Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tốt nghiệp hoàn thiện công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho ...

Tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp hoàn thiện công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam - chi nhánh hà nội”.

.PDF
92
149
110

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG VĂN PHÒNG CHO THUÊ TẠI VIETCOMBANK HÀ NỘI ........................................2 1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và tình hình hoạt động của Vietcombank Hà Nội ....................................................................................................................2 1.1.1.Lịch sử hình thành Vietcombank Hà Nội ...............................................2 1.1.2.Mạng lưới hoạt động của Vietcombank Hà Nội .....................................2 1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...............................................................................3 1.1.4.Các hoạt động chủ yếu của Vietcombank Hà Nội ..................................5 1.1.5.Tình hình hoạt động của Vietcombank Hà Nội trong những năm gần đây ......................................................................................................................6 1.1.5.1.Tình hình huy động vốn ........................................................... 6 1.1.5.2.Tín dụng ................................................................................... 7 1.1.5.3.Mua bán ngoại tệ. .................................................................... 9 1.1.5.4. Thanh toán xuất nhập khẩu và bảo lãnh ................................ 9 1.2.Thực trạng công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội ..........................................................................................10 1.2.1. Sự cần thiết thẩm định dự án nói chung và thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê nói riêng tại Vietcombank Hà Nội ................................10 1.2.2. Đặc điểm của dự án xây dựng văn phòng cho thuê cần lưu ý trong quá trình thẩm định.........................................................................................11 1.2.3.Quy trình thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội .......................................................................................13 1.2.4.Phương pháp thẩm định các dự án xây dựng văn phòng tại VCB HN. ..........................................................................................................................16 1.2.5. Nội dung thẩm định chi tiết dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội .......................................................................................18 SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 1.2.5.1. Thẩm định khách hàng (chủ dự án) ..................................... 18 1.2.5.2. Thẩm định tính pháp lý của dự án........................................ 19 1.2.5.3. Thẩm định về phương diện thị trường của dự án................. 22 1.2.5.4. Thẩm định sự phù hợp về mặt kỹ thuật công nghệ và khả năng tổ chức thực hiện dựa án. ......................................................... 24 1.2.5.5.Thẩm định dự án về mặt tài chính ......................................... 27 1.2.5.6.Thẩm định điều kiện bảo đảm tiền vay .................................. 35 1.2.6. Ví dụ minh hoạ Thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê. .....36 1.2.6.1. Thẩm định chủ đầu tư ........................................................... 36 1.2.6.2. Thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê. ................. 43 1.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội ..........................................................................................59 1.3.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................59 1.3.