Bài 1 : Khởi động sao tam giác
a)Lý thuyết
Khởi động sao tam giác Y/ ∆ với mục đích là dùng để giảm dòng khởi động xuống √3 lần , nhưng momen lại giảm đi 3 lần và ngược lại.
Khởi động Y/ ∆ chỉ thỏa mãn khi điện áp cuộn dây động cơ phù hợp với điện áp nguồn hay nói một cách khác động cơ hoạt động ở chế độ thường trực là ∆
b)Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển Các thành phần trong mạch :
KY : nối sao
KD : nối tam giác
RN : Role nhiệt
Rth: Role thời gian
Các nút nhấn: Dừng D, nút bất START
c)Nguyên lý hoạt động
Khi nhấn START cuộn hút K có điện, khi K có điện thì thường mở của khởi K có điện thì đồng thời KY (khởi động từ đấu Y đấu với động cơ ) có điện ,đồng thời role thời gian có điện và bắt đầu đếm
Bài 2 : Đảo chiều động cơ
a)Sơ đồ mạch lực và và mạch Bài 3 : Thay đổi tốc độ của đông cơ roto dây quấn với 4 cấp điện trở roto
a)Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển
Bài 4: Khởi động động cơ điện 1 chiều bằng điện trở phụ phần ứng
a)Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển
Bài 5
Bài 2 : Hệ thống bơm nước sinh hoạt
a) Sơ đồ mạch lực
Bài 4 : Bơm định lượng chất lỏng
a) Mạch điều khiển
Bài 6 ATS
a) Chức năng mạch
Chuyển đổi điện áp lưới sang chế độ điện áp máy phát khi mất điện và ngược lại
b) Mạch điều khiểnBài 7 Thang nâng hàng
Bài 1 : Khởi động sao tam giác
a)Lý thuyết
Khởi động sao tam giác Y/ ∆ với mục đích là dùng để giảm dòng khởi động
xuống √ 3lần , nhưng momen lại giảm đi 3 lần và ngược lại.
Khởi động Y/ ∆ chỉ thỏa mãn khi điện áp cuộn dây động cơ phù hợp với điện áp
nguồn hay nói một cách khác động cơ hoạt động ở chế độ thường trực là ∆
b)Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển
a)Mạch động lực
b) mạch điều khiển
Các thành phần trong mạch :
KY : nối sao
KD : nối tam giác
RN : Role nhiệt
Rth: Role thời gian
Các nút nhấn: Dừng D, nút bất START
c)Nguyên lý hoạt động
Khi nhấn START cuộn hút K có điện, khi K có điện thì thường mở của khởi K có
điện thì đồng thời KY (khởi động từ đấu Y đấu với động cơ ) có điện ,đồng thời role
thời gian có điện và bắt đầu đếm trong khoảng thời gian là 30s thì role thời gian mở ra
thì KY mất điện lúc này role thời gian thường mở thì đóng lại lúc này KD có điện thì
động cơ chuyển sang chạy ở tam giác
d)Chương trình khởi động sao tam giác trên Step 7
Bảng đầu vào ral
symbol
STOP
START
K
Rth
KY
KD
address
I0.0
I0.1
Q0.0
T37
Q0.1
Q0.2
Bài 2 : Đảo chiều động cơ
a)Sơ đồ mạch lực và và mạch điều khiển
comment
NUT DUNG
KHOI DONG
CUON HUT
ROLE THOI GIAN
NOI SAO
NOI TAM GIAC
b)Nguyên lý hoạt động
Ta đóng At cấp điện cho mạch động lực và mạch điều khiển , để động chạy theo
chiều thuận ta ấn nút MT lúc này khởi động từ KT có điện tác động đóng tiếp điểm ở
mạch động lực khi đó động cơ chạy theo chiều thuận , để động cơ quay theo chiều
ngược lại ta ấn nút dừng D khi đó KT mất điện, tiếp điểm KT mở ra cắt điện động cơ
sau đó ấn nút MN khi đó khởi động từ KM có điện tác động đóng tiếp điểm KN có
điện ở mạch động lực đổi nối 2 trong 3 pha thì động cơ quay theo chiều ngược lại vì
khi đổi nối từ trường quay cũng thay đổi
c)CHương trình trên step 7
Bảng đầu vào ra
Symbol
D
MT
address
I0.0
I0.1
MN
I0.2
RN
KT
KN
I0.3
Q0.0
Q0.1
comment
NUT DUNG
NUT KHOI DONG
THUAN
NUT KHOI DONG
NGUOC
ROLE NHET
CUON HUT THUAN
CUON HUT NGUOC
Bài 3 : Thay đổi tốc độ của đông cơ roto dây quấn với 4 cấp điện trở roto
a)Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển
a.Mạch điều khiển
Trên mạch lực bao gồm các phần tử :
- Atomat
B) mạch động lực
- Tiếp điểm thường mở contacto K
- Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ RN
- Khối điện trở phụ R1, R2,R3,R4
- Các tiếp điểm thường mở 1K,2K,3K,4K
Trên mạch điều khiển :
- Nút nhấn On ,dừng
- Contact K,1K,2K,3K,4K
- Rơ le Thời gian T1,T2,T3,T4
b)Nguyên lý làm việc của mạch
Ta đóng atomat AT cấp nguồn điện cho mạch động lực và mạch điều khiển sau
đó ta ấn ON lúc này contacto K có điện , tiếp điểm thường mở K đóng lại để duy trì
nguồn cho mạch điều khiển đồng thời role thời gian T1 có điện và bắt đầu hoạt
động,khi K có điện thì tiếp điểm thường mở K trên mạch động lực đóng lại lúc này
động cơ sẽ được khởi động qua 4 cấp điện trở phụ. Sau 1 thời gian T1 thì tiếp điểm
thường mở T1 đóng chậm lại cấp nguồn cho 1K lúc này tiếp điểm thường mở 1K đóng
lại T2 có điện , còn trên mạch động lực do tiếp điểm 1K đóng lại nên loại bỏ được điện
trở R1,sau một thời gian T2 được cài đặt trước thì tiếp điểm đóng chậm T2 đóng lại 2K
có điện lúc này tiếp điểm thường mở của 2K đóng lại để duy trì nguồn cho 2K và cấp
nguồn cho T3 ,đồng thời khi đó tiếp điểm thường đóng của 2K sẽ mở ra và ngắt nguồn
T1,T2 , trên mạch động lực khi đó contacto 2K sẽ đóng lại loại bỏ khối điện trở R2 ra
khỏi mạch .Sau một thời gian T3 đã cài đặt trước thì tiếp điểm thường mở T3 sẽ đóng
chậm lại 3K có điện , tiếp điểm thường mở 3K đóng lại cấp điện cho 3K và T4 , đồng
thời tiếp điểm thường đóng của 3K sẽ mở ra ngắt điện T3 và 2K . Tương tự ta loại bỏ
khối điện trở R3 và R4 khỏi mạch khởi động .Trong quá trình làm việc nếu động cơ bị
quá tải khi đó rơ le nhiệt sẽ tác động và điểm thường đóng của rơ le nhiệt trên mạch
điều khiển sẽ mở ra ngắt nguồn mạch điều khiển và khi đó động cơ sẽ dừng lại . Khi
động cơ đang làm việc bình thường muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng .
c)Chương trình trên Step7
Bảng đầu vào ra
symbol
D
START
RN
RT
K
K1
K2
K3
K4
address
I0.0
I0.1
I0.2
T37
Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Comment
NUT DUNG
BAT
ROLE NHIET
ROLR THOI GIAN
CUON HUT
CONTACTO R1
CONTACTO R2
CONTACTO R3
CONTACTO R4
Bài 4: Khởi động động cơ điện 1 chiều bằng điện trở phụ phần ứng
a)Sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển
1) Nguyên lý hoạt động
b)Nguyên lý hoạt động :
Xét mạch điều khiển động cơ điện 1 chiều có hai cấp điện trở phụ trong
mạch phần ứng để hạn chế dòng điện khởi động theo nguyên tắc thời gian
Trạng thái ban đầu sau khi cấp nguồn động lực và mạch điều khiển thì role
thời gian 1Rth được cấp điện và mở ngay tiếp điểm thường đóng chậm 1Rth .Để
khởi động ta nhấn nút M , cuộn hút K sẽ đóng các tiếp điểm ở mạch động lực ,
phần ứng động cơ điện được đấu vào lưới điện qua các điện trở phụ phần ứng r1,
r2 . Dòng điện qua các điện trở có trị số lớn gây ra sụt áp trên điện trở r1 .Điện áp
đó vượt quá ngưỡng điện áp hút của role thời gian 2Rth làm cho nó hoạt động mở
ngay tiếp điểm thường đóng chậm 2Rth ,trên mạch 2G cùng với hoạt động của
role 1Rth chúng đảm bảo k cho công tắc tơ 1 G và 2G có điện trong thời gian đầu
hoạt động , Tiếp điểm phụ K đóng để tự duy trì dòng điện cho cuộn dây contacto
K khi ta thôi không ấn nút M nữa.Tiếp điểm thường đóng k mở ra cắt điện role
thời gian 1Rth đưa role thời gian này vào hoạt động để chuẩn bị phát tín hiệu
chuyển trạng thái của truyền động điện .
