Đtm nạo vét sông đồng tranh_chm
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.......................................................................................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM..............2
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác động
môi trường.................................................................................................................. 2
2.1.1 Căn cứ pháp luật:..................................................................................................2
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng....................................4
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án................................................................4
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập............................................................5
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM..................................................................................5
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM.........................................................................................5
3.2. Cơ quan tư vấn........................................................................................................6
3.3. Danh sách thực hiện................................................................................................6
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM..............................7
4.1. Các phương pháp ĐTM...........................................................................................7
4.2. Các phương pháp khác............................................................................................7
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN....................................................................9
1.1. TÊN DỰ ÁN...........................................................................................................9
1.2. CHỦ DỰ ÁN..........................................................................................................9
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN................................................................................9
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN..................................................................10
1.4.1. Mục tiêu của dự án.............................................................................................10
1.4.2. Quy mô, phương án nạo vét của dự án...............................................................10
1.4.4. Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét sau nạo vét..............................................16
1.4.5 Danh mục thiết bị, máy móc...............................................................................17
1.4.6.Nguyên, nhiên liệu phục vụ dự án.......................................................................17
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án.....................................................................................18
1.4.8. Vốn đầu tư.......................................................................................................... 18
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...................................................................18
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................................................................19
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN............................................................19
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất...........................................................................19
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn.......................................................................19
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
i
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
2.1.3 Hiện trạng khu vực nạo vét.................................................................................22
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.........................................................................27
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGCỦA DỰ ÁN.....35
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG......................................................................................35
3.1.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án..............................................35
3.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công nạo vét...........................................36
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ. .63
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN..............................65
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ
ÁN GÂY RA...............................................................................................................65
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án..........................................................................65
4.1.2. Trong giai đoạn thi công nạo vét và vận chuyển vật liệu sau khi nạo vét...........66
4.1.3. Các biện pháp thực hiện sau khi kết thúc nạo vét...............................................72
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ......72
4.2.1. Sự cố tràn dầu....................................................................................................72
4.2.2 Phòng chống sự cố cháy nổ.................................................................................73
4.2.3Phòng chống sự cố tai nạn giao thông..................................................................74
4.2.4 Phòng chống sự cố tai nạn lao động....................................................................74
4.2.5. Phòng chống sự cố rạn nứt, sạt lở dòng sông.....................................................75
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.........77
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...................................................77
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..................................................81
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường.....................................................................81
5.2.2. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lượng môi trường.........................83
CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG...................................................85
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng.................................85
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng.................................................................................85
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..................................................................87
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO.................................................................91
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
ii
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATGT
:
An toàn giao thông
BQL
:
Ban Quản lý
BGTVT
:
Bộ giao thông vận tải
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên
CHXHCN
:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trường
ĐTNĐ
:
Đường thủy nội địa
MTTQ
:
Mặt trận Tổ quốc
NM
:
Nước mặt
NN&PTNT
:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
NTSH
:
Nước thải sinh hoạt
KK
:
Không khí
GHCP
:
Giới hạn cho phép
GTVT
:
Giao thông vận tải
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội
QL
:
Quản lý
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TCCP
:
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
:
Tiêu chuẩn ngành
TP
:
Thành phố
UBND
:
Ủy ban nhân dân
WHO
:
Tổ chức Y tế thế giới
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
iii
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1-Tọa độ các điểm khống chế tim, biên luồng
Bảng1.2-Tínhtoáncaođộđáyluồng
Bảng1.3-Chuẩntắcluồngthiếtkếthuộcdựánxãhộihóa.
Bảng 1.4-Tọa độ điểm khống chế khu vực nạo vét
Bảng 1.5-Tổng hợp khối lượng nạo vét cho các khu vực
Bảng 1.6-Danh mục phương tiện,thiết bị phục vụ cho hoạt động nạo vét tại dự án
Bảng 1.7-Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dự kiến của dự án
Bảng 1.8-Tổng vốn đầu tư của dự án
Bảng 1.9-Cơ cấu thành phần lao động tại dự án
Bảng 2.1-Mực nước ứng với các tần suất tại trạm Thuỷ văn Vũng Tàu
Bảng 2.2-Vị trí đo đạc và khảo sát môi trường nước mặt
Bảng 2.3-Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án.