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ...............................................61 CHƢƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG VĂN PHÒNG CHO THUÊ TẠI VIETCOMBANK HÀ NỘI................................................................66 2.1. Định hƣớng chung hoạt động của Vietcombank Hà Nội trong thời gian tới ..........................................................................................................................66 2.1.1. Định hướng chung về hoạt động trong thời gian tới ...........................66 2.1.2. Định hướng chung về hoạt động thẩm định và định hướng riêng trong công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê ...................67 2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội ..........................................................68 2.2.1.Thành lập phòng thẩm định dự án chuyên trách độc lập ....................68 2.2.2. Tuyển dụng các cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý dự án xây dựng và đào tạo thêm về chuyên môn thẩm định, nâng cao đạo đức trách nhiệm cho nhân viên. ............................................................................69 2.2.3.Có sự phân loại từng loại dự án khi thẩm định, và xây dựng khung thẩm định cho từng loại dự án thuộc các lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là các dự án xây dựng ................................................................................................71 SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 2.2.4. Thuê hoặc liên kết với các công ty kiểm toán độc lập để đánh giá chính xác tình hình tài chính của chủ đầu tư. ..............................................74 2.2.5. Rút ngắn thời gian thẩm định nhưng không quy định hạn mức thời gian thẩm định đối với các dự án xây dựng văn phòng. ...............................74 2.2.6. Phân tán rủi ro khi thẩm định dự án theo phương thức đồng tài trợ. ..........................................................................................................................75 2.2.7. Sử dụng phần mềm Crystal Ball trong phân tích rủi ro thi công dự án xây dựng văn phòng. .......................................................................................76 2.2.8. Giải pháp hoàn thiện nội dung thẩm định một số khía cạnh của các dự án xây dựng văn phòng..............................................................................79 2.2.8.1.Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định năng lực tài chính và tính pháp lý của chủ đầu tư, dự án xây dựng văn phòng : ........... 79 2.2.8.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định khía cạnh kĩ thuật dự án :................................................................................................ 80 2.2.8.3.Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định khía cạnh tài chính : .......................................................................................................... 81 2.2.8.4. Xác định thời hạn trả nợ, phương thức trả nợ ..................... 82 2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án nói chung và các dự án lĩnh vực xây dựng công nghiệp nói riêng ...................................83 2.3.1.Kiến nghị với cơ quan Nhà nước và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ..........................................................................................................................83 2.3.2. Kiến nghị với Vietcombank Hà Nội ......................................................84 2.3.3.Kiến nghị với chủ đầu tư dự án .............................................................85 KẾT LUẬN ..............................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................87 SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Vietcombank Hà Nội: Tên tiếng Anh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội NHNT: Ngân hàng Ngoại thương TMCP: Thương mại cổ phần VCB HN: Vietcombank Hà Nội NHTMCP NT: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương VCB TW: Vietcombank Trung ương TGXD: Thời gian xây dựng VNĐ: Việt Nam đồng CTHĐQT: Chủ tịch Hội đồng quản trị TGD/GD: Tổng Giám đốc/ Giám đốc PTGĐ/PGĐ: Phó tổng Giám đốc/ Phó Giám đốc XDCB: Xây dựng cơ bản TB KPT: Trung bình khoản phải thu DTT: Doanh thu thuần GVHB: Giá vốn hàng bán TB TTS: Trung bình Tổng tài sản TB TSLĐ: Trung bình Tài sản lưu động NNH: Nợ ngắn hạn DTTCNH: Đầu tư tài chính ngắn hạn NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu CPQL: Chi phí quản lý KHCB: Khấu hao cơ bản SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ + Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Vietcombank Hà Nội + Sơ đồ 1.2: Quy trình thẩm định dự án tại Vietcombank Hà Nội + Sơ đồ 2.1: Mô hình phân tích rủi ro bằng phầm mềm Crystal Ball BẢNG BIỂU + Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn + Bảng 1.2: Doanh số cho vay + Bảng 1.3: Bảng tính doanh thu dự án văn phòng cho thuê + Bảng 1.4: Công suất sử dụng văn phòng + Bảng 1.5: Bảng tính dòng tiền của dự án xây dựng văn phòng cho thuê + Bảng 1.6: Bảng tính kế hoạch trả nợ Vietcombank Hà Nội + Bảng 1.7: Các chỉ tiêu tài