Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài 7

.DOC
8
407
124

Mô tả:

bài 7: Hình chiếu phối cảnh
TUẦN: 11 TIẾT: 11 Bài 7 HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH I, Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh cần nắm được: - Hiệu được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC). - Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản. II. Chuẩn bị bài dạy: 1, Kiến thức liên quan Trong bài 2 sách cong nghệ 8, các em đã biết các phép chiếu, trong đó phép chiếu xuyên tâm là cơ sở để xây dựng HCPC. 1. Nội dung: GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 7 trang 37 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 2 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. HS: đọc trước nội dung bài 7 trang 37 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật. HS: Vở, sgk, dụng cụ vẽ kĩ thuật. 2. Đồ dùng dạy học: GV :Tranh vẽ hình 7.1 và 7.2 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. HS: Vở, sgk, dụng cụ vẽ kĩ thuật. 3. Phương Pháp. Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu khái niệm về hình chiếu trục đo vuông góc đều? Các thông số cơ bản ? -Nêu khái niệm về hình chiếu trục đo vuông góc đều? Các thông số cơ bản? (Học sinh học bài cũ để trà lời) 3.Đặt vấn đề: (3 phút) Đặt một câu hỏi bài tập Em hãy nối cột A và cột B Cột A: Các loại hình chiếu 1. Hình chiếu vuông góc 2. Hình chiếu trục đo 3.Hình chiếu phối cảnh Cột B: Các phép chiếu a. Phép chiếu song song b. Phép chiếu vuông góc c. Phép chiếu xuyên tâm Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo thì chúng ta đã học ở 2 bài trước, còn bài hình chiếu phối cảnh có phải được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm hay không thì chúng ta cùng nhau chứng minh. 4. Vào bài mới TG Hoạt động của Giáo Viên Thái độ củaHS Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm HCPC. GV: Giới thiệu phép chiếu xuyên tâm. VD: Phép chiếu xuyên tâm giống như các em dùng đèn pin gọi vào 1 vật thể, các tia chiếu từ đèn pin chiếu ra các đường thẳng đến vật thể Học sinh biết được phép chiếu xuyên tâm. Các đường thẳng tập trung tại môt điểm Thì được gọi là phép chiếu xuyên tâm. I,Định nghĩa 1,Khái niệm GV: yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 7.1 sgk và đặt câu hỏi. -Đây là HCPC của một ngôi nhà -Em cho biết các viên gạch trước sân nhà càng xa HS quan sát hình và trả lời HS: Các viên gạch càng xa thì như thế nào càng nhỏ - Các đường giữa các viên gạch như thế nào trên HS quan sát hình và liên hệ thực HS: Các đường giữa các hình chiếu và thực tế như thế nào tế để trả lời viên gạch cắt nhau tại một điểm, và song song nhau trên thực tế. -Vậy HCPC là gì? Học sinh dựa vào phép chiếu xuyên tâm và điểm tụ của các đường song song cắt nhau tại 1 điểm để đưa ra khái niệm HCPC Để HS hiểu rõ hơn về điểm tụ GV lấy ví dụ. Ta đứng trên đường (thẳng, dài) nhìn về phía xa đường ta thấy đường nhỏ lại và 2 bên đường gặp nhau tại một điểm, điểm đó được coi là điểm tụ. Vậy trong phép chiếu xuyên tâm 2 đường thẳng song song có thể chiếu thành 2 đường thẳng cắt nhau. GV: Hướng dẫn HS xây dựng HCPC của vật thể thât là 1 quyển sổ: -Các em quan sát quyển sổ, dùng 1 tay che 1 mắt, 1 tay đo xem kích thước của quyển sổ GV:Các em có nhận xét gì giữa kích thước em đo được và kích thước thật của vật thể? HS: HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm. +HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm. HS: Tập chung cùng GV xây dựng hình chiếu phối cảnh HS: Quan sát và trả lời câu hỏi HS: Kích thước đo được nhỏ hơn kích thước thật của của GV. vật thể - Các em đưa tay lại gần mắt thì lúc này kích HS thực hiện theo lời giáo viên và HS: Khi đưa tay gần mắt thì kích thước của vật thể càng thước như thế nào? trả lời câu hỏi nhỏ. -Các em cùng nhau tưởng tượng sẽ có 1 mặt phẳng chứa quyển sổ thật và mặt phẳng đó gọi là mặt phẳng vật thể - Sẽ có 1 mặt phẳng chứa vật thể em nhìn thấy và đo được ( vật thể đó là hình chiếu của vật thể thật) và mặt phẳng đó gọi là mặt tranh. - Mặt phẳng thứ 3: là mặt phẳng từ mắt chúng ta đến hình chiếu đó là mặt phẳng tầm mắt. -GV yêu cầu HS quan sát hình 7.2sgk. -Đây là hệ thống xây dựng HCPC, em hãy cho biết đâu là tâm chiếu, mp chiếu, mp vật thể, mp tầm mắt, đường chân trời, điểm tụ? GV: các em quan sát 7.2 có nhận xét gì về kích HS: dựa vào ví dụ để nhận xét HS: Kích thước các bộ phận thước của vật thể được kích thước của vật thể của ngôi nhà trên hình chiếu nhỏ hơn vật thể thật. GV: Dưạ vào hình em cho biết đâu là tâm chiếu HS: dựa và hình và trả lời HS:Tâm chiếu là mắt người ( điểm nhìn ) ,MP vật thể,mp tầm mắt, mặt tranh. quan sát. +mp thẳng đứng tưởng tượng đgl mphc hay mặt tranh. +mp nằm ngang trên đó đặt vật thể là mp vật thể. + mp nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mp tầm mắt. GV:Mặt tranh mặt phẳng tầm mắt như thế nào HS: dựa và hình và trả lời với nhau ? -Vậy đặc điểm của HCPC là gì? HS: giao của mp tầm mắt và mphc tạo thành đường thẳng gọi là đường chân trời (kí hiệu tt).Hai mặt phẳng này vuông góc nhau. HS : dựa vào ví dụ và hình 7.2 và HS: Đặc điểm của HCPC là trả lời tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách sa gần của vật thể giống như khi quan sát trong thực tế. + Đặc điểm của HCPC là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách sa gần của vật thể giống như khi quan sát trong thực tế. GV: Treo tranh hình chiếu phối cảnh của một HS:Nhìn tranh và trả lời HS: HCPC dùngtrong các 2. Ứng dụng của HCPC khu dân cư và đường hầm. Theo em HCPC ứng dụng ở đâu GV: Chú thích thêm cạch HCPC có HCVG, để người thi công biết được kích thước và hình dạng bên trong của vật thể GV: Vậy HCPC được ứng dụng như thế nào ? HS: dựa vào gợi ý của GV trả lời bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng,để biểu diễn các công trình có kích thước lớn như nhà cửa, cầu cống, đê đập… HS: HCPC thường được đặt bên cạnh các hc vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng,để biểu diễn các công trình có kích thước lớn như nhà cửa, cầu cống, đê đập… -HCPC thường được đặt bên cạnh các hc vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng,để biểu diễn các công trình có kích thước lớn như nhà cửa, cầu cống, đê đập… 3. Các loại HCPC GV: Dựa vào hình 7.1 và 7.3 em cho biết có bao HS: Dựa vào hình và điể tụ để trả HS: Có 2 loại HCPC nhiêu loại HCPC lời +HCPC 1 điểm tụ + HCPC 2 điểm tụ -Quan sát h7.3 em cho biết đâu là đường chân HS:Dựa vào hình nhận biết được HS: Đường chân trời là trời, đâu là mặt tranh đường chân trời . đường nằm ngang giữa hình chiếu. GV: Gợi ý mặt tranh: dùng cây thước làm mặt phẳng tầm mắt, đặt ngay đường chân trời và vuông góc với hình. Mặt tranh và mặt phẳng