Mô tả:
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN:
Nguyễn Thị Thắng
Hãy quan sát hình sau :
Giọt nƣớc
sôi
Thái: Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca
đựng nước nóng thì giọt nước truyền nhiệt cho ca
nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước?
Bình: Dễ quá! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt năng
lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, nghĩa là từ
ca nước sang giọt nước.
An: Không phải! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao
hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước.
Ai đúng, ai sai?
???
Ca đựng nƣớc
nóng
Tiết 29. PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt :
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Ví dụ minh hoạ như sau :
Nhiệt độ bằng nhau
Vật A Nhiệt lƣợng
Truyền nhiệt
toả ra
Nhiệt độ cao
Nhiệt lƣợng Vật B
thu vàoNhiệt độ thấp
Tiếp xúc nhau
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
Q toả ra
Q thu vào
Q toả ra = m .C .t
Q thu vào = m .C .t
Trong đó : t = t1- t2
với t1là nhiệt độ đầu
Nhiệtt lƣợng
toảđộracuối
cũng
là
nhiệt
2
tính bằng công thức :
Trong đó : t = t2- t1
Em
vớihãy
t1lànhắc
nhiệtlại
độcông
đầu
thức ttính
nhiệt độ
lƣợng
là
nhiệt
cuối
2
mà vật thu vào ?
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Thả một quả cầu
nhôm khối lƣợng
oC vào
0,15kg
đƣợc
đun
nóng
tới
100
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
oC. Sau một thời
một
cốc
nƣớc
ở
20
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
gian,
độ phƣơng
của quả
cầu
củanhiệt
nƣớc
III/Ví dụnhiệt
về dùng
trình
cânvàbằng
:
đều bằng 25 oC. Tính khối lƣợng nƣớc,
coi nhƣ chỉ có quả cầu và nƣớc truyền
nhiệt cho nhau.
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
ÁP DỤNG PPCB NHIỆT:
• B1: Đọc kỹ đề,xác định có bao nhiêu vật thu nhiệt-bao nhiêu
vật tỏa nhiệt.vạch các đại lƣợng mỗi vật trên đề.
-Tìm xem coù bao nhieâu vaät trao ñoåi nhieät vôùi nhau, vaät
naøo thu nhieät, vaät naøo toaû nhieät?
_ Nhieät ñoä ñaàu vaø nhieät ñoä cuoái cuûa töøng vaät laø bao
nhieâu?
_ Nhieät ñoä khi caân baèng laø bao nhieâu? ( nhieät ñoä hoãn
hôïp t)
• B2:Tóm tắt riêng từng đại lƣợng của vật thu, vật tỏa cho đề
bài.
• B3: Lập phƣơng án giải:
*Viết công thức tính Qthu của các vật.
* Viết công thức tính Qtỏa của các vật.
*Áp dụng PTCBN : Qthu= Qtỏa để giải.
Thả một quả cầu nhôm khối lƣợng 0,15kg đƣợc đun nóng
tới 100oC vào một cốc nƣớc ở 20oC. Sau một thời gian,
nhiệt độ của quả cầu và của nƣớc đều bằng 25oC. Tính
khối lƣợng nƣớc, coi nhƣ chỉ có quả cầu và nƣớc truyền
nhiệt cho nhau.
Giải
Tóm tắt :
Vâật tỏa nhiệt:
m1 = 0,15 Kg
C1 = 880 J/Kg.K
t1 = 100oC
t = 25oC
Vật thu nhiệt:
C2 = 4200 J/Kg.K
t2 = 20oC
t = 25oC
-----------------------m2 = ? Kg
Nhiệt lƣợng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 100oC xuống
25oC là :
Q1 = m1.C1.( t1 – t )
= 0,15. 880( 100 - 25 ) = 9900 (J)
Nhiệt lƣợng nƣớc thu vào để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 25oC là :
Q2 = m2.C2.( t – t2 )
Nhiệt lƣợng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lƣợng nƣớc thu vào :
Q2
=
Q1
m2.C2.( t - t2 )
=
9900 J
m2. 4200( 25 - 20 ) =
9900J
9900
m2
=
4200(25 20)
m2
= 0,47Kg
ĐS: 0,47 kg
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
III/- Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt :
IV/- Vận dụng:
a)- Hãy dùng phƣơng trình cân
C1: bằng nhiệt để tính nhiệt độ của
hỗn hợp gồm 200g nƣớc đang sôi đổ
vào 300g nƣớc ở nhiệt độ trong phòng.
b)- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá
trị của nhiệt độ tính đƣợc. Giải thích tại
sao nhiệt độ tính đƣợc không bằng nhiệt
độ đo đƣợc
Nhiệt lƣợng mà 200g nƣớc sôi tỏa ra :
Q1 = m1.C.( t1 - t )
=0,2.4200.(100 – t ) =840.(100 – t)
= 84000 – 840t
Nhiệt lƣợng mà 300g nƣớc ở nhiệt độ
trong phòng thu vào :
Q2 = m2.C.( t –t2)
= 0,3.4200. ( t – 25 )
= 1260(t – 25) = 1260 t - 31500
Tóm tắt câu a:
m1 = 200g = 0,2Kg
C = 4200J/Kg.K
t1 = 100oC
m2 = 300g = 0,3Kg
t2 = nhiệt độ phòng (25oC)
-----------------------t = ? oC
Giải
Theo phƣơng trình cân bằng nhiệt, ta
có :
Q 1 = Q2
84000 – 840t = 1260 t - 31500
84000+ 31500
= 1260 t + 840t
115500
= 2100t
t
=115500:2100
t
= 55oC
ĐS :t = 55oC
Ngƣời ta thả một miếng đồng khối lƣợng 0,5Kg vào 500g
C2: nƣớc. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nƣớc nhận
đƣợc một nhiệt lƣợng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu
độ ?
Tóm tắt :
Giải
Vật tỏa nhiệt:
m1 = 0,5Kg
C1 = 380J/Kg.K
t1 = 80oC
t = 20oC
Vật thu nhiệt
m2 = 500g =
0,5Kg
C2 = 4200J/Kg.K
t = 20oC
--------------------Q2 = ? J
t = ? oC
Nhiệt lƣợng miếng đồng tỏa ra :
Q1 = m1C1( t1 – t )
= 0,5.380.( 80 – 20 )
= 11400(J)
Nhiệt lƣợng nƣớc thu vào: Q2 = m2.C2. t
Theo phƣơng trình cân bằng nhiệt:
Q2 = Q1
m2.C2. t = 11400(J)
0,5.4200. t = 11400
t = 5,43oC
ĐS : Q2 = 11400 J và nƣớc nóng thêm 5,43oC
Củng cố :
• Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?
•
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
• 2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng
•
lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
•Phƣơng trình cân bằng nhiệt đƣợc viết nhƣ thế nào ?
Qtỏa = Qthu
•Hãy nêu cách giải bài tập dùng: PT- CBN?
B1: Đọc kỹ đề,xác định có bao nhiêu vật thu nhiệt-bao nhiêu vật tỏa nhiệt.vạch các đại lƣợng
mỗi vật trên đề.
-Tìm xem coù bao nhieâu vaät trao ñoåi nhieät vôùi nhau, vaät naøo thu nhieät, vaät naøo
toaû nhieät?
_ Nhieät ñoä ñaàu vaø nhieät ñoä cuoái cuûa töøng vaät laø bao nhieâu?
_ Nhieät ñoä khi caân baèng laø bao nhieâu? ( nhieät ñoä hoãn hôïp t)
B2:Tóm tắt riêng từng đại lƣợng của vật thu, vật tỏa cho đề bài.
B3: Lập phƣơng án giải:
*Viết công thức tính Qthu của các vật.
* Viết công thức tính Qtỏa của các vật.
*Áp dụng PTCBN : Qthu= Qtỏa để giải.
B4: Giải và thử lại.
Nhiệm vụ về nhà:
• * Học bài
• * Làm bài tập C3 SGK trang 89 và làm BT
25.1 đến 25.7 trong sách bài tập vật lý 8
• Tìm hiểu trƣớc các câu hỏi sau :
1/- Nhiên liệu là gì ?
2/- Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu có ý
nghĩa gì ?
- Xem thêm -