chính + Bảng 1.8: Các chỉ số doanh lợi + Bảng 1.9: Các chỉ số cơ cấu vốn và tài sản, các chỉ tiêu đòn bấy tài cính + Bảng 1.10: Các hệ số thanh toán (Chỉ số thanh khoản) + Bảng 1.11: Các hệ số hoạt động hiệu quả + Bảng 1.12: Năng lực bộ máy lãnh đạo và đội ngũ cán bộ chủ chốt + Bảng 1.13: Bảng dòng tiền dự án xây dựng văn phòng cho thuê bằng Excel + Bảng 1.14: Bảng tính dòng tiên dự án khi biến phí tăng 5% + Bảng 1.15: Bảng tính dòng tiền dư án khi doanh thu giảm 10% + Bảng 2.1: Bảng chấm điểm tài chính các doanh nghiệp xây dựng + Bảng 2.2: Tỷ lệ nhân tố ảnh hưởng tiến độ thi công dự án xây dựng + Bảng 2.3: Quan hệ tương quan giữa các loại nguyên vật liệu chính + Bảng 2.4: Hàm phân bố xác suất các loại vật tư + Bảng 2.5: Tóm tắt thông số của công tác xây lắp công trình SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay đất nước đang bước vào một giai đoạn phát triển mới với sự phát triển nhanh và mạnh của nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế. Trong đó nổi bật là sự gia tăng đáng kể của các dự án đầu tư góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng chung của xã hội. Sở dĩ số dự án đầu tư không ngừng tăng lên trong thời gian qua là do chúng ta đã có một hệ thống tài chính ngân hàng đáp ứng được phần nào nhu cầu vay vốn của các dự án và nhu cầu vay vốn của các dự án ngày càng cao. Tuy nhiên đối với các ngân hàng nói chung và Vietcombank Hà Nội nói riêng thì công tác thẩm định dự án vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, bởi vì thẩm định dự án không chỉ giúp cho chính ngân hàng mình tài trợ được những dự án tốt, mà còn giúp chủ đầu tư tìm kiếm lợi nhuận và tăng hiệu quả kinh tế xã hội, vì vậy công tác thẩm định dự án luôn được Vietcombank Hà Nội đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng. Tuy nhiên thẩm định luôn là một lĩnh vực khó đòi hỏi chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tế, đặc biệt là chưa có một sự tách biệt trong việc thẩm định từng loại dự án trong các lĩnh vực khác nhau tại Vietcombank Hà Nội. Hiện nay có một sự gia tăng đáng kể các dự án đầu tư xây dựng các văn phòng cho thuê do nhu cầu thuê văn phòng cao tại đô thị lớn như Hà Nội và một số đô thị lân cận, và số dự án này xin vay vốn ngân hàng Vietcombank Hà Nội là rất nhiều. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu, em thấy công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê cần tìm hiểu một cách sâu sắc và toàn diện hơn, chính vì vậy em chọn đề tài chuyên đề : “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nội”. Chuyên đề gồm hai chương: Chƣơng I: Thực trạng thẩm định các dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội Chƣơng 2: Một số giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Từ Quang Phương, và các cán bộ thẩm định tại Vietcombank Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này! SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 2 CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG VĂN PHÒNG CHO THUÊ TẠI VIETCOMBANK HÀ NỘI 1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và tình hình hoạt động của Vietcombank Hà Nội 1.1.1.Lịch sử hình thành Vietcombank Hà Nội NHNT Hà Nội là một chi nhánh cấp 1 của NHNT Việt Nam, được thành lập vào ngày 01/03/1985 theo quyết định số 177/NH – QĐ của Tổng giám đốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. NHNT Hà Nội là một đại diện pháp nhân của NHNT Việt Nam, tên giao dịch tiếng Anh là Vietcombank Hà Nội, có con dấu riêng, trực tiếp giao dịch kinh doanh, hạch toán nội bộ, hoạt động kinh doanh tiền tệ và quản lý ngân hàng, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và những cam kết của mình. Giao dịch mọi hoạt động dưới sự quản lý của Tổng giám đốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và sự điều hành của giám đốc chi nhánh. 1.1.2.Mạng lưới hoạt động của Vietcombank Hà Nội - Trụ sở chính: 344 Bà Triệu – Hà Nội. - Các phòng giao dịch: + PGD số 1: 2 Hàng Bài – Hà Nội. + PGD số 2: 14 Trần Bình Trọng – Hà Nội. + PGD số 3: 1 Hàng Đồng – Hà Nội. + PGD số 4: 36 Hoàng Cầu – Hà Nội. + PGD số 5: Khu CC2 khu đô thị Bắc Linh Đàm – Hà Nội. + PGD số 6: 277 Nguyễn Trãi. + PGD số 7: Tầng 1 toà nhà 434 Trần Khát Chân. + PGD Bát Đàn: 48 Bát Đàn. + PGD Yết Kiêu: 14 Yết Kiêu. + Quầy giao dịch sân bay quốc tế Nội Bài: Tầng 1 Sân bay Quốc tế Nội Bài SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 3 1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Vietcombank Hà Nội Giám đốc Phó giám đốc1 Phó giám đốc2 Phó giám