BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỊNH DANH VÀ PHÂN NHÓM NẤM
Trichoderma spp. PHÂN LẬP
TẠI VIỆT NAM
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa: 2003 – 2007
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KHẢ TÚ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
-------
ĐỊNH DANH VÀ PHÂN NHÓM NẤM
Trichoderma spp. PHÂN LẬP
TẠI VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN
NGUYỄN THỊ KHẢ TÚ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
iii
“Không gì có thể so sánh đƣợc tình yêu tôi dành cho mẹ, ba, chị và em tôi,
những ngƣời nắm giữ trái tim tôi trọn đời.
Tôi luôn cảm thấy ấm áp bởi sự quan tâm và tình thƣơng chân thành của những
ngƣời thân tộc dành cho tôi.
Không bao giờ quên sự quan tâm, chia sẻ và những lời dạy dỗ của Thầy TS. Lê
Đình Đôn, một ngƣời thầy lớn.
Tôi luôn tự hào vì đã đƣợc học tập và rèn luyện ở trƣờng Đại học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và bộ môn Công nghệ sinh học nói riêng.
Gởi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Nguyễn Văn Lẫm, chị Trần Thị Vân, Nguyễn
Thị Thùy Dƣơng, Phạm Thị Minh Kiều, Trịnh Thị Phƣơng Vy và các Anh, Chị ở
viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học và Công nghệ môi trƣờng, trƣờng Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã luôn quan tâm, tận tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Luôn nhớ đến các bạn cùng lớp DH03SH với tôi và các bạn khoa Nông học
cùng làm chung ở phòng 105, bộ môn Bảo vệ Thực vật, khoa Nông học, trƣờng Đại
học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, những ngƣời thật đáng mến.
Có những giai đoạn thật khó khăn trong cuộc sống và tôi thật may mắn có đƣợc
ngƣời bạn đã chịu đựng và luôn làm tôi cảm thấy ấm áp. Cảm ơn mày nhiều lắm
Tuyền”.
Nguyễn Thị Khả Tú
iii
TÓM TẮT
Đề tài: “Định danh và phân nhóm nấm Trichoderma spp. phân lập tại Việt
Nam” do Nguyễn Thị Khả Tú thực hiện từ 19/3/2007 đến ngày 19/8/2007 tại bộ
môn Bảo vệ thực vật, khoa Nông học, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh và phòng Công nghệ sinh học thực vật, viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học
và Công nghệ môi trƣờng, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục đích
Định danh tên loài 11 dòng nấm Trichoderma spp. phân lập ở Việt Nam.
Phân nhóm và xác định mối qua hệ di truyền giữa 11 dòng Trichoderma spp..
Xác định mối quan hệ di truyền 11 dòng Trichoderma spp. (Trichoderma) với
dữ liệu của chúng ở các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế giới.
Phƣơng pháp thực hiện
Kết quả định danh dựa vào hình thái kết hợp với kết quả so sánh trình tự vùng
bảo tồn ITS – rDNA (Internal Transcribed Space – rDNA) và một phần vùng chức
năng tef1 (4th large intron) (EF – 1α, Translation Elongation Factor – 1 alpha) với
dữ liệu của chúng trên NCBI bằng phần mềm ClustalX 1.83.
So sánh trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 của 11 dòng
Trichoderma bằng phần mềm ClustalX 1.83 và đọc kết quả bằng phần mềm
TreeView 1.6.6.
Trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 của 11 dòng Trichoderma
đƣợc so sánh với dữ liệu của chúng ở các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế
giới bằng phần mềm ClustalX 1.83 và đọc kết quả bằng phần mềm TreeView 1.6.6.
Kết quả đạt đƣợc
Khẳng định tên loài chính xác 10 dòng Trichoderma.
Thiết lập và thể hiện rõ đƣợc mối quan hệ di truyền giữa 11 dòng Trichoderma.
11 dòng Trichoderma Việt Nam thuộc 5 loài T. longibrachiatum, T. asperellum,
T. atroviride, T. harzianum, T. virens (trừ dòng T. asperellum (T6)) có quan hệ di
truyền khá xa so với các dòng trên thế giới. 10 dòng có nguồn gốc bản địa và dòng
iv
T. asperellum (T6) là dòng ngoại lai du nhập vào nƣớc ta. Mối quan hệ di truyền
giữa 5 loài này là bền vững và phù hợp với mối quan hệ về hình thái.
