ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................................2
PHẦN III: SỐ LIỆU ĐỂ LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP.........................................................................3
Giới thiệu về công trình...........................................................................................................................3
1. Giới thiệu về công trình.......................................................................................................................3
2. Số liệu chi tiết.....................................................................................................................................3
I. Tiêu chuẩn cung cấp điện mạng hạ áp.................................................................................................7
1. Tiêu chuẩn Việt Nam.........................................................................................................................7
2. Tiêu chuẩn quốc tế.............................................................................................................................7
2. Các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện.......................................................................................7
3. Các vật tư thiết bị điện....................................................................................................................10
3.1. Dây dẫn điện, Cáp điện............................................................................................................10
3.2. Thanh dẫn điện Busway..........................................................................................................14
3.3. Ống dẫn dây điện.....................................................................................................................18
3.4. Máng cáp, khay cáp, thang cáp...............................................................................................18
3.5. Các loại đèn...............................................................................................................................19
3.6. Ổ cắm, công tắc.........................................................................................................................20
Ổ cắm đôi hai chấu 16A sino.................................................................................................................20
Ổ cắm đôi ba chấu 16A Vanlock...........................................................................................................20
3.7. Các loại Atomat..........................................................................................................................21
3.8. Tủ điện........................................................................................................................................21
Tủ phân phối điện 3 pha dùng chứa Aptomat MCB Sino......................................................................22
3.9. Máy phát điện.............................................................................................................................22
3.10. Trạm biến áp phân phối............................................................................................................76
III. CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT...............................................................................................................84
1. Hệ thống chống sét.............................................................................................................................84
1.1 Hệ thống chống sét dùng kim thu sét cổ điển Franklin................................................................85
1.2. Hệ thống chống sét dùng kim thu sét tiên đạo IONIFLASH (Kim thu sét hiện đại)..................85
2. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT......................................................................................................................86
PHẦN III: SỐ LIỆU ĐỂ LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP.......................Error! Bookmark not defined.
Giới thiệu về công trình.......................................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI NÓI ĐẦU
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-1-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, nghành công nghiệp điện luôn giữ một
vai trò vô cùng quan trọng. Ngày nay điện năng trở thành dạng năng lượng không thể thiếu được
trong hầu hết các lĩnh vực. Khi xây dựng một khu công nghiệp mới, một nhà máy mới, một khu
dân cư mới thì việc đầu tiên phải tính đến là xây dựng một hệ thống cung cấp điện để phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cho khu vực đó. Hiện nay, nước ta các toà nhà chung cư và
cao tầng không ngừng được xây dựng. Do đó em đã chọn đề tài tốt nghiệp là cung cấp điện cho
toà nhà ở cao 17 tầng.
Trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn,
giảng dạy nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong bộ môn và đặc biệt là của Cô giáo Thạc sỹ Võ
Thanh Hà, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu tìm hiểu nhưng
do thời gian có hạn nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót, cần bổ sung thêm.
Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày
tháng năm
Sinh viên.
Trần Thị Mơ.
.
PHẦN I: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀ NHÀ
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-2-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀ NHÀ .
I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHỤ TẢI THIẾT KẾ.
1. Giới thiệu.
Đây là công trình toà nhà chung cư cao cấp 17 tầng, được xây dựng trên mảnh đất có tổng
diện tích xây dựng khoảng 1580m2, chiều rộng công trình: 25,2m, chiều dài công trình: 62,7m và
chiều cao công trình: 70,5m. Toà nhà gồm một tầng hầm gửi xe, hai tầng (tầng 1, tầng 2) là khu
dịch vụ và sinh hoạt cộng đồng, một tầng kỹ thuật và 15 tầng dành cho khối nhà ở (từ tầng 3 đến
tầng 17). Hai đơn nguyên có kết cấu giống hệt nhau vì vậy trong đồ án chỉ thiết kế cho một đơn
nguyên (đơn nguyên một).
2. Số liệu chi tiết.
Các thông số kỹ thuật chính của toà nhà.
- Tầng hầm: Diện tích sàn 2408m 2 dành cho để xe khối dịch vụ và khối nhà ở, ngoài ra
còn có phòng kỹ thuật điện và phòng máy bơm, phòng quạt.
- Tầng 1: Diện tích sàn 1506m2 là khu dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng.
- Tầng 2: Diện tích sàn 1506m2 là khu dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng.
- Tầng kỹ thuật: Diện tích sàn 1470m2.
- Tầng 3 17: Diện tích sàn 1504m2/T x 15T = 22560m2 là khu nhà để ở. Mỗi tầng được chia
thành 5 căn hộ điển hình ( C1, C2, C3, C1A, C2A ) cao cấp để bán và cho thuê.
+ Căn hộ điển hình C1 (2 căn / 1 tầng) diện tích 109m2/ 1 căn.
STT
Tên danh mục
Đơn vị
Khối lượng
Số lượng phòng
1
P.Khách + P.Ăn + P.Bếp
m2
36,5
01
2
Phòng ngủ 1
m2
17
01
3
Phòng ngủ 2
2
m
13
01
4
Phòng ngủ 3
m2
13
01
5
Sảnh chung
m2
3
01
2
6
Khu vệ sinh 1
m
3,5
01
7
Khu vệ sinh 2
m2
8
9
Lôgia 1
Lôgia 2
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
4
01
2
4,5
01
2
4,5
01
m
m
-3-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
2
+ Căn hộ điển hình C1A (2 căn / 1 tầng) diện tích 112m / 1 căn.
STT
Tên danh mục
Đơn vị
Khối lượng
Số lượng phòng
1
P.Khách + P.Ăn + P.Bếp
m2
36
01
2
Phòng ngủ 1
m2
16
01
3
Phòng ngủ 2
m2
15
01
4
Phòng ngủ 3
m2
12,5
01
5
Sảnh chung
m2
5
01
6
Khu vệ sinh 1
m2
3,5
01
7
Khu vệ sinh 2
m2
4,5
01
8
Lôgia 1
m2
5
01
9
Lôgia 2
m2
4,5
01
Đơn vị
Khối lượng
Số lượng phòng
m2
42
01
2
16
01
+ Căn hộ điển hình C2 (2 căn / 1 tầng) diện tích 125m2/ 1 căn.
STT
1
Tên danh mục
P.Khách + P.Ăn + P.Bếp
2
Phòng ngủ 1
m
3
Phòng ngủ 2
m2
13
01
4
Phòng ngủ 3
m2
13
01
5
Sảnh chung
m2
6
01
6
Khu vệ sinh 1
m2
5
01
7
Khu vệ sinh 2
m2
3
01
8
Lôgia 1
m2
3,5
01
9
Lôgia 2
m2
5,5
01
Đơn vị
Khối lượng
Số lượng phòng
2
+ Căn hộ điển hình C2A (2 căn / 1 tầng) diện tích 126m / 1 căn.
STT
Tên danh mục
1
P.Khách + P.Ăn + P.Bếp
m2
44
01
2
Phòng ngủ 1
m2
21
01
3
Phòng ngủ 2
m2
16
01
4
Phòng ngủ 3
m2
15
01
5
Sảnh chung
m2
4
01
6
Khu vệ sinh 1
m2
3,5
01
7
Khu vệ sinh 2
m2
4,5
01
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-4-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
STT
CUNG CẤP ĐIỆN
Tên danh mục
Đơn vị
Khối lượng
Số lượng phòng
8
Lôgia 1
m2
6
01
9
Lôgia 2
m2
5
01
Đơn vị
Khối lượng
Số lượng phòng
+ Căn hộ điển hình C3 (2 căn / 1 tầng) diện tích 143m2/ 1 căn.
STT
Tên danh mục
1
P.Khách + P.Ăn + P.Bếp
m2
41
01
2
Phòng ngủ 1
m2
18
01
3
Phòng ngủ 2
m2
16
01
4
Phòng ngủ 3
m
2
21
01
5
Sảnh chung
m2
6
01
6
Khu vệ sinh 1
m2
5
01
7
Khu vệ sinh 2
m2
4,5
01
8
Khu vệ sinh 3
m2
3
01
9
Lôgia 1
m2
6,5
01
10
Lôgia 2
m2
4,5
01
II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀ NHÀ .
1. Các yêu cầu chung đối với hệ thống cung cấp điện toà nhà.
1.1. Đặc điểm hệ thống điện của toà nhà.
- Phụ tải rất phong phú và đa dạng.
- Phụ tải tập trung trong không gian hẹp, mật độ phụ tải tương đối cao.
- Có các hệ thống cấp nguồn dự phòng ( máy phát ).
- Không gian lắp đặt hạn chế và phải thoả mãn yêu cầu mỹ thuật trong kiến trúc xây
dựng.
- Yêu cầu cao về chế độ làm việc, an toàn và kinh tế cho người sử dụng.
1.2. Yêu cầu chung đối với hệ thống cung cấp điện toà nhà.
Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện cho toà nhà là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn
luôn đủ điện năng với chất lượng trong phạm vi cho phép và khi thiết kế cung cấp điện phải thỏa
mãn những yêu cầu cơ bản sau:
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-5-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
- Đảm bảo chất lượng điện năng, chủ yếu là đảm bảo độ lệch và dao động điện áp bé nhất
và nằm trong phạm vi giá trị cho phép so với định mức.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Nguồn vốn đầu tư nhỏ, bố trí các thiết bị phù hợp với không gian hạn chế của nhà cao
tầng, dễ sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng.
- Chi phí vận hành hàng năm thấp.
Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau khi thiết kế người thiết kế phải biết tư vấn,
cân nhắc và kết hợp hài hòa để đưa ra một phương án tối ưu nhất, đồng thời phải chú ý đến
những yêu cầu khác như: Có điều kiện thuận lợi phát triển phụ tải trong tương lai, rút ngắn thời
gian thi công....…
1.3. Tiêu chuẩn cung cấp điện mạng hạ áp.
1.3.1. Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ TCVN 7447:2005-2010: Hệ thống lắp đặt điện của các Toà nhà.
+ TCXDVN 394: 2007: Thiết kế lắp đặt Trang thiết bị điện trong các Công trình Xây
dựng - Phần An toàn điện
+ QCVN QĐT-8: 2010/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
+ TCVN 7114-1,3:2008: Chiếu sáng nơi làm việc, an toàn và bảo vệ ngoài nhà.
+ TCXDVN 333:2005:Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các Công trình công cộng và Kỹ
thuật Hạ tầng Đô thị.
+ TCXDVN 46:2007: Chống sét cho các Công trình Xây dựng – hướng dẫn thiết kế kiểm
tra và bảo trì hệ thống.
+ 11 TCN 18-21: 2006: Quy phạm Trang bị Điện - Phần I: Quy định chung
+ TCVN 4756-89: Quy phạm nối đất và nối không
+ TCXD -16-86: Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo công trình dân dụng.
+ TCXD 25:1991: Đặt đường dây điện trong nhà và công trình xây dựng.
+ TCXD 27:1991: Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.
1.3.2. Tiêu chuẩn quốc tế.
+ IEC 60364: 2005-2009: Electrical Installation of Buildings
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-6-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
+ IEE Wiring Regulations
+ NFC 17-102: 1995; AS/NZS 1768:1991
2. Các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện toà nhà.
Bước 1. Tìm hiểu đối tượng thiết kế.
Tìm hiểu về diện tích, mục đích, nhu cầu sử dụng, tính chất của công trình, xác định rõ
mục đích sử dụng của từng khu vực và những yêu cầu phụ của chủ công trình.
Bước 2. Lập bảng tính toán phụ tải.
Căn cứ vào số số lượng, chủng loại thiết bị sẽ được lắp đặt theo nhu cầu thiết kế ta phải
tính toán chính xác những phụ tải được sử dụng trong công trình và phải tính toán đến sự phát
triển phụ tải trong tương lai đồng thời phải xác định vị trí không gian cần thiết cho các thiết bị.
Đối với hệ thống đèn chiếu sáng hoặc nguồn cấp cho các ổ cắm tính công suất trung
bình/m2 diện tích sử dụng tuỳ theo mục đích sử dụng từng khu vực.
Các thiết bị lắp đặt cho mỗi phòng, mỗi khu vực đã được xác định do đó việc tính toán
công suất phụ tải tương đối chính xác. Suất phụ tải cho trong bảng sau:
Bảng chỉ tiêu tính toán P0 (W/m2)
STT
Tên loại tải tiêu thụ điện
Chiếu sáng
Thiết bị văn phòng
Điều hoà không
(W/m2)
và sinh hoạt(W/m2)
khí (W/m2)
1
Tiền sảnh
60- 80
5-7
120 - 155
2
Hành lang
20 - 30
0
150 - 220
3
Phòng ăn
20-30
5-7
80-150
4
Văn phòng, phòng khám
20
100 - 120
100 - 130
5
Phòng máy của thang máy
25
0
50 - 100
6
Vệ sinh chung
15- 25
60 - 80
50 - 100
7
Cầu thang bộ
20 - 35
0
0
8
Hố rác
25
0
0
9
Gara
5-8
0
5-10
10
Khu thiết bị kỹ thuật
20 - 30
20 - 25
10 - 40
Thông qua hãng cung cấp các thiết bị công suất lớn như máy điều hoà trung tâm, thang
máy, bơm nước, thiết bị nhà bếp... xác định công suất cho các phụ tải này.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-7-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Bước 3. Lựa chọn phương án cung cấp điện:
Trên cơ sở thiết kế kiến trúc toà nhà và chủng loại thiết bị lắp đặt, ta lựa chọn vị trí thích
hợp để lắp đặt chúng. So sánh kích thước thiết bị máy móc lớn các phòng lắp đặt xem có thoả
mãn các yêu cầu của nhà sản xuất hay không.
Dựa vào bảng tính toán phụ tải của công trình ta lựa chọn sơ đồ cung cấp điện hợp lý
nhất. Khi thiết kế, người thiết kế vạch ra tất cả các phương án có thể có rồi tiến hành so sánh các
phương án về phương diện kỹ thuật để loại trừ các phương án không thỏa mãn các yêu cầu kỹ
thuật. Sau đó phải tiến hành tính toán kinh tế - kỹ thuật và so sánh để chọn ra một phương án
khả thi nhất vừa đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật đồng thời tối ưu về kinh tế, tính tới phương án
phát triển của công trình sau này.
Trong toà nhà cao tầng, không gian để lắp đặt các máy móc thiết bị không chỉ có phần
điện mà còn có các hệ thống cơ khí như ống nước, ống gió, hệ thống thông tin.... do vậy cần
thiết phải có sự trao đổi, bàn bạc và thống nhất giữa các bên.
Bước 4. Vẽ mặt bằng điện.
- Lập sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị, máy móc và đường dẫn cấp nguồn. Căn cứ vào kích
thước, vị trí các thiết bị, lập sơ đồ mặt bằng cho mỗi tầng hoặc nhóm các tầng có cùng thiết kế.
Xác định vị trí tủ phân phối sau đó thiết kế đường dẫn từ tủ tới các thiết bị theo sơ đồ
hình tia. Đối với hệ thống đèn chiếu sáng, dây cấp nguồn từ tủ phân phối đi trong máng sau đó
qua hệ thống ống nhựa hoặc kim loại tới phía trên mỗi đèn. Từ đây dây dẫn đi trong ống kiểu
xoắn ruột gà vào đèn.
Trong các căn hộ trong chung cư, các ổ cắm thường gắn trên tường, nguồn cấp đi qua các
ống đặt chìm trong tường, hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn huỳnh quang, đèn chùm, đèn tường,
các loại đèn này ngoài chức năng chiếu sáng còn đem lại mặt thẩm mỹ cho căn hộ. Còn trong
các toà nhà văn phòng, các ổ cắm trên tường thường gắn trên các máng nhựa đặt nổi có thể dễ
dàng di chuyển vị trí dọc theo máng hay tăng số lượng ổ cắm.
- Lập bản vẽ bản vẽ đi dây cấp nguồn: Từ các bản vẽ mặt bằng đã lập được ở trên, tiến
hành lập bản vẽ dây dẫn cấp nguồn. Sau khi tính toán sơ bộ phụ tải các khu vực ta xác định cỡ
dây cấp nguồn cho tủ phân phối ở khu vực đó (có tính tới các hệ số dự trữ). Đồng thời xác định
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-8-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
trị số dòng cắt cho aptomat mỗi tuyến dây (trị số dòng cắt phải nhỏ hơn dòng cho phép của mỗi
cỡ dây).
Dây cấp nguồn cho hệ thống đèn chiếu sáng thường dùng cỡ dây 1,5mm 2 - 2,5mm2 tiết
diện dây dẫn, còn dây cho ổ cắm một pha thông thường cỡ 2,5mm 2 - 4mm2. Dây loại này là dây
đơn có lớp cách điện PVC có các màu để phân biệt pha. Mỗi tuyến nguồn một pha đều có ba
dây: dây pha, dây trung tính và dây nối đất.
Dây cấp nguồn cho các thiết bị, máy móc công suất lớn như thang máy, máy điều hoà
được tính toán trên cơ sở công suất máy và thường lấy đường dây độc lập từ tủ phân phối chính.
Các toà nhà có độ cao lớn (từ 15 tầng trở lên) thì tuyến nguồn chính chạy suốt chiều cao
nhà thường dùng thanh dẫn cho dễ lắp đặt.
Để tăng độ tin cậy khi làm việc, cần hạn chế việc nối dây. Đối với hệ thống đèn hay ổ
cắm nối song song theo nhóm, các điểm nối thường được thực hiện tại thanh đấu dây nằm trên
thiết bị. Cần tránh nối dây trong ống dẫn hoặc máng. Các điểm nối dây cỡ 6mm 2 trở lên cần có
cốt kẹp đầu dây và đặt trong các hộp nối tiêu chuẩn.
Bước 5. Thiết kế sơ đồ nguyên lý cung cấp điện.
Từ bản vẽ mặt bằng điện ta vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện hợp lí cho việc lắp đặt các thiết
bị điện cần sử dụng như các thiết bị bảo vệ, aptomát,dây dẫn…
Bước 6. Thiết kế hệ thống chống sét và nối đất chống sét, nối đất thiết bị.
+ Tính toán phạm vi kim chống sét bảo vệ: Phạm vi bảo vệ hay vùng bảo vệ chính là
khoảng không gian mà vật được bảo vệ đặt trong đó rất ít có khả năng bị sét đánh
+ Tìm ra số cọc tiếp địa: Ta dùng các cọc đồng để tiêu sét trong đất. Điện trở nối đất chống
sét <=10 ôm tuân theo tiêu chuẩn 20 TCN 46-84 hiện hành của Bộ Xây Dựng. Sau khi lắp đặt
xong, kiểm tra nếu không đạt được phạm vi cho phép nhỏ hơn 10 ôm thì tiến hành đóng cọc tiếp.
+ Vẽ mặt bằng chống sét và mặt bằng nối đất: Xác định vị tri đặt kim thu sét, vị trí đóng
cọc tiếp địa và vẽ mặt bằng đi dây hệ thống chống sét và hệ thống nối đất.
3. Các vật tư thiết bị điện.
3.1. Dây dẫn điện, Cáp điện.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
-9-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Dây điện và cáp dùng cho hệ thống đèn chiếu sáng, các ổ cắm, các thiết bị công suất nhỏ,
cấp nguồn cho các thủ phân phối …….
Dây điện bọc PVC
Cáp điện bọc XLPE
BẢNG LỰA CHỌN DÂY & CÁP HẠ THẾ CADIVI
Bảng 10 : Dòng điện định mức và độ sụt áp của dây điện lực, cách điện PVC hoặc XLPE
Cỡ cáp
Conducto
r size
Dây điện lực bọc
Dây điện lực bọc XLPE Nonsheathed,
PVC Nonsheathed, PVC insulated Cable
CV
AV
Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp
XLPE insulated Cable
CX
AX
Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp
điện
điện
điện
điện
định Approximat
định Approximat
định Approximat
định Approximat
mức
mức
mức
mức
e volt drop
per amp per
Curren
mm2
1,0
1,5
2,5
4
6
10
16
25
metre
e volt drop
per amp per
Curren
metre
e volt drop
per amp per
Curren
metre
per amp per
Curren
t
t
t
t
ratings
A
15
20
27
37
47
65
87
114
ratings
A
52
70
91
ratings
A
20
26
36
49
63
86
115
149
ratings
A
68
92
119
mV
38
25
15
9,5
6,4
3,0
2,4
1,55
mV
3,9
2,5
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 10 -
mV
40
31
19
12
7,9
4,7
2,9
1,9
e volt drop
metre
mV
4,8
3,1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cỡ cáp
Conducto
r size
CUNG CẤP ĐIỆN
Dây điện lực bọc
Dây điện lực bọc XLPE Nonsheathed,
PVC Nonsheathed, PVC insulated Cable
CV
AV
Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp
XLPE insulated Cable
CX
AX
Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp
điện
điện
điện
điện
định Approximat
định Approximat
định Approximat
định Approximat
mức
mức
mức
mức
e volt drop
per amp per
Curren
mm2
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
500
630
800
metre
e volt drop
per amp per
Curren
metre
e volt drop
per amp per
Curren
metre
per amp per
Curren
t
t
t
t
ratings
A
140
189
215
260
324
384
405
518
570
660
792
904
1030
ratings
A
112
151
172
208
259
307
324
414
456
528
633
723
824
ratings
A
185
225
289
352
410
473
542
641
741
830
905
1019
1202
ratings
A
148
180
230
281
328
378
430
512
592
-
mV
1,10
0,82
0,57
0,42
0,35
0,29
0,25
0,21
0,19
0,17
0,16
0,15
0,15
mV
1,8
1,35
0,92
0,67
0,54
0,45
0,37
0,30
0,25
-
Nhiệt độ không khí là 300C
Nhiệt độ ruột dẫn là 700C
Bảng 11: Dòng điện định mức của dây điện bọc nhựa PVC
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 11 -
mV
1,35
0,87
0,62
0,47
0,39
0,33
0,28
0,24
0,21
0,195
0,180
0,170
-
e volt drop
metre
mV
2,2
1,4
0,98
0,74
0,60
0,49
0,41
0,34
0,29
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Dây đôi mềm, ruột đồng
Dây đơn cứng, ruột đồng hoặc nhôm
Flexible Copper conductor – PVC insulated
Solid Copper or Aluminium conductor – PVC
wire
insulated wire
Số lõi
Tiết diện
Num. of
Nom.
core
Dây đôi
Dây đôi mềm
mềm dẹt, tròn, mềm ovan,
Tiết diện Đường kính VC Ruột
VA
sợi
Ruột nhôm
Nom.
đồng
area of mềm xoắn mềm oval dẹt
area of Diameter
Copper Aluminium
conducto VCmd , VCmt , VCmo , conducto of wire
conductor conductor
VCmx
VCmod
r
r
mm2
A
A
mm2
mm
A
A
2
0,5
5
7
1
1,13
17
-
2
0,75
7
10
1,13
1,20
19
-
2
1,0
10
11
1,5
1,4
23
-
2
1,25
12
13
2,0
1,6
27
-
2
1,5
14
15
2,5
1,8
30
23
2
2,0
16
17
3
2,0
35
26
2
2,5
18
20
4
2,25
42
32
2
3,5
-
24
5
2,60
48
36
2
4,0
-
27
6
2,78
51
39
2
5,5
-
32
7
3,0
57
43
2
6,0
-
36
3.2. Thanh dẫn điện Busway.
Busway là giải pháp dùng để thay thế cho phương pháp đi dây cáp truyền thống trong các
công trình cỡ lớn như các tòa nhà hay phân xưởng lớn.
Busway hay Busduct là hệ thống thanh dẫn điện được chế tạo sẵn bao gồm có thanh dẫn
điện được bọc trong vỏ cách điện và các đầu đấu nối, các phụ kiện lắp đặt đi kèm, nói 1 cách
đầy đủ busway gồm có các lõi dẫn điện, vật liệu cách điện và các phụ kiện đi kèm. Các thanh dẫn
có chiều dài tối đa là 3 m, đuợc kết nối bằng đầu nối, và có thể có vị trí lấy điện hay không tuỳ
thiết kế và tùy vị trí lắp đặt trong toà nhà.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 12 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Busway có 2 loại là loại thanh dẫn làm bằng đồng và loại thanh dẫn làm bằng nhôm, về lý
thuyết đồng dẫn điện tốt hơn tuy nhiên nặng hơn và đắt hơn, với cùng 1 đơn vị dòng tải thì dùng
bus nhôm sẽ to hơn nhưng nhẹ và rẻ hơn. tuy nhiên với dòng dẫn từ 4000 - 5000 A trở lên thì
thường các nhà sản xuất chỉ sản xuất bus đồng.
Về vỏ của busway thì cũng có 2 loại là vỏ sắt và vỏ nhôm, với vỏ nhôm thì dẫn điện tốt
hơn và nhẹ hơn nên kiêm luôn chức năng làm dây nối mát, còn với loại vỏ sắt do khả năng dẫn
điện kém nên thường chỉ nối đất được 50% còn 50% còn lại thì phải có thêm 1 thanh dẫn nữa đi
kèm.
● Ưu
điểm vượt trội của thanh dẫn so với cáp:
- Khả năng dẫn điện rất lớn, có thể lên đến 6300A, 7500A
- Ít tổn hao và có khả năng trích lấy điện từ 1 trục thanh dẫn ra tại nhiều vị trí khác nhau
trên thanh dẫn
- Tính thẩm mỹ cao, và tiết kiệm diện tích lắp đặt, tiết kiệm diện tích tủ phân phối điện
chính.
- Cuối cùng, với một mức dòng hoạt động nhất định (1000A cho lõi nhôm, Từ 1250A
hoặc 1600A trở lên cho lõi đồng), toàn bộ chi phí sử dụng cho Busway, sẽ rẻ hơn khi sử dụng
cáp điện truyền thống.
● Gía thành của cáp so với thanh dẫn:
Nếu dòng tổng quá nhỏ, dùng cáp sẽ lợi hơn thanh dẫn, và khi dòng lớn thì dùng thanh
dẫn lợi hơn.
Một số hình ảnh thực tế điển hình của thanh dẫn Busway.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 13 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
CUNG CẤP ĐIỆN
- 14 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
CUNG CẤP ĐIỆN
- 15 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
3.3. Ống dẫn dây điện.
Dây dẫn cấp nguồn cho các phụ tải như đèn, ổ cắm..... thường được luốn trong các loại
ống nhựa, các ống này có thể được đặt chìm trong bê tông hay nổi trên bề mặt phẳng hoặc các
kết cấu khung dầm thép.
3.4. Máng cáp, khay cáp, thang cáp
Máng cáp: Làm bằng tôn có nắp đậy kín dùng để dẫn các dây có một lớp bọc, cỡ
nhỏ từ tủ phân phối nhỏ tới hệ thống ống và các thiết bị. Máng cáp có thể được treo phía
trên trần cấp nguồn cho hệ thống đèn, quạt gió hoặc dưới mặt sàn cấp nguồn cho các ổ
cắm ở giữa phòng trong các văn phòng làm việc.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 16 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Khay cáp: Khay cáp (hay còn gọi là khay điện hoặc cable tray) được làm bằng tôn có dập
lỗ cho thoáng và luồn dây đai giữ cáp, dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy,
chung cư, cao ốc...
Co ngang khay cáp - Co khay điện -
khay cáp
Flat bend cable tray
Thang cáp (hay còn gọi là thang điện, thang máng cáp hoặc cable ladder): Là
thang dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao
ốc... chạy theo các trục chính
Tê Thang cáp - Tê thang điện - Flat tee
Thang cáp
cable ladder
3.5. Các loại đèn.
Tuỳ vào mục đích sử dụng của khu vực cần chiếu sáng mà ta chọn lựa màu sắc và cường độ ánh
sáng, chọn đèn cho phù hợp.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 17 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đèn lốp
CUNG CẤP ĐIỆN
Đèn compact Đèn trang trí NICEM
Đèn huỳnh quang âm trần
Máng đèn huỳnh quang
Đèn EXIT, đèn sự cố
Đèn tường
Đèn chùm
Đèn chùm
Đèn LED downlight
3.6. Ổ cắm, công tắc.
Ổ cắm đôi hai chấu 16A sino
Ổ cắm đơn ba chấu 16A Vanlock
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 18 -
Ổ cắm đôi ba chấu 16A Vanlock
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Công tắc 2 chiều
3.7. Các loại Atomat.
Là loại thiết bị cắt điện tự động khi có sự cố ngắn mạch và quá tải.
Aptomat sino SC68N/SC108N
Aptomat chống giật dòng rò
loại 1 pha
RCCB sinno SL68N loại 2 pha
Dòng điện định mức: 06-63A
Công dụng: Bảo vệ con người
Điện áp định mức: 230/400 V
chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp
AC
hoặc gián tiếp với nguồn điện. Ngăn
Loại: Ba cực
Dòng cắt (IEC) 898):
ngừa nguy cơ hoả hoạn do sự cố
Dòng điện định
6.0KA/10KA
dòng rò trong mạch điện.
mức (A): 200
Đặc tính ngắt: loại C (Dòng ngắt
Dòng điện định mức: 16,
Dòng cắt (kA): 18
từ 5-10 dòng định mức)
20,25,32,40,63A
Bề rộng 1 cực: 17.5mm
Điện áp định mức: 240/415 V AC
Dòng rò: 30-100mmA
Số cực: 2
Bề rộng 1 cực: 18mm
3.8. Tủ điện.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 19 -
MCCB Sino 200A3P-18KaSBE203b/200
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CUNG CẤP ĐIỆN
Tủ phân phối điện 3 pha dùng chứa Aptomat
Tủ điện vỏ kim loại, sử dụng trong nhà, lắp
MCB Sino
nổi, dùng để chứa Aptomat MCCB và khởi
động từ
3.9. Máy phát điện
Máy phát điện có nhiệm vụ cấp điện cho toà nhà trong trường hợp mất điện sự cố từ lưới điện
quốc gia. Phòng đặt máy phải đảm bảo thông gió vừa phải chống ồn bằng các lớp cách âm, máy thường
được đặt dưới tầng hầm hoặc trên nóc nhà.
Máy phát điện
Dung tích xi lanh: KTA38G2A
Đầu phát: Stamford
Máy phát điện
Kích thước, trọng lượng: N.A (20' container)
Dung tích xi lanh: 403D-15G/13.5KW
Đầu phát: Lerry somer
Kích thước, trọng lượng: 2000*1000*1300
III. LƯỚI CUNG CẤP PHÂN PHỐI ĐIỆN VÀ QUY CÁCH LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ.
1. Lưới cung cấp phân phối điện.
Nguồn điện động lực và chiếu sáng từ tủ điện tổng TĐT phân phối cho các tủ, các bảng
điện của các tầng bằng hệ thống thanh dẫn busway đi trong hộp kỹ thuật điện của công trình.
Mỗi căn hộ sử dụng điện có một công tơ điện riêng, các công tơ điện được lắp đặt tập
trung tại bảng công tơ trong buồng kỹ thuật của tầng. Cáp điện từ sau công tơ đến các bảng điện
của phòng được đi trong máng PVC, lắp chìm, chạy dọc theo hành lang của tầng.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ - LỚP TBĐCN - LT K13
- 20 -
- Xem thêm -