đốc3 Phó giám đốc4 Phòng quản lý nợ Phòng tổng hợp Phòng tín dụng thể nhân Phòng tin học Phòng kiểm tra nộI bộ Phòng hành chính nhân sự Phòng kế toán tài chính Phòng thanh toán xuất nhập khẩu Phòng ngân quỹ Phòng thanh toán thẻ Phòng dịch vụ ngân hàng Phòng quản lý rủi ro tín dụng Phòng khách hàng Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Vietcombank Hà Nội Ban giám đốc: Bao gồm 1 Giám đốc và 4 Phó Giám đốc. Các phòng ban trực thuộc: Phòng Khách hàng: Phát triển kinh doanh, cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng, củng cố và mở rộng quan hệ đối với các khách hàng là doanh nghiệp trên địa bàn thuộc quyền quản lý hiện tại của chi nhánh. SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 4 Phòng dịch vụ Ngân hàng: Huy động tiết kiệm đồng Việt Nam và ngoại tệ, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu đồng Việt Nam và ngoại tệ, chi trả tiền kiều hối & chuyển tiền đi nước ngoài, mua bán ngoại tệ , nhận gửi và thanh toán séc nhờ thu của cá nhân, quản lý đại lý thu đổi ngoại tệ, trực tiếp thu chi tiền mặt của khác hàng gửi , rút tiền tiết kiệm VNĐ, ngoại tệ, kỳ phiếu ngoại tệ, tài khoản ngoại tệ cá nhân. Phòng thanh toán thẻ: có chức năng nhiệm vụ phát hành và thanh toán các loại thẻ Vietcombank theo thể lệ quy định. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ Marketing khách hàng về thẻ. Phát triển và quản lý các cơ sở chấp nhận thẻ, quản lý các máy rút tiền tự động ATM được giao. Phòng ngân quỹ: có chức năng nhiệm vụ thu chi kiểm đếm toàn bộ đồng Việt Nam, ngoại tệ của khách hàng có mở tài khoản hoạt động tại Chi nhánh. Giúp các đơn vị nhận biết ngoại tệ thật,giả. Tham gia ban quản lý quỹ ATM. Quản lý kho quỹ của Chi nhánh. Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu: Mở L/C và thanh toán hàng xuất, nhập khẩu, chuyển tiền đi nước ngoài., nhờ thu hàng nhập khẩu, thông báo L/C xuất khẩu, kiểm tra chứng từ L/C hàng xuất, thanh toán L/C hàng xuất, nhận và xử lý nhờ thu hàng xuất, quản lý mẫu chữ ký của ngân hàng nước ngoài, làm các báo cáo thanh toán hàng xuất và nhập, bảo lãnh trong nước, ngoài nước, giữ tài khoản ký quỹ mở L/C hàng nhập giữ tài khoản ngoại bảng L/C nhập khẩu, xuất khẩu Phòng kế toán tài chính: có chức năng xử lý nghiệp vụ chuyển tiền,quản lý tài khoản khách hàng là các tổ chức, các doanh nghiệp,quản lý chi tiêu nội bộ. Phòng Hành chính – Nhân sự: Có chức năng theo dõi công tác nhân sự và công tác hành chính quản trị của chi nhánh theo chỉ đạo của Ban Giám đốc. Phòng kiểm tra nội bộ: có trách nhiệm kiểm tra hoạt động tín dụng bảo lãnh, kiểm tra hoạt động hay động vốn, phát hành thẻ, các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác, hoạt động kế toán – ngân quỹ và hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu. Phòng tin học: có chức năng quản lý hệ thống mạng, thiết lập cài đặt các phần mềm hệ thống mạng, thiết lập hệ thống bảo mật. Viết các chương trình trợ giúp cho SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 5 hoạt động nghiệp vụ, nhận truyền dữ liệu, back up dữ liệu, kiểm tra hệ thống truyền thông giữa các chi nhánh, phòng giao dịch… Phòng tín dụng thể nhân: thực hiện cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với đối tượng là khách hàng là thể nhân. Phòng tổng hợp: có chức năng kinh doanh vốn và ngoại tệ, Marketing, quan hệ công chúng… Các phòng giao dịch: Huy động tiết kiệm đồng Việt Nam và ngoại tệ, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu đồng Việt Nam và ngoại tệ, dịch vụ thu đổi ngoại tệ và trả tiền kiều hối, dịch vụ phát hành thẻ, thanh toán thẻ tín dụng quốc tế, nhận gửi và thanh toán sé nhờ thu của cá nhân, quản lý các tài khoản tiền gửi cá nhân đồng Việt Nam và ngoại tệ, cho vay thế chấp, cầm cố tài sản. 1.1.4.Các hoạt động chủ yếu của Vietcombank Hà Nội Nhận tiền gửi: Mở tài khoản vãng lai, tài khoản có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu. Bốn loại dịch vụ trên đều được thực hiện cả bằng nội tệ và ngoại tệ mạnh như USD, bảng Anh, Mác Đức, Frăng Pháp…. Chuyển tiền: Chuyển tiền trong nước và quốc tế với nhiều loại hình: chuyển tiền nhanh Money Gram, chuyển tiền bằng điện, chuyển tiền bằng thư… Cấp tín dụng và tài trợ dự án đầu tư: cung cấp tất cả các loại tín dụng ngắn, trung và dài hạn, tham gia tài trợ hoặc đồng tài trợ cho các dự án xuất nhập khẩu… Bảo lãnh: thực hiện các ngiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh cho các khoản vay tài chính và vay thương mại, bảo lãnh hàng trả chậm, bảo lãnh tiền đặt cọc, đấu