c)Lập trình trên PLC
Bảng đầu vào ra
symbol
address
comment
D
M
K
Rth
1G
2G
I0.0
I0.1
Q0.0
T37
Q0.1
Q0.2
NUT DUNG
NUT BAT
CUON HUT
ROLE THOI GIAN
CONTACTO 1
CONTACTO 2
Bài 5
Bài 2 : Hệ thống bơm nước sinh hoạt
a) Sơ đồ mạch lực
b) Sơ đồ mạch điều khiển
c) Nguyên lý hoạt động
Đầu tiên ta đóng cầu dao cấp điện cho toàn bộ mạch.Đối với chế độ hoạt động bằng
tay ta nhấn S1(MANUAL) , sau đó nhấn S1 lúc này cuộn hút K1 có điện , tiếp điểm
thường mở K1 đóng duy trì dòng trong mạch ,trên mach lực K1 đóng cấp điện cho máy
bơm 1 hoạt động ,khi mức nước đạt đến mức ngưỡng của cảm biến S11 thì K1 mở ngắt
bơm 1 .Khi muốn bơm cấp nước cho hộ sinh hoạt ta nhấn S3 thì có điện K3 và cảm biến
S6 có điện đóng tiếp điểm thường mở trên mạch điều khiển duy trì dòng cho mạch , đồng
thời đóng trên mạch lực cấp điện cho máy bơm 3 hoạt động ,khi cảm biến S6 dưới mức
ngưỡng ,thì K3 tự động hở mạch ngắt máy bơm 3 ra khỏi mạch .
Đối với chế độ tự động: Ta nhấn S4( AUTO) lúc này nếu cảm biến S6 dưới ngưỡng
công tắc K1 có điện đưa máy bơm 1 vào hoạt động , tiếp điểm thường mở của K1 đóng
lại duy trì dòng trong mạch, khi S9 trên mức ngưỡng tiếp điểm K2 đóng lại đưa máy bơm
2 vào hoạt động ,tiếp điểm thường mở K2 đóng lại duy trì dòng trong mạch còn tiếp điểm
thường đóng K2 thì mở ra, ngắt máy bơm 1 .Khi S11 đạt mức ngưỡng K3 đóng lại đưa
máy bơm 3 vào hoạt động ,tiếp điểm thường mở trên mạch điều khiển đóng lại duy trì
dòng trong mạch , đồng thời tiếp điểm thường đóng K3 mở ra ngắt máy bơm 2 .Khi S7
dưới mức ngưỡng công tắc K4 có điện đưa máy bơm 4 vào hoạt động ,tiếp điểm thường
mở K4 đóng lại duy trì dòng trong mạch , đồng thời tiếp điểm thường đóng thì mở ra ngắt
máy bơm 3 .
d) Chương trình trên Step 7-Microwin
Bảng đầu vào ra
symbol
D
S1(MANUAL)
S2
S3
address
I0.0
I0.1
I0.2
I0.3
Comment
NUT DUNG
CHE DO TAY
BAT BOM 1 O CHE DO TAY
BAT BOM 3 CHE DO TAY
S4(AUTO)
S6
S7
S9
S11
K1
K2
K3
K4
I0.4
I0.5
I0.6
I0.7
I1.0
Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.3
CHE DO TU DONG
CAM BIEN MUC
CAM BIEN MUC S7
CAM BIEN MUC S9
CAM BIEN MUC S11
BOM 1 HOAT DONG
BOM 2 HOAT DONG
BOM 3 HOAT DONG
BOM 4 HOAT DONG
Bài 4 : Bơm định lượng chất lỏng
a) Mạch điều khiển
b) Nguyên lý hoạt động
Để bơm đầy bình ta bấm nút Full ,lúc này cảm biến tại S11 so sánh với tín hiệu
chỉ mức hiện tại của chất lỏng ,nếu mức hiện tại nhỏ hơn mức cảm biến định mức S11
thì cuộn hút M1 đóng lại , bơm M1 được nối vào mạch bơm đầy Xilo.Để mức chất
lỏng trong Xilo ở mức 4 ta bấm nút Level 4 khi đó,nếu mức nước trong bình lớn hơn
giá trị định mức S4 thì cuộn hút V1 đóng lại cấp điện mở van V1 hoạt động .Nếu múc
chất lỏng hiện tại nhỏ hơn S4 thì cuộn hút M1 đóng lại cấp điện cho bơm M1 bơm
cho đến khi mức hiện tại bằng với mức định mức tại S4 thì dừng lại .Tương tự với các
mức 3,2,1 , Emptry có cơ chế hoạt động tương tự.