Kết luận
Với kết quả định danh dựa vào hình thái kết hợp trình tự vùng ITS – rDNA và
một phần vùng tef1 có thể định danh chính xác tên loài và xác định đƣợc mối quan
hệ di truyền giữa các loài cũng nhƣ các dòng trong cùng loài của Trichoderma.
Sử dụng trình tự vùng ITS – rDNA và nhất là trình tự một phần vùng tef1 có thể
phân biệt giữa dòng Trichoderma bản địa với các dòng ngoại lai. Mở ra triển vọng
cho các nghiên cứu và ứng dụng tiếp theo của phƣơng pháp định danh trong đề tài.
v
ABSTRACT
“Identifying and grouping of Trichoderma spp. collected in Viet Nam”, thesis is
carried out by Nguyen Thi Kha Tu, from 19 Mar, 2007 to 19 Aug, 2007 at Plant
Protection
Pepartment,
Argonomy
Faculty,
Nong
Lam
University
and
Phytobiotechnology Laboratory, Reseach Institute Biological and Enviromental
Technology, Nong Lam University.
This thesis was based on molds identified results then using Clustal 1.83 and
Treeview 1.6.6 software to compare ITS – rDNA (Internal Transcribed Space –
rDNA) stable and apart of tef1 (EF – 1α, Translation Elongation Factor – 1 alpha)
funtional regions with their data on NCBI to identifying species and grouping of 11
Trichoderma genus. Finally, ITS – rDNA and apart of tef1 regions of 11
Trichoderma genus were compared with their data at different ecological,
geographic areas on over the world to clear the genetic relationship.
The results show that confirming exactly the species of 10 Trichoderma genus,
T68 genus was identified T. atroviride. Establishing and clearing the genetic
relationship among 11 Trichoderma genus. In which, 11 Trichoderma genus in Viet
Nam of 5 species T. longibrachiatum, T. asperellum, T. atroviride, T. harzianum ,
T. virens (except T. asperellum genus (T6)) have a rather far genetic relationship
from
others
in
the
world.
10
genus
orginated
from
locality
and
T. asperellum (T6) is the one migrated in our country. Genetic relationship among 5
species is stable and suitable with morphological characteristics.
vi
MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
ABSTRACT .............................................................................................................. vi
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................... xii
Chƣơng 1 .....................................................................................................................0
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................0
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................0
1.2. Mục đích ........................................................................................................0
1.3. Yêu cầu ..........................................................................................................0
Chƣơng 2 .....................................................................................................................2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................................2
2.1. Giới thiệu về nấm Trichoderma .....................................................................2
2.1.1. Phân loại...................................................................................................2
2.1.2. Nguồn gốc ................................................................................................2
2.1.3. Đặc điểm hình thái ...................................................................................3
2.1.4. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học .......................................................4
2.1.5. Cơ chế đối kháng với nấm gây bệnh cây trồng .......................................4
2.2. Cấu tạo tế bào Trichoderma ...........................................................................6
2.3. Các phƣơng pháp định danh tên loài nấm Trichoderma ................................7
2.4. Giới thiệu về vùng rDNA và vùng ITS – rDNA ...........................................9
2.5. Giới thiệu về vùng tef1.................................................................................10
2.6. Phƣơng pháp định lƣợng nồng độ DNA bằng phân tử Mass .......................10
2.7. Các nghiên cứu có liên quan đến Trichoderma và vùng rDNA ..................11
2.8. Các nghiên cứu có liên quan đến định danh và phân nhóm Trichoderma...13
Chƣơng 3 ...................................................................................................................15
vii
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ............................................................................15
3.1. Thời gian, địa điểm, đối tƣợng nghiên cứu ..................................................15
3.1.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .........................................................15
3.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................15
3.2. Hoá chất .......................................................................................................16
3.3. Dụng cụ và thiết bị .......................................................................................17
3.4. Phục hồi các dòng Trichoderma. .................................................................17
3.5. Nhân và thu sinh khối Trichoderma ............................................................17
3.6. Ly trích DNA tổng số Trichoderma .............................................................18
3.7. Kiểm tra kết quả ly trích và pha loãng DNA ...............................................18
3.8. Phản ứng PCR ..............................................................................................19
3.9. Đánh giá kết quả PCR .................................................................................21
3.10. Định danh tên loài các dòng Trichoderma ...................................................22
3.11. Phân nhóm tạo phổ hệ di truyền ..................................................................24
3.12. Xác định mối quan hệ di truyền 11 dòng Trichoderma Việt Nam với dữ liệu
của chúng ở các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế giới ............................24
Chƣơng 4 ...................................................................................................................25
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................................25
4.1. Kết quả ly trích DNA ...................................................................................25
4.2. Kết quả PCR khuếch đại vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 ...........26
4.3. Kết quả định danh tên loài ...........................................................................27
4.4. Kết quả phân nhóm tạo phổ hệ di truyền .....................................................35
4.4.1. Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1
................................................................................................................35
4.4.2. Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS1, 5.8S và ITS2 – rDNA ........37
4.5. So sánh vùng ITS1 và ITS2 – rDNA với dữ liệu của chúng trên NCBI......39
4.6. Xác định mối quan hệ di truyền của vùng ITS – rDNA và một phần vùng
tef1 với dữ liệu của chúng trên thế giới.................................................................41
Chƣơng 5 ...................................................................................................................44
viii
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................44
5.1. Kết luận ........................................................................................................44
5.2. Đề nghị .........................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
µg: microgram
µl: microlite
µM: micromol/lite
dNTP: Deoxyribonucleotide triphosphate.