thầu quốc tế, bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Thanh toán xuất nhập khẩu: NHNT đã xây dựng mạng lưới thanh toán khắp toàn cầu với các nghiệp vụ liên quan đến các phương thức thanh toán quốc tế như: thư tín dụng, uỷ thác thu, chuyển tiền… Chuyển đổi ngoại tệ: mua bán, chuyển đổi ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ Forward, Swap… Phát hành và thanh toán thẻ: NHNT thực hiện làm đại lý thanh toán các loại thẻ quốc tế như VISA, Master Card, JCB, và American express. Ngoài ra NHNT SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 6 còn phát hành thẻ tín dụng quốc tế VCB Master Card, thẻ tín dụng thanh toán trong nước Vietcombank. 1.1.5.Tình hình hoạt động của Vietcombank Hà Nội trong những năm gần đây 1.1.5.1.Tình hình huy động vốn Bảng 1.1:Tình hình huy động vốn Đơn vị: tỷ VNĐ Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tổng nguồn vốn huy động 5598 6270 7328 VNĐ 2756 3433 (54,7%) 3919 (53,5%) Ngoại tệ (quy VNĐ) 2842 2837 (45,3%) 3410 (46,5%) Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Hà Nội Công tác huy động vốn của chi nhánh trong năm 2007 đã duy trì kết quả tốt, tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2007 đạt 7088 tỷ đồng, tăng 5% so với năm 2006, trong đó nguốn vốn huy động đạt 6270 tỷ, tăng 12% so với cuối năm 2006, đạt kế hoạch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam giao cho chi nhánh. Huy động VNĐ đạt 3433 tỷ đồng, chiếm 54,7% tổng nguồn vốn huy động. Huy động ngoại tệ đạt 2837 tỷ đồng, chiếm 45,3% tổng nguồn vốn huy động. Cơ cấu nguồn vốn huy động giữa tiền đồng và ngoại tệ đang có sự chuyển dịch theo hướng vốn huy động ngoại tệ giảm dần, đây cũng là xu hướng chung của các ngân hàng thương mại trong thời gian gần đây. Sở dĩ có sự chuyển dịch đó một phân do việc cắt giảm lãi suất cơ bản USD của cục dự trữ liên bang Mỹ Fed trong tháng 9/2007 từ 5,25% xuống còn 4,75% và 4,25% vào thánh 12/2007 đã khiến lãi suất huy động USD của các ngân hàng thương mại trong nước giảm theo. Mặt khác do xu thế về cạnh tranh huy động vốn giữa các ngân hàng, đặc biệt sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng thương mại cổ phần mới. Huy động từ tổ chức kinh tế đạt 2134 tỷ đồng, chiếm 34% nguồn vốn huy động. Huy động từ dân cư đạt 4136 tỷ đồng, chiếm 66% nguồn vốn huy động. Đến 31/12/2007, thị phần huy động VNĐ, USD và huy động quy Việt SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 7 Nam đồng của chi nhánh NHNT Hà Nội tương ứng là 1,41%; 2,92%; 1,84% so với mạng lưới 209 tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn. Trong năm 2008 công tác huy động vốn của chi nhánh NHNT Hà Nội đạt được kết quả khá tốt nhất là trong bối cảnh nền kinh tế trong năm 2008 gặp nhiều khó khăn bất ổn. Tính đến 31/12/2008, tổng nguồn vốn của Vietcombank Hà Nội đạt 7553 tỷ đồng, tăng 7% so với năm 2007, trong đó nguồn vốn huy động từ tổ chức dân cư và tổ chức kinh tế đạt 7328 tỷ đồng, tăng 17% so với năm 2007. Huy động VNĐ đạt 3919 tỷ đồng, chiếm 53,5% tổng nguồn vốn huy động. Huy động ngoại tệ đạt 3410 tỷ đồng, chiếm 46,5% tổng nguồn vốn huy động. Tính đến 31/12/2008 thị phần huy động VNĐ, USD, quy VNĐ chiếm tương ứng là 1,13%; 2,28%; 1,48%. Qua các số liệu trên ta thấy tình hình huy động vốn của Vietcombank Hà Nội rất tốt, nguồn vốn huy động phong phú hơn và luôn tăng trưởng qua các năm. 1.1.5.2.Tín dụng Bảng 1.2. Doanh số cho vay Đơn vị : tỷ VNĐ Năm 2006 2007 2008 Tổng số quy VNĐ 2413 2553 2524 Cho vay ngắn hạn 74,2% 77,7% 73,3% Cho vay trung dài hạn 25,8% 22,3% 26,6% Nợ xấu 0,93% 0,78% 1,5% Nguồn :Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Hà Nội Công tác Tín dụng của Chi nhánh trong năm 2007 tiếp tục thực hiện với phương châm “Hiệu quả và an toàn”. Dư nợ tính đến 31/12/2007 đạt 2553 tỷ đồng tăng 6% so với cuối năm 2006, đạt 88% kế hoạch năm 2007, chiếm 1,49% thị phần trên địa bàn Hà Nội. Số lượng khách hàng là các doanh nghiệp vó vay vốn tại Chi nhánh hiện là 133 khách hàng. Đến 31/12/2007 dư nợ quá hạn chiếm 0,78% tổng dư nợ. Bên cạnh đội ngũ khách hàng truyền thống về xuất nhập khẩu, mở các chương SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 8 trình hỗ trợ về vốn cho khách hàng vừa và nhỏ để phát triển kinh doanh, chi nhánh đang mở rộng loại hình cho vay thể nhân với nhiều hình thức cho vay ưu đãi, hấp dẫn: mua ô tô mới, sửa chữa nhà, phát triển kinh tế tư nhân – gia đình, du học, mua biệt thự tại khu biệt thự, đầu tư xây dựng văn phòng…Đến 31/12/2007, dư nợ tại bộ phận tín