Mô tả:
CHƯƠNG 5
CÁC YÉU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ SINH
SẢN CỦA CÁ
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Dinh dưỡng/thức ăn
Tác dụng của thức ăn
* Là nguyên liệu cho cho sự sinh trưởng và thành hục
* Cung cấp năng lượng thường xuyên cho hoạt động sống
Ảnh hưởng tới sự thành thục của cá
– Khả năng sinh sản của cá
sức sinh sản
khả năng tái thành thục
– Phẩm chất sinh dục
tỷ lệ thụ tinh,
tỷ lệ nở
tỷ lệ sống của ấu trùng sau nở
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Dinh dưỡng/thức ăn
• Khi MT thiếu thức ăn, thức ăn không cân đối
– HSTT, tỷ lệ thành thục thấp
– mức độ không đồng đều cao
– khả năng rối loạn thành thục cá tăng lên mặc dù các
ĐK sống thuận lợi.
• Tác động của dinh dưỡng tới thành thục của cá
được thể hiện khá rõ khi cá được nuôi trong các
ao nước tĩnh với mật độ cao.
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Dinh dưỡng/thức ăn
• Thức ăn cung cấp cho cá phải phù hợp với
đặc tính DD của loài, giai đoạn phát triển của
tuyến sinh dục
• Khi nuôi vỗ, thức ăn cần đặt lên hàng đầu,
đặc biệt thức ăn của loài phải đầy đủ.
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Cường độ TĐC của cá
• Trong phạm vi thích ứng khi ToC tăng, mức
độ TĐC tăng.
• khoảng ToC thích ứng phụ thuộc từng loài
• Mỗi GĐ PT của TSD yêu cầu ToC khác nhau.
• Mỗi quá trình sinh lý cá cần tích luỹ đủ nhiệt
độ cần thiết- đó là "tổng nhiệt độ"
• Giá trị tổng nhiệt độ của mỗi loài sẽ khác
nhau
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Ảnh hưởng của nhiệt độ
công thức chung để tính tổng nhiệt
S=D(T1-To)
S. tổng nhiệt độ.,
D: thời gian (ngày).,
T1. nhiệt độ trung bình của thời gian.,
To: độ không sinh học
Chú ý: Khi tính tổng nhiệt chỉ tính những ngày có nhiệt độ
mà tại nhiệt độ đó cá có trao đổi chất phục vụ. Ðơn vị
tính là độ / ngày.
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Khi to thấp cá ưu tiên cho STr và tích luỹ vật chất,
• to cao lại thúc đẩy quá sự T/thục và sinh sản
– Từ đó cá ở những vùng vĩ độ địa lý cao, nhiệt độ
thấp tuổi t/thục của cá cao ngược lại (ngay cả cá
cùng loài).
– Ngay ở cùng vĩ độ địa lý nhưng ở diện tích, độ
sâu khác nhau tuổi thành thục cũng khác nhau.
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Tác dụng của Ánh sáng
•
•
•
•
Tăng oxy hoà tan
kích thích sự t/thục (tuyến giáp trạng).
Thúc đẩy sự thoái hoá sinh dục
Do tác dụng của ánh sáng như vậy nên nuôi
vỗ cá chia hai giai đoạn:
– Giai đoạn nuôi vỗ tích cực tiến hành khi chu kỳ
chiếu sáng và cường độ chiếu sáng ngắn.
– Nhưng giai đoạn nuôi vỗ thành thục khi cường
độ chiếu sáng mạnh và chu kỳ chiếu sáng dài
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Tác dụng của Ánh sáng
• Tác dụng làm thay đổi chế độ thuỷ lý hoá,
• Thay đổi thành phần thức ăn tự nhiên
• Thúc đẩy sự hoạt động bơi lội
• Thúc đẩy sự chuyển hóa V/C đã tích lũy yừ
đó thúc đẩy cá thành thục.
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Tác dụng của Ánh sáng
• Thay nước mới cho ao (hoặc kích thích nước)
→nuôi vỗ cá bố mẹ (di cư sinh sản)
• Ao nuôi vỗ có diện tích nhỏ, không có điều kiện
thay đổi nước → ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
và phẩm chất sinh dục của cá.
5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài
Một số chất khí hoà tan
• Hàm lượng Oxy hoà tan
– 3 - 4 mg O2/ lít.
– cá có cơ quan hô hấp phụ chịu được Oxy
hoà tan rất thấp
• CO2 và NH3, H2S, CH4 (0,1 – 0,5ppm)
• pH của nước (7-8)
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Hormon
• Hormon đa dạng về cấu tạo:
– Dẫn xuất của axit béo (prostagladin),
– Dẫn xuất a.a (thyroxine, adrenalin...)
– Là peptide ngắn như oxytocin.
• Hormon là các protein đặc biệt được tạo ra để điều
hoà các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Não Thuỳ
Hình thái: là một khối có nhiều thuỳ và tiết ra nhiều loại
kích tố có vai trò khác nhau là cơ quan nội tiết chủ yếu
của cơ thể.
nguồn gốc :
(i) nắp xoang miệng của phôi là phần tuyến
(adenohypophysis) gồm thuỳ trước,. thuỳ giữa và buồng
não thứ 3-não trung gian
(ii) thuỳ thần kinh (neurohypophysis) hay còn gọi là thuỳ sau
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Hình thái và cấu tạo
• Phần thần kinh (neurohypophysis)
• Phần tuyến (adenohypophysis). Phần này
được taọ thành bởi các thuỳ:
- Thuỳ trước (Pro adenohypophysis)
- Thuỳ giữa (Meso adenohypophysis)
- Thuỳ sau (Meta denohypophysis)
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Thuỳ
trước
Điều hoà sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác
• ACTH (Adeno-Cortico-Tropic-Hormon): k/t vỏ trên
thận.
• TSH (Thyroid-Stimulating-Hormon): k/t tuyến giáp
trạng.
• FSH (Follicle-Stimulating-Hormon): k/t TB lớn lên
• LH (Luteinizing-Hormon): gây rụng trứng. Ở con đực
LH có tác dụng kích thích sự tạo tinh
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Thuỳ giữa
• Tiết ra MSH được hình thành trong các tế bào
đặc biệt của thuỳ giữa có tác dụng điều hoà sắc
tố.
Thuỳ sau
• Tiết hormon thần kinh đó là vasopressin có tác
dụng điều hoà trao đổi nước, oxytocin có tác
dụng gây co cơ của dạ con và tiết sữa
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Các hormon của tuyến sinh dục
• Con đực (androgen) chức năng :
– điều hoà chức năng sinh dục đực,
– phát triển dấu hiệu sinh dục phụ.
– tổng hợp hormon SD cái và yếu tố ức chế sự tạo
tinh.
• Con cái (estrogen) chức năng:
– Tạo noãn bào
– Hình hành đặc điểm sinh dục phụ.
– Sinh sản Inhibin ức chế sự PTcủa nang trứng.
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Vùng tiết kích dục tố
TN1: 2 nhóm cá (i) tiêm k/tố của thùy T/Kinh (không
rụng) và (ii) thùy tuyến cá rụng trứng
TN2: cá chia 3 nhóm
(1). Tiêm kích tố thùy trước
không rụng
(2). Tiêm kích tố thùy giữa
rụng trứng
(3). Tiêm kích tố thùy sau
không rụng
Kirshelblats
(1956) làm T/N
FSH
tinh khiết
LH
tinh khiết
Không
rụng
rụng
trứng
5.2 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
kích dục tố của não thùy cá.
• Theo Pickford (1959) :
- Sự phát triển TBSD do FSH
- Quá trình rụng trứng liên quan LH.
• Idler và Ng (1983) :
– K/Tố tạo noãn hoàng GtH-I (GtH nghèo hydratcarbon)
tương tự FSH
– K/Dục tố gây chín là GtH-II (GtH giàu hydratcarbon)
tương đương LH
Cơ chế tác động ngược - Feedback
Kích thích +
tuyến sinh dục
tuyến yên
ức chế dấu hiệu sinh dục,
sản phẩm sinh dục
Hormon sinh dục
- Xem thêm -