Mô tả:
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƢỜNG
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
1. Thí nghiệm
Xét trƣờng hợp n1 > n2:
Khi i tăng thì r cũng tăng, nhƣng r luôn
lớn hơn i
Khi giá trị của i = igh thì r=900
Hãy chứng
so
chosánh
quan
biết
sát
minh
rvìhiện
với
sao
rằng
i tƣợng
và
taisự
khi
I tia
thay
i>i
sáng
đổi
thìtruyền
gh
thẳng?
Xảy
của
không
chúng?
racòn
nếutồn
ta tăng
tại tiagóc
khúc
tới xạ?
!
N
I
i
igh
n1
r = 900
N’
r
n2
Góc tới
Nhỏ
Chùm tia khúc xạ
- Lệch xa pháp tuyến
(so với tia tới).
- Rất sáng
Chùm tia
phản xạ
- Rất mờ.
Gần
như
sát
mặt
phân
Có giá trị
cách.
đặc biệt igh
- Rất mờ.
- Rất sáng
Có giá trị
- Không còn.
lớn hơn igh
- Rất sáng
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần
• Khi i nhỏ, r > i.
• Khi r = 900, i = igh.
sin igh
n2
n1
• Khi i > igh, không còn tia khúc xạ. Đây là hiện
tượng phản xạ toàn phần.
Hiện tượng đó gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần, vậy hiện tượng phản xạ
toàn phần là gì? Xảy ra trong điều kiện nào?
II.HIỆN TƢỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Định nghĩa
Là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân
cách giữa hai môi trường trong suốt
2. Điều kiện để xảy ra hiện tƣợng phản xạ toàn phần:
- Điều kiện cần:Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết
quang hơn(1) sang môi trường chiết quang kém(2): n1>n2
- Điều kiện đủ: Góc tới i phải lớn hơn hoặc bằng góc igh
*Lƣu ý
• Khi i = igh thì hiện tuợng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra
• Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không còn chùm
tia khúc xạ, cuờng độ Sáng của chùm tia phản xạ gần bằng với
chùm tia tới.
• Cụm từ toàn phần là dùng để phân biệt Với phản xạ 1 phần
luôn đi kèm theo Hiện tượng khúc xạ.
Hiện tƣợng ảo ảnh
Penglai (Trung Quốc)
Hiện tƣợng ảo ảnh
Lăng kính phản xạ toàn phần
Phản xạ một lần
Phản xạ hai lần
Kính tiềm vọng
Bài Tập ví dụ
n’
i
i i’
1
2
n
CÁP QUANG
Sợi quang
S
+ Cấu tạo: lõi bằng thủy tinh, hoặc
chất dẻo trong suốt có chiết suất n1,
đƣợc bao xung quanh bằng lớp vỏ có
chiết suất n2< n1.
CÔNG DỤNG
a. Ứng dụng vào việc truyền thông tin
* Ưu điểm:
• Dung lượng tín hiệu lớn.
• Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
• Không bị nhiễu bởi bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật
tốt.
• Không có rủi ro cháy, vì không có dòng điện.
* Nhược điểm: Nối cáp khó khăn, dây cáp dẫn càng
thẳng càng tốt.
b. Ứng dụng vào việc nội soi trong Y học
CỦNG CỐ
Câu 1: Chiếu tia sáng từ thuỷ tinh sang không khí.
Cho biết chiết suất cuả thuỷ tinh là 2 . Góc giới
hạn giữa thuỷ tinh và không khí là:
A. 600
B. 300
C. 450
D. Kết quả khác
Câu 2. Câu nào dưới đây Không đúng?
A. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản
xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.
B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường
có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn
hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm
sáng khúc xạ
D. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường
có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ
hơn.
- Xem thêm -