Mô tả:
II Kinh tế thuỷ sản
II.
Nội dung
1.
2
2.
3.
4.
5.
Các khái niệm
Mô hình sinh học của tài nguyên thuỷ sản
Cân bằng sinh thái trong mô hình giản đơn
Mô hình kinh tế của TN thuỷ sản
Quản lýý và khai thác thuỷỷ sản
Q
1 Các
1.
Cá khái niệm
iệ (1)
Tài nguyên có thể phục hồi là nguồn tài nguyên hữu hạn
nhưng nếu được khai thác quản lý một cách hợp lý thì
chúng có thể tự phục hồi để phục vụ cho các nhu cầu sử
dụng tiếp theo trong tương lai.
Chúng bao gồm: tài nguyên thuỷ sản, tài nguyên rừng, đa
dạng sinh học…
TN không phục hồi
(than, dầu)
Stock
Flow
(out)
TN phục hồi (cá)
Flow
(in)
Stock
Flow
(out)
1. Các khái niệm (2)
Trữ
ữ llượng: Là
à số
ố llượng cá
á (population)
(
l
) hoặc
h ặ
trọng lượng toàn bộ quần thể cá (sinh khối biomass)) được
ợ đo ở một
ộ thời điểm.
Tăng khi số sinh > số chết hoặc cá hiện tại tăng
kích cỡ
Giảm khi chết tự nhiên, do bị giết bởi ĐV ăn thịt,
ÔNMT
Lưu lượng (flow) là sự thay đổi của trữ lượng
trong một khoảng thời gian.
gian
Sự thay đổi do yếu tố sinh học: sinh sản, chết
Sự thay đổi do yếu tố kinh tế: Khai thác
2. Mô hình sinh học của TN thuỷ sản
2.1 Giả định
2 2 Quy
2.2
Q trình
t ì h sinh
i h học
h của
ủ thuỷ
th ỷ sản
ả
2.1 Giả định
Quần thể cá là đồng nhất (cùng loài,
cùng kích cỡ, tỷ lệ đực – cái là lý tưởng)
Nguồn thức ăn, nơi cư trú dồi dào
Không có hoạt động đánh bắt của con
người
Không có shock từ bên ngoài (môi
trường sống ổn định, không có loài ăn
thịt…)
2.2 Mô hình sinh học
ọ của TS - Q
Quan
sát trực quan (1)
1. Khi
h trữ
ữ llượng thấp:
hấ
- Số lượng sinh > số lượng chết → trữ lượng cá tăng
- Tốc
Tố độ tăng
tă ttrưởng
ưở cao, có
ó nhiều
hiề cá
á sinh
i h ra
2. Khi trữ lượng cao:
- Nhiều
Nhiề cá,
cá ít thức ăn,
ăn có sự tranh
t anh giành nơi sống,
sống tỷ lệ
mắc bệnh có thể cao
- Tốc độ tăng trưởng có thể giảm dần
3. Khi trữ lượng rất cao:
- Tốc độ tăng trưởng giảm dần và có thể âm
- Trữ lượng có thể giảm đến khi trữ lượng đó cân bằng
với sức tải của môi trường
Tăng trưởng
Tốc độ tăng
trưởng lớn
nhất
MSY
Tốc độ tăng
t ở nhanh
trưởng
h h
ban đầu
Xmin
XMSY
Loài tiếp cận
về trữ lượng
dài hạn
Xmax
Trữ luợng
2.2 Quy trình sinh học của thuỷ sản –
quan sát thực tế (2)
Giả sử ban đầu có một cặp cá (1 đực, 1
cái) với khả năng sinh sản tốt,
Sau 1 chu kỳ sinh sản,
sản cặp cá bố mẹ
sinh được 10 con
Tiếp tục quan sát sự thay đổi về số
lượng và tăng trưởng cá qua các chu kỳ
sinh sản
Mô hình
h h sinh
h hhọc: Chu
h kì
k sinhh sản thứ
h 1
Tăng
trưởng
.
10
0 2
Số lượng cá
trưởng thành
(trữ lượng)
Mô hình
h h sinh
h hhọc: Chu
h kì
k sinhh sản thứ
h 2
Tăng
trưởng
60
.
.
10
0 2 12
Số lượng cá
trưởng thành
(trữ lượng)
Mô hình sinh học: Chu kì sinh sản thứ 3
Tăng
trưởng
.
100
60
.
.
10
0 2 12
50
Số lượng cá
trưởng thành
(trữ lượng)
Mô hình
hì h sinh
i h học:
h
Ch
Chu kì sinh
i h sản
ả thứ
hứ 4
Tăng
trưởng
145
.
100
60
.
.
.
10
0 2 12
50
126
Số lượng cá
trưởngg thành
(trữ lượng)
Mô hình
h h sinh
h hhọc: Chu
h kì
k sinhh sản thứ
h 5
Tăng
trưởng
145
.
100
.
60
56
10
0 2 12
.
.
.
50
126
224
Số lượng cá
trưởng thành
(trữ lượng)
Mô hình
hì h sinh
i h học:
h
Đ
Đường
ờ tăng
ă trưởng
ở
Tăng
trưởng
145
.
100
.
60
56
10
0 2 12
.
.
Đường tăng trưởng:
Mô tả tăng trưởng của
quần
ầ thểể ở các mức
trữ lượng khác nhau.
.
Trữ lượng
50
126
224
2.2 Quy trình sinh học của TS – phân
tích bằng toán học (3)
Gọi X(t) là trữ lượng của TN thuỷ sản
(số lượng cá) ở thời điểm t
F(X) = dX(t)/d(t) là tăng trưởng của trữ
lượng quần thể (số sinh – số chết).
F(X) phản ánh lượng bổ sung vào trữ
lượng quần thể cá.
F(X) được biểu diễn bằng hàm số:
F(X) = aX – bX2
Tăng
trưởng
Đồ thị hàm tăng trưởng
Tăng trưởng F(X)
0
k
Trữ lượng X
Giá
á trị lớn
ớ nhất
ấ của
ủ quần
ầ thể
ể (Xmax) đạt
được khi tốc độ tăng trưởng F(X) = 0 hay
X = a/b = k gọi là
à trữ
ữ lượng tới
ớ hạn carrying capacity.
Trong điều kiện bình thường, không có
quần thể sinh vật có khả năng
g tự
shock q
đạt đến điểm này.
Tại XMSY tăng trưởng của quần thể (tốc
độ tăng trưởng) đạt được lớn nhất.
Tăng
trưởng
XMSY: trữ lượng
l
tăng trưởng tối
ối đđa
(Maximum Sustainable Yeild)
Hai mức trữ lượng X1 và X2 có cùng mức
tăng trưởng. Giải thích??
F*(X)
F1(X)
0
X1
XMSY
X2
k
Trữ lượng X
ằ sinh thái trong mô hình giản đơn
3. Cân bằng
Giả định trữ lượng cá đang ở mức tối đa X = k
Hoạt động đánh bắt của con người được thực
hiện
hiệ
Xét ba mức đánh bắt để thấy tác động của con
người đến
ế trữ lượng và tăng trưởng của quần
ầ thểể
- Xem thêm -