DNA: Deoxyribonucleic acid
EDTA: Ethylene diamin tetracetic acid.
PCR: Polymerase chain reaction.
RAPD: Random amplified polymorphism DNA.
RNA: Ribonucleic acid.
SDS: sodium dodecyl sulfate.
Taq: Thermus aquaticus.
TAE: Tris-glacial acetic acid- ethylenne diamine tetra acetic acid.
TE: Tris ethylene diamine tetra acetate.
Tm: Melting Tempereture (nhiệt độ nóng chảy).
U: Đơn vị hoạt tính.
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3. 1 Các dòng nấm sử dụng để định danh và phân nhóm trong đề tài ...........15
Bảng 3. 2 Các primer dùng trong đề tài và trình tự của chúng ...............................20
Bảng 3. 3 Thành phần phản ứng PCR và liều lƣợng dùng cho một phản ứng .......21
Bảng 3. 4 Chu kỳ nhiệt phản ứng PCR ...................................................................21
Bảng 3. 5 Trình tự vùng ITS – rDNA của các dòng Trichoderma trên NCBI .......22
Bảng 3. 6 Trình tự vùng tef1 của các dòng Trichoderma trên NCBI .....................23
Bảng 4. 1 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T37 với các loài trên NCBI ............28
Bảng 4. 2 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T42 với các loài trên NCBI ............28
Bảng 4. 3 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T38 với các loài trên NCBI ............29
Bảng 4. 4 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T19 với các loài trên NCBI ............29
Bảng 4. 5 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T33 với các loài trên NCBI ............30
Bảng 4. 6 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T2 với các loài trên NCBI ..............30
Bảng 4. 7 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T14 với các loài trên NCBI ............31
Bảng 4. 8 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T85 với các loài trên NCBI ............31
Bảng 4. 9 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T88 với các loài trên NCBI ............32
Bảng 4. 10 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T6 với các loài trên NCBI .............32
Bảng 4. 11 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T68 với các loài trên NCBI ...........33
Bảng 4. 12 Kết quả định danh tên loài các dòng Trichoderma của đề tài ...............33
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2. 1 Khuẩn ty T. harzianum (vùng màu trắng) phát triển trên môi trƣờng PDA
sau 2 – 3 ngày nuôi cấy và tạo thành bào tử (vùng màu xanh) ...................3
Hình 2. 2 Kết quả Blast từ trình tự vùng ITS – rDNA của dòng có mã số truy cập là
AF 3362109 trên NCBI ...............................................................................9
Hình 3. 1 Sơ đồ phân vùng và vị trí primer trên vùng từ 18S đến 28S – rDNA và vị
trí vùng khuếch đại (vùng đánh dấu ellip) với cặp primer ITS4 và ITS5 .20
Hình 3. 2 Sơ đồ các primer trên toàn vùng tef1 và vị trí vùng khuếch đại (vùng đánh
dấu ellip) với cặp primer EF1 – 728R và EF1 – 986F ..............................20
Hình 4. 1 Kết quả điện di DNA tổng số Trichoderma ly trích đƣợc, trên gel agarose
1 % ở 110V, 400A trong 20 phút ..............................................................26
Hình 4. 2 Kết quả điện di DNA tổng số Trichoderma ly trích đƣợc sau khi pha
loãng 10 lần, trên gel agarose 1 % ở 110 V, 400 A trong 20 phút ............26
Hình 4. 3 Kết quả điện di trên gel agarose 1 % ở 110 V, 400 A trong 20 phút, sản
phẩm PCR khuếch đại vùng ITS – rDNA với cặp primer ITS4 và ITS5, có
kích thƣớc 600 bp ......................................................................................27
Hình 4. 4 Kết quả điện di trên gel agarose 1 % ở 110V, 400A trong 20 phút, sản
phẩm PCR khuếch đại một phần vùng tef1với cặp primer EF1 – 728R và
EF1 – 986F, có kích thƣớc 320bp .............................................................27
Hình 4. 5 Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS – rDNA (A) và một phần vùng
tef1 (B). ......................................................................................................36
Hình 4. 6 Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS1– rDNA (A) và ITS2– rDNA (B)
...................................................................................................................38
Hình 4. 7 Kết quả so sánh trình tự vùng ITS1(A) và ITS2– rDNA (B) với dữ liệu
của chúng trên thế giới. .............................................................................40
Hình 4. 8 Kết quả so sánh trình tự vùng ITS – rDNA của 11 dòng Trichoderma .......
Việt Nam với dữ liệu của chúng trên thế giới ...........................................43
Hình 4. 9 Kết quả so sánh trình tự một phần vùng tef1 của 11 dòng Trichoderma
Việt Nam với dữ liệu của chúng trên thế giới ...........................................42
xii
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nấm Trichoderma là một loại nấm mốc có phổ đối kháng rộng đối với các loại
nấm gây bệnh hại cây trồng và có khả năng kích thích sự phát triển của bộ rễ cây.
Việc khai thác tiềm năng của Trichoderma dƣới dạng chế phẩm sinh học nhƣ một
tác nhân sinh học phòng trừ nhiều bệnh hại cây trồng, giúp cho cây sinh trƣởng và
phát triển tốt hơn đã và đang đƣợc các nƣớc trên thế giới trong đó có nƣớc ta rất
quan tâm nhằm tạo sản phẩm nông nghiệp không có dƣ lƣợng thuốc hóa học là một
yêu cầu bắt buộc vì sức khỏe cộng đồng, xuất khẩu và cân bằng môi trƣờng sinh
thái, hƣớng đến một nền nông nghiệp bền vững. Vì thế, việc định danh chính xác
tên loài và xác định mối quan hệ di truyền của chúng trở nên thật cần thiết. Nhƣng
do hệ thống định danh và phân loại của Trichoderma vẫn chƣa hoàn chỉnh nên việc
chỉ dựa đơn lẻ vào hình thái, trình tự vùng bảo tồ n hoặc trình tự các vùng chức năng
thì không thể định danh chính xác tên loài của chúng (Gary J. Samuels, 2004).
Khóa luận tốt nghiệp này nhằm mục đích định danh tên loài với độ chính xác
cao, bằng cách kết hợp kết quả định danh dựa vào hình thái với trình tự vùng bảo
tồn ITS – rDNA và một phần vùng chức năng tef1 (4th large intron) mà phƣơng
pháp định danh chỉ bằng hình thái không hoàn toàn chính xác. Đồng thời, phân
nhóm tạo phổ hệ di truyền để thành lập dữ liệu chi tiết về quần thể nấm
Trichoderma phân lập từ các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên lãnh thổ nƣớc ta.
1.2. Mục đích
Định danh tên loài và phân nhóm xác định mối qua hệ di truyền giữa
Trichoderma phân lập ở Việt Nam.
11 dòng
.
Xác định mối quan hệ di truyền 11 dòng Trichoderma với dữ liệu của chúng ở
các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế giới.
1.3. Yêu cầu
Phục hồi 11 dòng Trichoderma từ những ống nghiệm lƣu trữ nguồn nấm.
Nuôi cấy và nhân sinh khối Trichoderma.
Ly trích DNA từ sinh khối Trichoderma với độ tinh khiết cao.
Thiết lập đƣợc quy trình PCR khuếch đại vùng ITS – rDNA với cặp primer
ITS4 và ITS5 và một phần vùng tef1 với cặp primer EF1 – 728F và EF1 – 986R
Xác định đƣợc tên loài 11 dòng Trichoderma trên cơ sở kết quả định danh dựa
vào hình thái kết hợp với kết quả so sánh mức độ tƣơng đồng của trình tự vùng ITS
– rDNA và một phần vùng tef1 với dữ liệu của chúng trên NCBI (National Center
for Biotechnology Information, USA) bằng phần mềm ClustalX 1.83.
Phân nhóm và xác định đƣợc mối quan hệ di truyền giữa 11 dòng Trichoderma
thông qua việc so sánh trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 bằng phần
mềm ClustalX 1.83 và đọc kế t quả bằ ng phần mềm TreeView 1.6.6.
Đánh giá đƣợc mối quan hệ di truyền giữa trình tự vùng ITS – rDNA và một
phần vùng tef1 của 11 dòng Trichoderma với dữ liệu của chúng ở các vùng sinh
thái, địa lý khác nhau trên thế giới bằng phần mềm ClustalX 1.83 và phần mềm
TreeView 1.6.6.
1
Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu về nấm Trichoderma
2.1.1. Phân loại
Trichoderma là một trong những nhóm vi nấm gây nhiều khó khăn cho việc
định danh, phân loại do còn nhiều đặc điểm cần thiết cho việc định danh, phân loại
vẫn chƣa đƣợc biết đầy đủ. Theo truyền thống, hệ thống phân loại thƣờng dựa vào
sự khác biệt về đặc trƣơng hình thái; đặc điểm bào tử, cành bào tử và quá trình sinh
sản bào tử vô tính. Năm 1801, Persoon ex Gray đã xác định Trichoderma thuộc giới
fungi, ngành Ascomycota, lớp Euascomycetes, bộ Hypocreales, họ Hypocreaceae,
giống Trichoderma (trích dẫn của Clipson, N. và cs, 2001). Đã có hơn 50 loài
Trichoderma khác nhau đã đƣợc tìm thấy. Trichoderma đƣợc phân thành 5 nhóm:
Trichoderma, Longibrachiatum, Saturnisporum, Pachybasium và Hypocreanum.
Trong đó, nhóm Saturnisporum không tìm thấy giai đoạn teleomorph (giai đoạn
sinh sản hữu tính, đây là một dạng biến dị từ sự tái tổ hợp do lai chéo ngoại huyết
nhƣ trong chu kì cận giới tính) và nhóm Hypocreanum hiếm khi gặp có giai đoạn
này độc lập, chỉ có 3 nhóm Trichoderma, Pachybasium, Longibrachiatum có giai
đoạn teleomorph nên đƣợc gọi là Hypocrea, thƣờng không đƣợc dùng với mục đích
kiểm soát sinh học (Gary J. Samuels, 2004).
2.1.2. Nguồn gốc
Trichoderma đƣợc tìm thấy khắp mọi nơi trừ ở những vĩ độ cực Nam và cực
Bắc. Hầu hết các dòng Trichoderma đều hoại sinh, chúng phổ biến trong những khu
rừng nhiệt đới ẩm hay cận nhiệt đới, ở rễ cây, trong đất hay trên xác sinh vật đã
chết, hoặc thực phẩm bị chua, ngũ cốc, lá cây hay kí sinh trên những loại nấm khác
(Gary J. Samuels, 2004). Trichoderma rất ít tìm thấy trên thực vật sống và không
sống nội kí sinh với thực vật. Mỗi dòng nấm Trichoderme khác nhau có yêu cầu
nhiệt độ và độ ẩm khác nhau (Gary E. Harman, 2000).
2
2.1.3. Đặc điểm hình thái (Gary J. Samuels, 2004)
Khuẩn ty (sợi nấm) của Trichoderma không màu, có tốc độ phát triển rất nhanh,
trên môi trƣờng PGA ban đầu có màu trắng, khi sinh bào tử thì chuyển sang xanh
đậm, xanh vàng hoặc lục trắng. Ở một số loài còn có khả năng tiết ra một số chất
làm thạch của môi trƣờng PGA hóa vàng.
Hình 2. 1 Khuẩn ty T. harzianum (vùng màu trắng) phát triển trên môi trƣờng PDA sau 2 – 3 ngày
nuôi cấ y và tạo thành bào tử (vùng màu xanh)
Ở một số loài Trichoderma cuống bào tử chƣa đƣợc xác định. Cuống bào tử là
một nhóm sợi nấm bện vào nhau. Một số loài khác có cuống bào tử mọc lên từ
những cụm hay những nốt sần dọc theo sợi nấm hoặc ở khu vực tỏa ra của khuẩn
lạc (T. koningii), có kích thƣớc từ 1-7 µm, có hình đệm rất rắn chắc hoặc dạng nhƣ
bông không rắn chắc, những nốt sần dạng này đƣợc tách dễ dàng khỏi bề mặt thạch
agar và chúng hoạt động nhƣ chồi mầm.
Bào tử đính của Trichoderma là một khối tròn mọc lên ở đầu cuối của cuống
sinh bào tử (phân nhiều nhánh), mang các bào tử trần bên trong không có vách
ngăn, không màu, liên kết nhau thành chùm nhỏ nhờ chất nhầy. Đặc điểm nổi bật
của nấm Trichoderma là bào tử có màu xanh đặc trƣng, một số ít có màu trắng (nhƣ
T. virens), vàng hay xanh xám. Chủ yếu hình cầu, hình ellip hoặc hình oval (với tỉ lệ
dài : rộng từ 1 – 1.1µm) hay hình chữ nhật (với tỉ lệ dài : rộng là hơn 1.4 µm), đa số
các bào tử trơn láng. Kích thƣớc không quá 5 m.
Nhờ có khả năng tạo thành bào tử chống chịu (chlamydospores) mà
3
T. harzianum có thể tồn tại 110 – 130 ngày dù không đƣợc cung cấp chất dinh
dƣỡng. Chlamydospores là những cấu trúc dạng ngủ làm tăng khả năng sống sót của
Trichoderma trong môi trƣờng không đƣợc cung cấp chất dinh dƣỡng nên
chlamydospores có thể đƣợc dùng để tạo chế phẩm phòng trừ sinh học.
2.1.4. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học
Đa số các dòng nấm Trichoderma phát triển ở trong đất có độ pH từ 2.5 đến 9.5.
Phát triển tốt ở pH 4.5 – 6.5. Nhiệt độ để Trichoderma phát triển tối ƣu thƣờng là
25 – 30 0C. Một vài dòng phát triển tốt ở 35 0C. Một số ít phát triển đƣợc ở 40 0C
(Gary J. Samuels, 2004). Theo Prasun K. M. và Kanthadai R. (1997) hình thái
khuẩn lạc và bào tử của Trichoderma khác nhau khi ở những nhiệt độ khác nhau. Ở
35 0C chúng tạo ra những khuẩn lạc rắn dị thƣờng với sự hình thành bào tử nhỏ và ở
mép bất thƣờng, ở 37 0C không tạo ra bào tử sau 7 ngày nuôi cấy.
Trichoderma là loài sản xuất nhiều kháng sinh và enzyme nhƣ chitinolytic
(enzyme phân giải chitin), cellulolytic (enzyme phân giải cellulose), đây là 2
enzyme chính phân giải thành và màng tế bào, phá hủy khuẩn ty của các nấm đối
kháng với Trichoderma. Một vài loài Trichoderma có tác động làm tăng tỉ lệ nẩy
mầm. Tuy nhiên cơ chế của tác động này chƣa đƣợc biết (Gary J. Samuels, 2004).
Trong quá trình sinh sản vô tính của Trichoderma có thể xảy ra hiện tƣợng đột
biến nên di truyền lại cho thế hệ sau hoặc sai sót từ quá trình phân chia tế bào và tác
động của điều kiện môi trƣờng sống khác nhau nên sẽ dẫn đến sự sai khác và đa
dạng trong kiểu gen cũng nhƣ kiểu hình của cùng một loài Trichoderma. Vì thế, sẽ
tạo ra những dòng thích nghi tốt trong điều kiện sinh thái, địa lý khác nhau và đây
chính là những dòng rất có ý nghĩa trong nghiên cứu cũng nhƣ trong việc tạo chế
phẩm sinh học kiểm soát mầm bệnh thực vật (Gary E. Harman, 2000).
2.1.5. Cơ chế đối kháng với nấm gây bệnh cây trồng (Gary J. Samuels, 2004)
Nấm Trichoderma đƣợc sử dụng để bảo vệ cây trồng chống lại nấm Pythium
spp., Phytophthora spp., Rhizoctonia spp., Sclerotinia spp., Botrytis spp., Fusarium
spp. và Crinipellis spp. gây bệnh khô vằn ở lúa; bệnh thối gốc chảy mủ ở cam quýt,
sầu riêng; bệnh thối gốc trên các loại cây trồng nhƣ tiêu, bông, nho, bắp, đậu nành,
4
mận, táo, cà rốt, hành, rau diếp do có tính đối kháng với các nấm hại này bằng cách
cạnh tranh dinh dƣỡng, kí sinh với nấm hại hoặc tiết kháng sinh, enzyme (chitinase,
β-1,3-glucanase) phân hủy vách tế bào nấm gây bệnh cây trồng.
Tiết kháng sinh: T. virens sản xuất gliotoxin và gliovirin, chúng kìm hãm sự
phát triển của các loài Rhizoctonia solani và Pythium spp. Isonitriles đƣợc sản xuất
bởi T. hamatum, harzianum, viride, koningii, polysporum giúp hạn chế sự phát triển
của nấm bệnh. Ở một vài loài T. atroviride và T. viride tiết 6-pentyl alpha-pyrone
(α – pyrones) có hƣơng dừa, hoạt động của loại phytotoxin này có thể ngăn cản sự
nảy mầm của những noãn bào tử nấm gây bệnh Phytophthrora cinnamomea và bào
tử của Botrytis cinnerea. Peptaibols do T. polysporum, harzianum, koningii sản xuất
giúp ngăn cản sự tổng hợp enzyme liên kết với màng trong sự hình thành tế bào,
đồng thời hoạt động hỗ trợ enzyme phá huỷ thành tế bào ngăn chăn sự phát triển
của mầm bệnh và kích thích cây trồng kháng lại mầm bệnh. T. virens, koningii,
viride sản xuất sesquiterpenes và polyketides đƣợc T. harzianum sản xuất. Steroids
(viridin) là một độc tố thực vật có hiệu lực nhƣ một loại thuốc diệt cỏ giúp hạn chế
sự nảy mầm của bào tử, đƣợc sản xuất bởi T. virens.
Ký sinh: Trichoderma có thể nhận ra vật chủ của nó nhờ có tính hƣớng hoá
chất, nó ký sinh phân nhánh hƣớng về những nấm đã đƣợc định trƣớc (do những
nấm này tiết ra các hóa chất). Ngoài ra, vật kí sinh và vật đối kháng đƣợc
Trichoderma nhận dạng bằng phân tử, sự nhận dạng này có thể do tự nhiên hay hóa
học (qua trung gian là lectin trên bề mặt tế bào của mầm bệnh và vật đối kháng).
Đồng thời, Trichoderma kí sinh vào và cuộn quanh sợi nấm vật chủ thông qua hình
thành các dạng móc hay dạng giác bám, tiết enzyme chitinase, β – glucanase,
protease những enzyme này có khả năng bào mòn thành tế bào hay tiết ra những
loại kháng sinh gây thủng sợi nấm vật chủ, đây là khả năng tấn công trực tiếp của
Trichoderma. Không những thế, Trichoderma còn có khả năng tiết các enzyme
phân giải nhƣ chitinase, glucanase, protease giúp bào mòn thành tế bào sau khi kí
sinh và cuộn quanh nấm gây bệnh đối kháng với nó. Khi kí sinh vào cây
T. asperellum tiết cellulase, cho phép nó tấn công những nấm nhƣ Phytophthora
5
spp. và Pythium spp. khi chúng bám vào cây trồng.
Cạnh tranh: Trichoderma cạnh tranh khai thác với nấm gây bệnh cây trồng,
làm suy kiệt chúng bằng cách hút hết dƣỡng chất một cách thụ động và dai dẳng
bằng những bào tử chống chịu (chlamydospores). Ngoài ra, Trichoderma còn cạnh
tranh mô già hoặc chết với nấm Botrysis spp. và Sclerotina spp. gây bệnh cho cây
(xâm nhập vào những mô già hoặc mô chết, sử dụng chúng làm nền tảng để từ đó
xâm nhập vào những mô khoẻ). Nấm Trichoderma sử dụng những mô già và mô
chết của cây chủ, bằng cách đó nấm Trichoderma cạnh tranh và triệt tiêu đƣờng
xâm nhiễm của nấm Botrysis spp. và Sclerotina spp.. Không những thế,
Trichoderma còn cạnh tranh dịch tiết của cây với nấm Phytium spp. do dịch tiết của
cây kích thích sự nảy mầm, mọc thành khuẩn ty của những túi bào tử Phytium spp.
(gây bệnh cho cây) và lây nhiễm vào cây. Trichoderma làm giảm sự nảy mầm của
nấm Phytium spp. bằng cách sử dụng dịch tiết đó vì thế mà các bào tử Phytium spp.
không thể nảy mầm. Trichoderma còn đối kháng với các nấm gây bệnh bằng cách
chiếm giữ vùng xâm nhiễm của mầm bệnh vào những vị trí bị thƣơng, do đó ngăn
cản sự xâm nhiễm của mầm bệnh.
Ngoài ra, Trichoderma còn có khả năng cải tạo đất trồng, làm tăng độ phì nhiêu
cho đất vì thế làm tăng năng suất cây trồng nhờ khả năng phân giải phospho khó tan
có rất nhiều trong đất mà cây không hấp thụ đƣợc và khả năng tiết các enzyme phân
hủy chất hữu cơ nhƣ cellulase, glucanase thành các dạng dễ hấp thu. Bên cạnh đó,
Trichoderma cũng tác động trực tiếp lên vùng rễ nhƣ loại bỏ mầm bệnh, làm tăng
sự sinh trƣởng và phát triển của rễ hoặc từ những điểm mà Trichoderma tác động
đến sẽ kích thích cây trồng tăng sản xuất các enzyme bảo vệ và các hợp chất kháng
sinh nhờ đó giúp cây đề kháng tốt với mầm bệnh.
2.2. Cấu tạo tế bào Trichoderma
Nấm mốc nói chung (trong đó có Trichoderma) có thành tế bào cấu tạo chủ yếu
là chitin (là polymer của n – acetylglucosamine) và chitosan (chitin bị deacetyl hóa)
và các thành phần khác gồm β – glucan, α – glucan, mannoprotein (Siu-Wai Chiu
và David Moore, 2001), chất màu, lipid (8 – 33%) (Lâm Thanh Hiền, 1999) . Màng
6
tế bào dầy khoảng 7 µm thành phần chủ yếu là lipid (40%) và protein (38%). Nhân
phân hóa, thƣờng hình tròn, đôi khi kéo dài, đƣờng kính khoảng 2 – 3 µm. Ty thể
hình elip, luôn di động để tham gia vào quá trình hô hấp của tế bào (Lâm Thanh
Hiền, 1999). Những hiểu biết cơ bản về cấu tạo tế bào Trichoderma chính là cơ sở
để chúng tôi lựa chọn và cải tiến các phƣơng pháp ly trích DNA tổng số cho phù
hợp với nghiên cứu của đề tài.
2.3. Các phƣơng pháp định danh tên loài của Trichoderma
Đế n thập niên 1990, việc định danh và phân nhóm Trichoderma chỉ dựa vào đặc
điểm hình thái và đặc điểm sinh lý (đánh giá các isoenzyme). Năm 1969, Rifai đƣa
ra các đặc điểm hình thái của tất cả các loài Trichoderma. Sau đó, Bisett (1984,
1991a, 1991b, 1991c, 1992, 1998 (Gams và Bissett)) bổ sung các đặc điểm hình thái
của Hypocrea và Gliocladium, là teleomorphs của Trichoderma. Phƣơng pháp định
danh chỉ dựa vào hình thái không hoàn toàn chính xác do một vài loài Trichoderma
có đặc điểm hình thái rất giống nhau, chỉ khác nhau ở một vài đặc điểm rất khó
nhận thấy và xác định nhƣ
T. asperellum
T. viride
Chlamydospore nhìn thấy rõ trên đám
bào tử non ở mặt sau đĩa petri.
Chlamydospore ít thấy hoặc thấy
không rõ ràng.
Bào tử (conidia) có dạng hình cầu
Bào tử có hình tròn hoặc bán cầu.
hoặc hình oval.
Không có mùi dừa
Có mùi dừa
T. longibrachiatum
T. sinensis
Không phát triển ở 40 0C trên môi
Trên môi trƣờng PGA khuẩn lạc vẫn
tăng trƣởng mạnh ở 40 0C.
trƣờng PGA.
Cành bào tử mọc vuông góc.
Cành bào tử mọc không vuông góc
(nhỏ hơn 900).
T. atroviride
T. koningii
Không có pustule (cụm bào tử).
Có pustule.
7
- Xem thêm -