dụng thể nhân đạt 145 tỷ đồng, chiếm 5,7% tổng dư nợ tín dụng. Nhìn chung, các khoản vay cá nhân có chất lượng tốt, đảm bảo khả năng trả nợ Ngân hàng Trong năm 2008 công tác Tín dụng của Chi nhánh bị tác động và phụ thuộc rất nhiều từ những biến động trên thị trường tiền tệ và những mới về kiềm chế lạm phát của NHNN Việt Nam và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Trong đó có lộ trình cắt giảm dư nợ được chỉ đạo từ NHNN Việt Nam và NHTMCPNT Việt Nam, VCBHN vẫn tiếp tục duy trì mục tiêu công tác cho vay theo phương châm “ Hiệu quả và an toàn” . Tổng dư nợ của chi nhánh tính đến 31/12//2008 đạt 2524 tỷ đồng, bằng 98,9% so với năm 2007, vượt 3% so với kế hoạch 2450 tỷ đồng mà NHNT Việt Nam đã điều chỉnh ngày 27/6/2008. Bám sát định hướng của NHNT Việt Nam về nâng cao hiệu quả tín dụng, cụ thể là mở rộng thị trường tín dụng bán lẻ, khách hàng vừa và nhỏ, NHNT Hà Nội đã tích cực triển khai, trong đó: + Dư nợ nhóm khách hàng SMEs đạt 1226 tỷ đồng, chiếm 36% tổng dư nợ + Dư nợ nhóm khách hàng thể nhân đạt 181,4 tỷ đồng, chiếm 7,2% tổng dư nợ + Dư nợ bảo lãnh đạt 152,6 tỷ đồng, tăng 35,5% so với cuối năm 2007, đạt 89,8% kế hoạch về dư nợ bảo lãnh VCBTW giao cho chi nhánh + Dư nợ ngắn hạn chiếm 73,3% tổng dư nợ + Dư nợ trung dài hạn chiếm 26,6% tổng dư nợ + Dự nợ VNĐ chiếm 70% tổng dư nợ + Dư nợ ngoại tệ quy USD chiếm 30% tổng dư nợ Chi nhánh luôn chủ trương đặt chất lượng tín dụng lên hàng đầu, tăng cường công tác quản trị rủi ro nhằm đảm bảo tính an toàn và bền vững trong hoạt động tín dụng. Trong năm 2008, một số doanh nghiệp xuất khẩu khá nhạy cảm trước những SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 9 biến động của thị trường và một số doanh nghiệp có dấu hiệu sử dụng vốn sai mục đích dẫn tới thu nợ chậm và đê xảy ra nợ quá hạn. Tuy vậy, chi nhánh đã rất tích cực trong việc đốc thúc đơn vị để thu nợ, nợ xấu đến 31/12/2008 ở mức 39 tỷ, chiếm 1,5% tổng dư nợ. Từ các số liệu cơ bản trong hoạt động tín dụng trên ta có thể đánh giá hoạt động tín dụng trong những năm qua của Vietcombank Hà Nội là tương đối tốt và an toàn. 1.1.5.3.Mua bán ngoại tệ. Doanh số mua bán ngoại tệ của VCB HN năm 2007 đạt 725 triệu USD, tăng 3% so với năm 2006. Lãi kinh doanh ngoại tệ năm 2007 đạt gần 6tỷ đồng. Ngoại tệ mua được phần lớn là từ nguồn các tổ chức kinh tế đáp ứng cho nhu cầu thanh toán nhập khẩu và trả nợ tại Chi nhánh. Đồng thời, để tránh rủi ro về tỷ giá cũng như xác định rõ nguồn ngoại tệ đảm bảo thanh toán cho khách hàng, NHNT HN đã sử dụng công cụ phái sinh là hợp đồng có kỳ hạn đối với các doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu hàng hoá. Doanh số mua bán ngoại tệ của VCB HN năm 2008 đạt 828 triệu USD, tăng 14,2% so với năm 2007. Ngoại tệ mua được phần lớn từ nguồn vác Tổ chức kinh tế đáp ứng cho nhu cầu thanh toán nhập khẩu và trả nợ tại Chi nhánh. Doanh số mua vào đạt khoảng 423 triệu USD, doanh số bán ra đạt khoảng $)% triệu USD. Trong năm 2008, do chủ động được phần lớn lượng ngoại tệ mua được từ khách hàng, VCB HN giảm lệ thuộc tối đa vào nguồn mua từ NHTMCPNT Việt Nam, góp phần hỗ trợ nguồn ngoại tệ của hệ thống. Lãi kinh doanh ngoại tệ năm 2008 đạt 16,7 tỷ đồng, gấp 2,8 lần so với năm 2007. 1.1.5.4. Thanh toán xuất nhập khẩu và bảo lãnh Từ đầu năm 2007 đến nay, hoạt động xuất nhập khẩu có những thách thức mới do môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các quy định về rào cản xuất nhập khẩu ngày càng chặt chẽ, giá một số vật tư và dịch vụ đầu vào tăng làm hạn chế sức cạnh tranh cảu hàng hoá trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, tại VCB HN, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu vẫn đạt cao, có chất lượng tốt với tổng doanh số xuất nhập khẩu đạt 435 triệu USD. Nhập khẩu đạt 246 triệu USD, vượt 8% kế hoạch đặt SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 10 ra cho năm 2007, chủ yếu là các mặt hàng nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc. Xuất khẩu đạt 189 triệu USD, vượt 69% kế hoạch đặt ra đầu năm, chủ yếu là các sản phẩm nông, lâm sản. Dư nợ bảo lãnh đến 31/12/2007 đạt 113 tỷ đồng. Công tác thanh toán quốc tế năm 2008 có chất lượng khá tốt với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 512 triệu USD, tăng 17,7% so với năm 2007 và đạt 114,5% so với kế hoạch năm 2008 đề ra đầu năm. Nhập khẩu đạt 295 triệu USD, tăng 19,9% so với năm 2007, và vượt 26,7% so với kế hoạch năm 2008 đề ra đầu năm. Xuât khẩu đạt 217 triệu USD, tăng 14,8% so với năm 2007 và đạt 101% so với kế hoạch năm 2008 đề ra đầu năm. 1.2.Thực trạng công tác thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội 1.2.1. Sự cần thiết thẩm định dự án nói chung và thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê nói riêng tại Vietcombank Hà Nội Đối với các ngân hàng nói chung hay với Vietcomk Hà Nội nói riêng thì công tác thẩm định dự án là một trong những biện pháp cơ bản để phòng ngừa rủi ro trong quá trình cho vay vốn tài trợ dự án. Như vậy, trên góc độ người cho vay, các cán bộ thẩm định của Vietcombank Hà Nội sẽ đánh giá dự án chủ yếu trên phương diện khả thi, hiệu quả tài chính và xem xét khả năng thu nợ của Ngân hàng Thực chất của việc thẩm định là cán bộ thẩm định của Vietcombank Hà Nội sẽ tiến hành kiểm tra phân tích đánh giá từng phần và toàn bộ các mặt có trong bản nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi trong mối quan hệ mật thiết với chủ dự án, và môi trường dự án sẽ hoạt động.Việc thẩm định sẽ giúp ta loại bỏ các dự án “tồi” và cho vay các dự án “tốt” nhằm tăng hiệu quả tín dụng, quan trọng hơn cả là thẩm định dự án nhằm xác định rõ hành lang an toàn cho các nguồn vốn tài trợ của Vietcombank Hà Nội cho dự án đó. Vì vậy thẩm định dự án là một công việc bắt buộc và vô cùng cần thiết trong hoạt động tín dụng. Đối với các dự án nói chung, và đặc biệt là các dự án xây dựng văn phòng cho thuê cần một số lượng vốn lớn và thời gian thực hiện kéo dài. Ngoài ra do đặc điểm của dự án xây dựng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khách quan về pháp lý, quy SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 11 hoạch vì liên quan đến đất đai, đấu thầu, cũng như phụ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế nói chung, và thường các dự án xây dựng chủ đầu tư chỉ đáp ứng được phần nhỏ vốn, còn lại là vay các Ngân hàng hoặc các tổ chức khác nên Ngân hàng cần thẩm định loại dự án này một cách thật chặt chẽ khách quan đảm bảo hạn chế tình trạng không thu hồi vốn được của các dự án xây dựng mình tài trợ. Ngoài ta sự gia tăng mạnh mẽ của số dự án xây dựng văn phòng cho thuê có nhu cầu vay vốn tại Vietcombank Hà Nội, đang là một cơ hội để Ngân hàng khai thác tăng hiệu quả hoạt động, muốn đạt được điều đó thì nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án này là vô cùng cần thiết 1.2.2. Đặc điểm của dự án xây dựng văn phòng cho thuê cần lưu ý trong quá trình thẩm định. Thứ nhất: Đặcđiểm tính chất đặc thù của dự án xây dựng - Các dự án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp có thể gồm các dự án xây dựng khu chung cư, xây dựng văn phòng (để bán hoặc cho thuê); các dự án xây dựng khu đô thị hoặc và hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp; các dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng, khu giải trí, vui chơi... - Các dự án loại này có đặc điểm cơ bản là liên quan đến quyền sử dụng đất. Chúng chịu ảnh hưởng mang tính quyết định của quy hoạch sử dụng đất. Ngược lại, các dự án loại này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế của khu vực, nói riêng, và của đất nước, nói chung. Thứ hai: Đặc điểm thị trường : Các dự án xây dựng công trình nhằm mục đích cho thuê thường gặp là các dự án xây dựng văn phòng. Đặc điểm thị trường của loại hình này là: - Khách hàng chủ yếu sử dụng sản phẩm dự án với mục đích thương mại, kinh doanh. - Nhóm khách hàng trung và dài hạn chiếm số lượng lớn và có mức độ ảnh hưởng nhất định đến giá cả sản phẩm. - Địa điểm, vị trí của sản phẩm dự án có ảnh hưởng mạnh đến mức giá cho thuê, thuê mua sản phẩm dự án. SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 12 - Tiềm năng thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm thay đổi và có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực kinh tế trọng điểm và các khu vực chưa phát triển khác. Thứ ba: Đặc điểm về nguồn vốn Các hình thức huy động vốn cho các dự án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp là tương đối đa dạng và phong phú. Các hình thức huy động vốn chủ yếu là: - Cá nhân, tập thể góp vốn thành lập công ty có đủ mức vốn điều lệ để có thể đăng ký kinh doanh trong thị trường bất động sản. - Các công ty, doanh nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu để thu hút vốn đầu tư cho các dự án. - Vay vốn ngân hàng. - Liên doanh, liên kết theo nhiều hình thức khác nhau để hình thành vốn đầu tư. - Thành lập các quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ để thu hút vốn. - Một số dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn hỗ trợ phát