tầm mắt vuông góc với nhau. Vậy mặt tranh là mặt HS : dựa vào gợi ý và hình trả lời. nào --Quan sát h7.1 em cho biết đâu là đường chân HS: Dựa vào hình 7.1 và 7.3 trả trời, đâu là mặt tranh lời HS: Mặt tranh là mặt giấy chứa hình chiếu của vật thể. HS: Đường chân trời là đường nằm ngang giữa hình chiếu. Mặt tranh là mặt giấy chứa hình chiếu của vật thể. GV:Quan sát hình 7.3 em cho biết mặt tranh có HS: Dựa vào hình 7.3 và mặt HS: Mặt tranh song song song song với mặt nào của vật thể không ? tranh trả lời. với 1 mặt tường của vật thể. Vậy HCPC 1 điểm tụ nhận được khi nào? HS: Dựa vào gợi ý trên trả lời HS:HCPC có 1 điểm tụ nhận được khi mặt tranh + HCPC 1 điểm tụ nhận song song 1 mp của vật thể được khi mặt tranh song song với 1 mặt của vật thể. GV:Quan sát hình 7.1 em cho biết mặt tranh có HS: Dựa vào hình 7.1 và mặt HS: Mặt tranh không song song song với mặt nào của vật thể không ? tranh trả lời. song với 1 mặt tường của vật thể Vậy HCPC 1 điểm tụ nhận được khi nào? HS: Dựa vào gợi ý trên trả lời HS:HCPC có 2 điểm tụ nhận được khi mặt tranh không song song 1 mp của vật thể + HCPC 2 điểm tụ nhận được khi mặt tranh không song song với 1 mặt nào của vật thể. Hoạt động 2:Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản. -GV: cho một vật thể có dạng hình chữ L dưới dạng hình chiếu vuông góc và hướng dẫn HS vẽ phác HCPC của vật thể. -GV: yêu cầu HS đọc kĩ các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản trong sgk. -GV thực hiện các bước trên bảng và đặt câu hỏi. HS: vẽ đường chân + Việc vẽ đường chân thời để xác định gì? HS:đọc sách giáo khoa và trả lời trời tt, xác định độ cao của điểm nhìn. II,Phương pháp vẽ phácHCPC. Các bước vẽ phác HCPC 1 điểm tụ. +B1 vẽ đường chân trời tt, xác định độ cao của điểm nhìn. + Vị trí hc đứng được đặt như thế nào với đường HS:đọc sách giáo khoa và trả lời chân trời? HS: hc đứng đặt song song với đường chân trời. GV hướng dẫn các bước vẽ phác HCPC HS chú ý và ghi bài +B2 chọn điểm tụ F’. B3 vẽ hc đứng của vật thể. B4 nối các điểm trên hc đứng với điểm tụ, A’F’, B’F’, C’F’, D’F’. +B5 lấy điểm I’ trên F’ để xác định chiều rộng của vật thể. +B6 từ điểm I’ vẽ các đường thẳng song song với các cạnh của vật thể. +B7 tô đậm các cạnh thấy của vật thể, hoàn thiện bản vẽ. +B2 chọn điểm tụ F’. B3 vẽ hc đứng của vật thể. B4 nối các điểm trên hc đứng với điểm tụ, A’F’, B’F’, C’F’, D’F’. +B5 lấy điểm I’ trên F’ để xác định chiều rộng của vật thể. +B6 từ điểm I’ vẽ các đường thẳng song song với các cạnh của vật thể. +B7 tô đậm các cạnh thấy của vật thể, hoàn thiện bản vẽ. +khi F’ ở vô cùng thì hc nhận được là gì? GV: Chú ý -Muốn thể hiện mặt bên nào của vật thể thì chọn điểm tụ F’ về phía bên đó của hc đứng. -Khi F’ ở vô cùng, các tia chiếu song song nhau, hc nhận được có dạng hc trục đo của vật thể. -HS: HC nhận được là hc trục đo. IV. Tổng kết: -GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC 2 điểm tụ của vật thể trong sgk. -Yêu cầu HS vẽ phác HCPC của các vật thể ở phần vật thể h7.4 trang 40 sgk. -So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ HCTĐ của vật thể? -HCPC được sử dụng trong các bản vẽ nào? V. Dặn dò: - Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần thông tin bổ sung trang 41 sgk và chuẩn bị tiết sau luyện tập kiểm tra 1 tiết.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan