltransferaza. Enzym này chuyển
homocystein thành methionin. (Nguyễn Thị Mai và ctv, 2009)
Bảng 2.9: Nhu cầu năng lượng, protein và axit amin của gà đẻ trứng thương phẩm
Giai đoạn nuôi
Chất dinh dưỡng
Đơn vị
0-6
tuần tuổi
6-12
tuần tuổi
9
1-18
tuần tuổi
18TT -đẻ quả
trứng đầu tiên
- Xem thêm -