Bảng 2.4-Vị trí lấy mẫu bùn đáy
Bảng 2.5-Kết quả phân tích chất lượng trầm tích
Bảng 3.1-Phân tích phương án có và không thực hiện dự án
Bảng 3.2-Các nguồn có liên quan đến chất thải
Bảng 3.3-Các nguồn tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải
Bảng 3.4-Đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công nạo vét
Bảng 3.5-Thành phần và tính chất dầu DO
Bảng 3.6-Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO
Bảng 3.7-Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO
Bảng 3.8-Nồng độ các chất ô nhiễm ở độ cao tính toán z = 1,5 m
Bảng 3.9-Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động vận chuyển bùn cát
Bảng 3.10-Nồng độ của khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển vật liệu nạo vét
Bảng 3.11-Hê ̣ số và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.12-Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.13-Dự tính lượng CTR phát sinh
Bảng 3.14-Thành phần và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của dự
Bảng 3.15-Mức ồn từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công đường thủy
Bảng 3.16-Tổng hợp đánh giá các tác động môi trường
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
iv
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
Bảng 3.17-Tổng hợp tác động của quá trình nạo vét đối với các nhân tố tài nguyên môi
trường
Bảng 5.1-Chương trình quản lý môi trường tại Dự án.
Bảng 5.2-Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường nước mặt
Bảng 5.3-Toạ độ các điểm lấy mẫu bùn đáy
Bảng 5.4-Kinh phí cho việc giám sát chất lượng nước mặt.
Bảng 5.5-Kinh phí dành cho giám sát chất lượng trầm tích
Bảng 5.6-Kinh phí giám sát môi trường.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1-Sơ đồ khu vực thực hiện dự án
Hình 1.2-Sơ đồ khu vực nao vét của dự án
Hình 1.3-Sơ đồ công nghệ thi công của tàu đào gầu dây
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
v
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Thực hiện Quyết định số 2990/QĐ-BGTVT về việc chuyển tuyến luồng sông
Đồng Tranh và tuyến đường thủy từ ngã ba Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia
thành tuyến luồng hàng hải và giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý, sử dụng;
Cục Hàng hải Việt Nam đã chỉ đạo và Tổng Công ty Bảo đảm An toàn Hàng hải miền
Nam đã lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật Thiết lập tuyến luồng và hệ thống báo hiệu hàng
hải tuyến luồng sông Đồng Tranh và tuyến luồng từ ngã ba tắt Ông Cu - tắt Bài đến
ngã ba sông Gò Gia. Theo kết quả khảo sát địa hình, để đảm bảo điều kiện an toàn cho
tàu hành thủy trên đoạn luồng trên cần tiến hành nạo vét đảm bảo chuẩn tắc luồng theo
yêu cầu khai thác.
Do nhu cầu đầu tư xây dựng luồng tàu biển cũng như nạo vét duy tu các tuyến
luồng hảng hải, khu neo đậu có chi phí rất lớn, trong khi đó kinh phí ngân sách Nhà
nước dành cho đầu tư xây dựng, nạo vét luồng Hàng hải còn hạn chế chỉ đáp ứng
được khoảng 30÷40% nhu cầu, mà thiếu kinh phí thì các luồng tàu không được nạo
vét triệt để, không thể duy trì độ sâu tối thiểu cho tàu hành hải. Khả năng khai thác
luồng tàu giảm nhiều. Thậm chí có lúc tàu có trọng tải lớn phải giảm tải, chờ thủy
triều lên cao mới có thể hành thủy làm tăng chi phí vận tải. Do đó việc xã hội hóa
nguồn vốn đầu tư cho công tác nạo vét luồng được coi là giải pháp cấp bách để đảm
bảo cho tàu hành hải an toàn, hạn chế sử dụng ngân sách nhà nước.
Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh được thành lập và hoạt động kinh
doanh các ngành nghề chính như: khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, buôn bán vật liệu xây
dựng; xây dựng các công trình. Hiện nay, tại khu vực TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng
Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu đang có nhiều dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các
KCN cần nhu cầu vật liệu để san lấp mặt bằng rất lớn, do đó cần kết hợp tận thu sản
phẩm từ công tác nạo vét tại khu vực này để phục vụ san lấp mặt bằng. Với ngành
nghề hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh phù hợp
với việc thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà nước. Công ty CP Đầu tư
Hải Hưng Thịnh cũng đã được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận nhà đầu tư đăng ký
nghiên cứu, đề xuất thực hiện xã hội hóa tạiVăn bản số 16150/BGTVT-KCHT ngày
18/12/2014.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 vàcó hiệu lực kể ngày 01/01/2015,
Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.Công
ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnhđã phối hợp với Công ty cổ phẩn tư vấn đầu tư Tài
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
1
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
nguyên Môi trường và Biến đổi khí hậu lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM) cho dự án: “Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết
hợp tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước” trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định và ra quyết định phê chuẩn. Báo cáo ĐTM là cơ sở khoa
học để đánh giá và dự báo các tác động tích cực, tiêu cực, các tác động trực tiếp, gián
tiếp, trước mắt và lâu dài từ các hoạt động của Dự án đối với môi trường tự nhiên và sức
khỏe cộng đồng, từ đó xây dựng và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động
tiêu cực, rủi ro môi trường góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Dự án nạo vétnạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng Tranh và tuyến
luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Giathuộc địa phận huyện Cần Giờ – Tp Hồ
Chí Minh; huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng Nailà dự án nạo vét mới kết hợp tận thu vật
liệu sau nạo vét để làm vật liệu san lấp, không phải là dự án khai thác khoáng sản. Do
dự án được thực hiện trên địa bàn 02 tỉnh thuộc vào mục 11 phụ lục 3 Nghị định số
18/2015/NĐ-CPnên thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Báo cáo ĐTM thể hiện nhận thức và trách nhiệm của chủ dự án về các vấn đề
môi trường liên quan đến dự án và chủ động nguồn lực thực hiện trách nhiệm của
mình. Báo cáo cũng là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường theo dõi,
giám sát, đôn đốc chủ dự án trong suốt quá trình hoạt động dự án.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác
động môi trường
2.1.1 Căn cứ pháp luật:
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 của Quốc hội
ngày 22/11/2013;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 15/06/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 của Quốc hội ngày
17/6/2014;
- Luật Hàng Hải số 40/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XIII, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
2
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành chính thức kể từ ngày 01/01/2015;
- Nghị định số 71/2006/NĐ – CP ngày 25/7/2006 về việc quản lý Cảng biển và
luồng tàu hàng hải;
- Nghị định số 21/2012/NĐ-CP của ngày 21 tháng 3 năm 2012 về quản lý cảng
biển là luồng hàng hải.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chấtlượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 201/2013/NĐ – CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định 179/2013/NĐ – CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/05/2013 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012
của Chính phủ.
- Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29/08/2013 của Bộ Giao thông Vận tải
về việc quy định trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng
nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách
nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác
khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải.
- Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 Thông tư quy định về nạo vét
luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường V/v đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/03/2015 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng
cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản.
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
3
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
- Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
đường thủy nội địa Việt Nam đến 2020;
- Quyết định số 970/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 15/4/2009 về
Công bố đường thủy nội địa quốc gia;
- Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt qui hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến 2030;
- Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến 2030;
- Quyết
địnhsố
3327/QĐ-BGTVTngày29/08/2014
của
Bộ
Giao
thôngvậntảiphêduyệtQuy hoạchchitiếtnhóm cảngbiểnĐôngNam Bộ (nhóm5)
giaiđoạnđếnnăm2020,định hướng đếnnăm2030;
Quyếtđịnhsố948/QĐ-BGTVTngày31tháng3năm2014củaBộ
Giaothôngvậntải“V/vcôngbốDanhmụccácdựánkhuyếnkhíchthực hiệnnạovét kếtcấuhạ
tầnghànghảikếthợptậnthusảnphẩm”.
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải
nguy hại;
QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ;
QCVN 14:2008 /BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí
xung quanh;
QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
QCVN 38:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
bảo vệ đời sống thủy sinh;
QCVN 43:2012/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích;
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
Tiêu chuẩn FAO-ISO 9000 – Tiêu chuẩn về trầm tích của Tổ chức Lương Nông
Liên Hiệp Quốc.
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
4
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Các bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM
Báo cáo ĐTM được đơn vị tư vấn thực hiện và tổ chức như sau:
- Nghiên cứu các tài liệu, số liệu có liên quan về: Điều kiện tự nhiên, địa chất
thuỷ văn, địa chất công trình, dân cư, KT-XH, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật của
khu vực dự kiến xây dựng dự án.
- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tự nhiên tại hiện trường
và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại
khu vực dự án và khu vực xung quanh (vi khí hậu, trầm tích, nước, không khí...).
- Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng: Xin ý kiến bằng văn bản của UBND,
cộng đồng dân cư các xãvề nội dung cơ bản của dự án, các tác động đến môi trường
cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án.
- Lập báo cáo ĐTM theo chuyên đề và tổng hợp các chuyên đề để lập báo cáo
ĐTM chi tiết.
- Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo đóng góp ý kiến của Hội đồng thẩm định trước
khi Chủ đầu tư trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3.2. Cơ quan tư vấn
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và
Biến đổi khí hậu.
- Đại diện: Ông Lê Quốc Dũng – Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
- Địa chỉ: 15N8B Nguyễn Thị Thập – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại/Fax:
043 555 3649
/
043 55 3649
3.3. Danh sách thực hiện
ST
T
Họ và tên
Học hàm, học
vị, chức vụ
Nội dung phụ trách
Xác nhận
I.
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
1.
Trần Hoàng Hải
II.
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí
hậu
Giám đốc
Phụ trách chung.
1.
CN. Quản lý
môi trường và
Khai thác Tài
nguyên
thiên
nhiên
2.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
Môi trường
và đánh giá tác động
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
Phụ trách chung,
Phân tích tác động
và đánh giá tác động,
tổng hợp và viết báo
cáo
5
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
ST
T
Họ và tên
Học hàm, học
vị, chức vụ
Nội dung phụ trách
3.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
môi trường
và đánh giá tác động
4.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
môi trường
và đánh giá tác động
5.
CN. Khoa khọc Khảo sát, điều tra và
môi trường
phân tích môi trường
6.
ThS.
Công Khảo sát, điều tra và
nghệ sinh học
phân tích môi trường
7.
KS. địa chất
8.
KS. đo đạc bản Khảo sát, điều tra và
đồ
phân tích môi trường
Xác nhận
Khảo sát, điều tra và
phân tích môi trường
Ngoài ra, Chủ dự án dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
- UBND, UBMTTQ xã Phước An, Vĩnh Thanh – huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng
Nai; xã Tam Thôn Hiệp, Thạch An – huyện Cần Giờ– Tp Hồ Chí Minh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai; Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.
Hồ Chí Minh.
4.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM.
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
Phương pháp thống kê
Sử dụng trong xử lý số liệu, tài liệu tự nhiên, khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội khu
vực tỉnh Đồng Nai và Tp. Hồ Chí Minh.
Phương pháp liệt kê
Bao gồm liệt kê mô tả và liệt kê đơn giản.
Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán và đánh giá.
Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu có khả năng bị tác động như thành phần không khí, thành phần nước và
thành phần đất, ...
Phương pháp này được áp dụng để liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
6
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
đến chất thải và đối tượng bị tác động chính tại Chương 3 của báo cáo.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan,
tổ chức hoặc chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ chức Y tế
thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê
chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI).
Phương pháp này nhằm ước tính tải lượng khí thải và các chất ô nhễm trong nước
thải của Dự án
Phương pháp so sánh đối chứng
Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở so sánh số liệu đo đạc hoặc
kết quả tính toán với cá GHCP ghi trong TCVN, QCVN hoặc của tổ chức quốc tế.
Phương pháp mạng lưới
Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp,
các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố kinh tế, xã hội
trong quá trình thi công dự án.
Phương pháp mô hình hóa
Mô hình hóa được xem là cách thức tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến chất
lượng môi trường dưới ảnh hưởng của một hoặc tập hợp các tác nhân có khả năng tác
động đến môi trường. Đây là phương pháp có ý nghĩa lớn nhất để dự báo khả năng lan
truyền chất thải phát sinh từ dự án đến môi trườngxung quanh nói chung và ảnh hưởng
của sức khỏe của người dân nói riêng. Từ đó sẽ đề xuất biện pháp kiểm soát các ô
nhiễm hiệu quả hơn.
Phương pháp chuyên gia
Báo cáo ĐTM sau khi được dự thảo sẽ được gửi đi xin ý kiến các nhà khoa học,
quản lý địa phương trước khi làm thủ tục xin thẩm định, phê duyệt của cơ quan quản
lý nhà nước (QLNN) về BVMT. Các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học sẽ được
nhóm soạn thảo nghiêm túc tiếp thu, bổ sung và chỉnh sửa vào báo cáo ĐTM nhằm
hoàn thiện báo cáo, vừa mang tính khoa học và tính thực tiễn cao.
Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo rủi ro
Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc và hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác
hóa các thông tin về môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, môi
trường sinh vật cạn, môi trường kinh tế - xã hội để kết luận về hiện trạng môi trường.
Đồng thời tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến dự án,
có vai trò quan trọng để dự báo các tác động và sự cố môi trường có thể có của dự án
đến môi trường tự nhiên và xã hội.
4.2. Các phương pháp khác
Phương pháp điều tra xã hội học
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
7
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế xã hội thông qua phỏng vấn lãnh
đạo và nhân dân các xã thuộc huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh và huyện Nhơn Trạch,
tỉnh Đồng Nai.
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Mục đích của phương pháp là xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm
làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và
đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi
trường, giám sát môi trường. Bao gồm các hoạt động:
- Lựa chọn địa điểm điều tra: vị trí tiếp giáp của dự án, nơi tập hợp đông dân cư,
thành phần chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, lấy ý kiến của lãnh đạo của địa
phương.
- Đối tượng điều tra: Điều tra về hiện trạng cấp thoát nước (nguồn cung cấp
nước, khu vực thoát nước), hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hạ tầng, giao thông, khu
bảo tồn hay di tích lịch sử tại khu vực dự án.
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu gồm có: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc
và phân tích, thiết bị và dụng cụ thu mẫu, kế hoạch bảo quản và phân tích mẫu.
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu được áp dụng cho từng
thành phần môi trường (nước, trầm tích) được trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo.
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
8
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng Tranh và tuyến
luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm
bù chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Tên chủ dự án: Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
Đại diện là: Ông Trần Hoàng Hải Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ liên hệ: số 35 Đường số 3, Cư xá Đô Thành, P.4, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 62 715715
Fax: 08 62631717
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Tuyến luồng nghiên cứu nằm trên ranh giới giữa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ
Chí Minh và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Xét tổng thể, tuyến luồng có hướng Tây Bắc - Đông Nam, đi từ ngã ba sông
Đồng Tranh và sông Lòng Tàu đến ngã ba Tắc Ông Cu - Tắc Bài và sông Gò Gia.
Chiều dài tổng thể tuyến luồng thuộc dự án Xã hội hóa nạo vét là khoảng 24,6km.
Ngã ba S. Lòng Tàu –
S Đồồng Tranh
Ngã ba
Tắắc Cua
Ngã ba S. Gò Gia – Tắắt
Ông Cu – Tắắt Bài
Hình 1.1-Sơ đồ tuyến luồng dự án
+ Phía bờ trái tuyến luồng đi qua địa phận các xã Tam Thôn Hiệp, Thạch An –
huyện Cần Giờ – Tp Hồ Chí Minh.
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
9
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
+ Phía bờ phải tuyến luồng đi qua địa phận các xã Phước An, Vĩnh Thanh –
huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng Nai.
Hai bên tuyến luồng nạo vét của dự án là rừng cây ngập mặn và không có khu
dân cư hay các công trình cầu, bến cảng.
Luồng nạo vét có tổng chiều dài 24,976 km được chia thành 03 đoạn như sau:
+Sông Đồng Tranh từ ngã ba sông Lòng Tàu đến ngã ba Tắc Cua có chiều dài
15,238 km;
+ Sông Đồng Tranh từ ngã ba Tắc Cua đến ngã ba Tắt Ông Cu có chiều dài
1,929 km;
+ TắcÔngCu-TắcBài có chiều dài 7,800 km.
Tọa độ các điểm khống chế tuyến luồng được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.1-Tọa độ điểm khống chế tuyến luồng
Vị trí
STT
Tọađộ
X(m)
Y(m)
1
Điểm đầu: Ngã ba S. Đồng
Tranh – S. Lòng Tàu
1175292.940
618956.396
2
Điểm cuối: Ngã ba S. Gò Gia
– Tắt Ông Cu - Tắt Bài
1167504.728
634815.039
(Hệ tọa độ VN-2000, kính tuyến trục 105045’, múi chiếu 30.)
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Thiết lập tuyến luồng sông Đồng Tranh và tuyến luồng từ ngã ba Tắt Ông Cu Tắt Bài đến ngã ba sông Gò Gia căn cứ trên điều kiện địa hình tự nhiên để đưa ra chuẩn
tắc luồng phù hợp đáp ứng cho cỡ tàu từ 3,000 DWT đến 5,000 DWT hành hải an toàn.
- Tạo điều kiện thúc đẩy tiến trình đầu tư của các dự án trên tuyến sông khi luồng
được khơi thông, nạo vét, từ đó thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp, phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.
- Giảm bớt khó khăn cho ngân sách Nhà nước hiện nay do nạo vét được kết hợp
tận thu cát, lấy thu bù chi phù hợp với chủ trương của Bộ Giao thông Vận tải đề ra.
1.4.2. Quy mô, phương án nạo vét của dự án
1.4.2.1. Quy mô dự án
DựánXãhộihóanạovétlàđoạnluồngsông ĐồngTranh vàđoạnluồng TắcÔngCuTắcBài.TheoQuyết
địnhđãđượcphêduyệt
Tuyếnsông
ĐồngTranhtừngãba
TắtCuađếnngãba
TắtÔngCuvà
tuyếntắtÔngCuTắtBàiđượcthiếtkếchotàu2,000DWThànhhải2chiều,tuynhiênđểđồngbộcho
toàntuyến,dựánxãhộihóanạovétđềxuấtnạovétđểtuyếnnàycóthểhànhhảitàu
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
10
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
5.000DWT1chiều.Caođộđáytuyếnluồngtrongphạmvinghiêncứunạovétcủadự
xãhộihóađượcxácđịnhnhưsau:
án
Bảng1.2-Tínhtoáncaođộđáyluồng
TT
Cácthôngsố
Kýhiệu
Tàu5.000DWT
1
Thôngsốtàutínhtoán
-
Chiềudàitàu(m)
L
96.0
-
Chiềurộngtàu(m)
B
16.0
-
Mớnnướcđầytải(m)
T
6.1
2
Độ dựphòngchạytàutínhtoán
-
Dựphòngdotàunghiênglệch(m)
Z0
0.175
-
Dựphòngchạytàutốithiểu(m)
Z1
0.24
-
Dựphòngdosóng(m)
Z2
0.00
-
Dựphòngtốcđộ(m)
Z3
0.43
-
Dựphòngsabồi(m)
Z4
0.40
3
Độ sâuchạytàu
H=T+Z0 +Z1 +Z2 +Z3+Z4
H
4
Mựcnướcchạytàu
5
Caođộđáyluồngtínhtoán
7.35
MNTTK
+0.0
-7.35
Lựachọncaođộđáyluồngđểthiếtkếnạovétlà-7.4m(Hải
tắctuyếnluồngthiếtkế thuộcdựánxã hộihóanạovétnhưsau:
đồ).
Tổnghợpchuẩn
Bảng1.3-Chuẩntắcluồngthiếtkếthuộcdựánxãhộihóa.
TT
Tên đoạnluồng
Bề rộng
đáyluồng
B(m)
Caođộ
Chiềudài luồng
đáyluồng
L(km)
(m)
SôngĐồngTranhtừ ngã basông
LòngTàuđếnngãbaTắcCua
130
-7.4
15,238
2
SôngĐồngTranhtừ ngã baTắc
CuađếnngãbaTắt ÔngCu
105
-7.4
1,929
3
TắcÔngCu-TắcBài
105
-7.4
7,800
1
TỔNGCỘNG
24,967
1.4.2.2. Thông số kỹ thuật, phạm vi và khối lượng nạo vét
Cao độ nạo vét, mái ta luy nạo vét
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
11
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
-Caođộđáynạovét:-7.4m(hệHảiđồ).
-Máitaluynạovét:Căncứvàotàiliệuđịachấttạikhuvựcnạovét,lựachọnmái
máidốcnạovétlà m=5(máidốc1:5).
Phạm vi nạo vét
Trêntoànbộtuyếnluồngđượcchialàm04khuvựcnạovétnhưsau:
+ Khuvực1:Dàikhoảng4.2km,từlýtrìnhKm6+800đếnKm11+000.
+ Khuvực2:Dàikhoảng4.0km,từlýtrìnhKm11+800đếnKm15+800.
+ Khuvực3:Dàikhoảng6.8km,từlýtrìnhKm17+400đếnKm24+200.
+ Khuvực4:Dàikhoảng5.89km,từlý trìnhKm24+800đếnKm30+690.
M7
M6
M8
M5
M4
M3
M2
M1
Hình 1.2-Sơ đồ khu vực nao vét của dự án
Bảng 1.4-Tọa độ điểm khống chế khu vực nạo vét
Tọa độ
Vị trí
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Khu vực 4
M1
X
1167510.299
Y
634825.051
M2
1169803.076
632084.513
M3
1170393.377
631525.241
M4
1172296.008
629729.384
M5
1173314.302
628332.863
M6
1177610.531
623871.792
M7
1177670.561
622973.068
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
12
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
M8
1175280.246
618929.083
(Hệ tọa độ VN-2000, kính tuyến trục 105045’, múi chiếu 30).
Khối lượng nạo vét
Trêncơsởbìnhđồcaođộ,phạm vinạovét,caođộnạovét,máidốcnạovétvà
pháptínhtoánkhốilượngnạovétnêutrên,kếtquảtínhtoánkhốilượng
chocáckhuvựcthuộctuyếnluồngđượctổnghợptạibảngsau:
phương
nạovét
Bảng 1.5-Tổng hợp khối lượng nạo vét cho các khu vực
TT
I
1
2
II
1
2
III
1
2
IV
1
2
1
2
Hạngmục
KHUVỰC1(-7.4m)
Khốilượngnạovétcáttậnthu
Khốilượngnạovétbùn
KHUVỰC2(-7.4m)
Khốilượngnạovétcáttậnthu
Khốilượngnạovétbùn
KHUVỰC3(-7.4m)
Khốilượngnạovétcáttậnthu
Khốilượngnạovétbùn
KHUVỰC4(-7.4m)
Khốilượngnạovétcáttậnthu
Khốilượngnạovétbùn
CỘNG
Trongđó:
Khốilượngnạovétcát
Khốilượngnạovétbùn
Khốilượng
hìnhhọc(m3)
Khốilượng
saisố(m3)
Tổngkhối
lượng(m3)
138.130
138.130
733.206
338.994
394.212
50.140
28.343
21.797
251.044
251.044
1.172.520
38.340
38.340
92.431
57.885
34.546
23.023
8.615
14.408
70.738
70.738
224.532
176.470
176.470
825.637
396.879
428.758
73.163
36.958
36.205
321.782
321.782
1.397.052
367.337
805.183
66.500
158.032
433.837
963.215
Như vậy, tổng khối lượng nạo vét của dự án là: V=1.397.052 m3.
1.4.2.3. Phương án thi công nạo vét
a. Trình tự chung
Bước 1: Thực hiện các công tác chuẩn bị.
Bước 2: Tiến hành định vị vị trí các điểm biên khống chế khu vực luồng tàu.
Bước 3: Nạo vét luồng tàu theo các đoạn cạn đã xác định bằng xáng cạp. Vật liệu
nạo vét được các đơn vị thu mua vận chuyển đi.
Bước 4: Khảo sát, đo đạc sau nạo vét.
Bước 5: Nghiệm thu nạo vét.
b. Biệnphápthicôngnạovét:
Dotoànbộsảnphẩm nạovét đượcChủ đầutư tậnthuphụcvụ nhucầutrong
nước.Đồngthờivớiđiềukiệnthựctếlàtuyếnluồngnạo
vétcómậtđộtàu
thuyềnhànhhảitrênluồngkhálớn,
nênbiệnphápthicôngbằng
xángcạpdungtích
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
13
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
gầukhoảng3,6m3,ngoạm lênxàlanchứavàđượctậnthuphục vụnhucầusanlấpchonộiđịa.
Tuyến nạo vét vuông góc với chiều dài của khu vực nạo vét.
Công nghệ vận hành
- Đưa tàu đào gầu dây vào vị trí mặt cắt khởi điểm, thả neo định vị tàu đào.
- Sau khi đưa tàu vào khu vực thi công, tiến hành thả các neo thi công. Tàu được
định vị và thi công được nhờ hệ thống gồm 6 neo thi công (2 neo tống cáng mũi, lái, 2
neo ngang mũi và 2 neo ngang lái tầu). Khi thi công tàu dịch chuyển trên mặt bằng thi
công sẽ hoàn toàn bằng hệ thống các tời và cáp liên kết với các neo.
- Việc điều khiển tàu đào gầu dây sang trái hay phải nhờ hệ thống cần trục và tiến
lên nhờ vào hệ thống hai neo mũi và lái. Kỹ thuật viên cuốc căn cứ vào các hàng tiêu
chập, phao dấu để điều khiển hệ thống cần trục thi công trình tự từng dải ngang từ
hàng chập bên này đến hàng chập bên kia đảm bảo đủ chiều rộng dải cuốc. Thực hiện
thi công theo phương pháp trên cho đến khi hoàn thành hết 1 dải, chuyển tàu thi công
dải tiếp theo.
- Đặt tàu đào dọc theo dải thi công, gầu dây được hệ thống cần và dây cáp hạ đến
độ sâu của lớp bốc xúc và tiến hành thi công nạo vét. Mỗi dải thi công rộng khoảng
25m, mỗi lớp đất cuốc dầy 1m đến 3m, các tàu thi công từ trái qua phải theo hướng thi
công và ngược lại.
- Với cao độ thước nước, hạ độ sâu cần gầu của tầu đào để đạt độ sâu thiết kế
theo quy định kể cả độ sâu dự phòng cho việc sai số thi công và hiện tượng bồi lấp lại
có thể xảy ra trong quá trình thi công.
- Sà lan chứa cát được cập áp mạn tầu đào gầu dây (cặp áp mạn trái tầu đào theo
hướng thi công). Cát nạo vét được tàu đào gầu dây xúc lên theo hệ thống cần trục và
dây cáp đổ trực tiếp xuống sà lan. Khi đầy sà lan, tầu đào ngừng thi công để sà lan vận
chuyển cát đến vị trí tập kết.
Hình 1.3-Sơ đồ công nghệ thi công của tàu đào gầu dây
Chú ý:
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
14
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng sông Đồng
Tranh và tuyến luồng Tắt Ông Cu - Tắt Bài đến sông Gò Gia theo hình thức kết hợp
tận thu sản phẩm bù chi phí, không sử dụng NSNN
+ Để đảm bảo đáy luồng thi công đồng đều và đủ độ sâu thiết kế, phải đo đạc
kiểm tra thi công hàng ngày, điều chỉnh tàu đào thi công đủ độ sâu cũng như chiều
rộng khu nước và chú ý khi thi công dải sau phải trùm lên dải trước.
+ Độ sâu thả cần hút phải điều chỉnh trong mỗi lần khi mực nước lên xuống thay
đổi 0,1m.
1.4.2.4Khoảng cách nạo vét an toàn
Theo dõi độ sâu nạo vét: Thân bùn cát nằm trong biên giới khu nạo vét được
chia thành các khu nhỏ, phục vụ cho hoạt động nạo vét theo từng lớp, sau khi làm
xong từng khu nhỏ, sẽ di chuyển phương tiện nạo vét sang khu kế tiếp, không nạo vét
tập trung quá sâu tại một chỗ, tránh gây sự cố về môi trường và vượt độ sâu được phép
nạo vét.
Sau khi nạo vét xong phải tiến hành đo bản đồ hiện trạng bề mặt đáy sông biển
khu nạo vét bằng phương pháp đo hồi âm. Đây là tài liệu để đánh giá chính xác về độ
sâu nạo vét.
Định vị tuyến nạo vét
- Tuyến luồng nạo vét được định vị bằng máy định vị vệ tinh toàn cầu DGPS,
đồng thời được kiểm tra bằng các hàng tiêu chập (cắm tại vị trí nước nông) hoặc hàng
phao dấu thả (tại vị trí nước sâu) dọc theo 2 bên mép dải thi công.
- Các tiêu được làm bằng ống thép tròn D = 100mm và tre luồng bằng thẳng,
liên kết với nhau bằng các mối nối buộc bằng dây thép D = 3 - 5mm đảm bảo độ chắc
chắn.
- Chiều cao các tiêu + 7,0m để không ngập khi thủy triều lên cao, tiêu sau
cao hơn tiêu trước là 0,5m để đảm bảo tầm nhìn cho thợ điều khiển thiết bị nạo vét.
- Để đảm bảo tầm nhìn rõ cho thợ điều khiển thiết bị nạo vét và độ lệch tâm cho
phép khi nhìn chập, sẽ xây dựng các tiêu cách nhau 50m. Khoảng cách xa nhất giữa
tiêu trước và buồng điều khiển nhỏ hơn 70m. Khi tàu nạo vét cách tiêu trước 10m tiến
hành chuyển tiêu.
- Các tiêu chập được sơn màu trắng đỏ, gắn biển báo và treo đèn hiệu ban đêm.
Định vị mặt cắt khởi điểm
- Mặt cắt khởi điểm được định vị bằng phao dấu. Khi tàu định vị và neo xong,
xáng cạp bắt đầu thi công, sẽ nhổ phao dấu tại mặt cắt khởi điểm để an toàn cho các
phương tiện thi công.
- Trong quá trình thi công phải thường xuyên kiểm tra vị trí các tiêu định vị và
điều chỉnh ngay nếu sai lệch.
Tính toán neo
Sử dụng neo xích để neo giữ các xáng cạp tại khu nạo vét. Mỗi tàu có 2 neo: 1
neo cho mỗi đầu, mỗi neo chịu được tải trọng cho bản thân trọng lượng của tàu và ổn
định khi hoạt động trong mùa sóng gió lớn.
Thả phao
Công ty cổ phần Đầu tư Hải Hưng Thịnh
15
- Xem thêm -