c) Lập trình trên Step 7-Microwin
+)Bảng đầu vào ra
Symbol
Level 1
Level 2
Level 3
Level 4
Emptry
Full
S6
address
I0.0
I0.1
I0.2
I0.3
I0.4
I0.5
I0.6
Comment
Điều khiển chất lỏng về mức 1
Điều khiển chất lỏng về mức 2
Điều khiển chất lỏng về mức 3
Điều khiển chất lỏng về mức 4
Điều khiển hút hết chất lỏng
Điều khiển bơm đầy chất lỏng
Sensor xác định chất lỏng ở mức 1
S7
S8
S9
S10
S11
V1
M1
H1
H2
H3
H4
Lev_Var
I0.7
I1.0
I1.1
I1.2
I1.3
Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Q0.5
VW0
Sensor xác định chất lỏng ở mức 2
Sensor xác định chất lỏng ở mức 3
Sensor xác định chất lỏng ở mức 4
Sensor xác định hết chất lỏng
Sensor xác định chất lỏng đầy bình
Bật van xả
Bat bom day chat long
Chỉ thị điều khiển ở mức 1
Chỉ thị điều khiển ở mức2
Chỉ thị điều khiển ở mức 3
Chỉ thị điều khiển ở mức 4
Chỉ thị mức hiện tại của chất lỏng
Bài 6 ATS
a) Chức năng mạch
Chuyển đổi điện áp lưới sang chế độ điện áp máy phát khi mất điện và ngược lại
b) Mạch điều khiển
+Các phần tử trong mạch:
Hệ thống điều khiển đóng cắt thông qua cặp contactor K1 và K2
K1: đóng nguồn điện lưới
K2: đóng nguồn máy phát
H1: tín hiều đề máy phát
H2: tín hiệu dừng máy phát
H3: báo lỗi máy phát không đề được
S1:status:nhận biết trạng thái của lưới điện ( S1=0: có điện hay S1=1 mất điện )
c) Nguyên lý hoạt động
Ở trạng thái hoạt động bình thường S1=0 ,K1 đóng lại ,lưới điện cấp điện cho
tải.Khi S1=1 ,lưới điện mất điện sau khoảng thời gian 10s,thì phát tín hiệu để máy
phát hoạt động(H1),đồng thời K1 mở ra K2 đóng lại cấp nguồn cho tải hoạt
động.Nếu đề lần đầu máy phát hoạt động tốt thì tín hiệu feedback =1,bộ điều
khiển sẽ không phát tín hiệu đề nữa.Nếu máy phát chưa hoạt động thì đề tiếp,2,3
lần nữa.Sau 3 lần mà máy phát vẫn không hoạt động thì báo đèn H3 lỗi .Khi có
điện lưới trở lại ,sau 10s thì cắt K2 ,sau 30s thì phát tín hiệu dừng máy phát và
phát tín hiệu đóng K1.
d) Lập trình STEP 7-Microwin
+ bảng đầu vào ra
Symbol
Status
Feedback
K1
K2
Start(H1)
OFF(H2)
FAULT(H3)
Bài 7 Thang nâng hàng
a)mạch điều khiển
address
I0.0
I0.1
Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Comment
Trạng thái có hay mất điện
Hồi tiếp báo máy phát có đề được hay không
Contactor lưới điện
Contactor máy phát
Phát tín hiều đề máy khi mất điện
Phát tín hiệu tắt máy phát
Báo lỗi ki máy phát không đề được
b) Nguyên lý hoạt động
c) Lập trình Step 7200
+Bảng đầu vào ra
Symbol
S1
S2
S3
S4
stop
start
address
I0.0
I0.1
I0.2
I0.3
I0.4
I0.5
Comment
Dieu khien hang hoa ve tram1
Dieu khien hang hoa ve tram 2
Dieu khien hang hoa ve tram 3
Dieu khien hang hoa ve tram 4
Tat
Bat
S6
S7
S8
S9
I0.6
I0.7
I1.0
I1.1
Sensor xac dinh o tram 1
Sensor xac dinh o tram 2
Sensor xac dinh o tram 3
Sensor xac dinh o tram 4
S10
S11
M1
M2
H1
H2
H3
H4
Lev_Var
I1.2
I1.3
Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Q0.5
VW0
Sensor xac dinh hang hoa o vị trí thap nhat
Sensor xac dinh o hang hoa o vi tri cao nhat
Ha hang
Nang hang
Chi thi dieu khien o tram 1
Chi thi dieu khien o tram 2
Chi thi dieu khien o tram 3
Chi thi dieu khien o tram 4
Chi thi vi tri hien tai
- Xem thêm -