triển ODA, vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Thứ tư: Đặc điểm về dòng tiền Dòng chi Dòng chi của các dự án xây dựng công trình dân dụng công nghiệp nói chung và xây dựng văn phòng cho thuê nói riêng cũng bao gồm vốn đầu tư xây dựng ban đầu và chi phí khai thác thường xuyên. Vốn đầu tư xây dựng ban đầu bao gồm các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình. Chi phí khai thác công trình dự án thường xuyên hàng năm thường bao gồm: - Chi phí duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng của dự án chưa bán hoặc cho thuê, thuê mua. - Chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hạ tầng cơ sở hàng năm. SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 13 - Chi phí cho ban quản lý công trình dự án trong giai đoạn đưa vào khai thác sử dụng (lương cho bộ phận quản lý hành chính, tổ bảo vệ...). - Chi cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản hàng năm. - Chi phí trả lãi vay và một số khoản chi phí khác. Dòng thu Dòng thu của dự án loại này là tiền bán hoặc cho thuê, thuê mua công trình xây dựng của dự án hàng năm. Trong một số trường hợp, vì vốn đầu tư ban đầu quá lớn, chủ đầu tư được phép huy động vốn từ khách hàng thông qua hình thức khách hàng ứng trước một phần tiền mua (hoặc thuê) công trình sản phẩm ngay khi dự án có đủ căn cứ pháp lý để thực hiện triển khai xây dựng. 1.2.3.Quy trình thẩm định dự án xây dựng văn phòng cho thuê tại Vietcombank Hà Nội SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình thẩm định dự án tại Vietcombank Hà Nội: Gửi hồ sơ vay vốn Chủ dự án xây dựng (khách hàng) Yêu cầu bổ sung hồ sơ Không đạt Phòng khách hàng (Tiếp nhận kiểm tra sơ bộ hồ sơ dự án) Đồng ý Phòng Khách hàng (Thẩm định hồ sơ khách hàng) Đồng ý Không đạt Không đạt Tổ đầu tƣ dự án: Thẩm định tính khả thi của dự án, lập báo cáo, tờ trình thẩm định Đồng ý Ban giám đốc Vietcombank Hà Nội (ra quyết định cho vay) Trên 10 tỷ Hội đồng tín dụng cơ sở Trên 35 tỷ Không đạt Hội đồng tín dụng Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Trên 120 tỷ Không đạt Đồng ý ra quyết định cho vay dự án Không đạt Hội đồng Quản trị Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Từ chối cho vay SV: Phạm Mạnh Hùng Nguồn: Phòng Khách hàng VCB HN Lập hợp đồng tín dụng với chủ dự án Lớp: Đầu tư 47B Chuyên đề tốt nghiệp 15 Thứ nhất: Khi khách hàng đề xuất vay vốn cho dự án thì phòng khách hàng sẽ tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn. Trưởng, phó phòng hoặc cán bộ phòng khách hàng sẽ thông báo cho khách hàng về các chính sách cho vay Vietcombank Hà Nội đang áp dụng. Tham vấn cho khách hàng lựa chọn hình thức vay cho phù hợp, thương thảo sơ bộ các điều kiện vay như lãi suất, thời hạn, hình thức đảm bảo, điều kiện ràng buộc. Giải thích hướng dẫn cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định hiện hành của pháp luật, cần thiết cán bộ Ngân hàng liệt kê các loại giấy tờ chủ dự án phải xuất trình khi xin vay vốn nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng - Các loại giấy tờ trong hồ sơ vay vốn bao gồm: + Hồ sơ pháp lý khách hàng: các loại giấy tờ phản ánh tư cách pháp lý của bên vay (chủ dự án): Có thể là quyết định thành lập, điều lệ hoạt động, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư,biên bản góp vốn, nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc vay vốn, uỷ nhiệm người đi vay vốn ngân hàng, các quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng và các văn bản pháp lý khác liên quan tư cách pháp nhân của khách hàng + Hồ sơ kinh tế khách hàng: các loại giấy tờ phản ánh tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của bên vay: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh ,báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong 3 năm gần nhất,báo cáo kiểm toán, báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp trong năm tới (thời gian tới). + Hồ sơ bảo đảm tiền vay: + Hồ sơ vay vốn cho dự án: Giấy đề nghị vay vốn, luận chứng kinh tế kĩ thuật hoặc báo cáo đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền. Ngoài ra có thể cần một số giấy tờ sau như: Thiết kế kĩ thuật, dự toán, tổng dự toán,các văn bản liên quan đến quá trình đấu thầu, các quyết định giao đất cho thuê đất, các văn bản liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng, giấy phép xây dựng, phê chuẩn tác động môi trường, phòng cháy chữa cháy, hợp đồng thi công xây lắp thiết bị. SV: Phạm Mạnh Hùng Lớp: Đầu tư 47B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất