LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Nguyễn Trung Kiên
Lớp: 23QLXD11
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất lượng công trình giai đoạn xây dựng
tại Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình”
Tôi xin cam đoan đây là luận văn do tự tôi tìm tòi và nghiên cứu. Các thông tin, số
liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn có cơ sở rõ ràng và trung thực.
Tác giả
Nguyễn Trung Kiên
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, đƣợc sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình gia đình
thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp, tác giả đã hoàn thành đƣợc luận văn Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng công trình
giai đoạn xây dựng tại Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình”.
Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã trực tiếp
hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Các kết quả đạt đƣợc trong luận văn là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng
nhƣ thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lƣợng thi công
công trình hồ đập. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và
trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
đƣợc những lời chỉ bảo và góp ý của bạn bè, thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày
tháng 11 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Trung Kiên
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................1
3. Mục đích của đề tài .................................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................................2
6. Nội dung chính của luận văn ...................................................................................2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG
TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG ..........................................................................4
1.1. Quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn thi công công trình thủy lợi .......4
1.1.1. Những bất cập về vấn đề chất lƣợng công trình xây dựng hiện nay .................4
1.1.2. Quản lý chất lƣợng công trình...........................................................................5
1.2. Sự cần thiết của công tác quản lý thi công trong vấn đề chất lƣợng công trình
xây dựng Việt Nam hiện nay ....................................................................................10
1.2.1. Những thành tựu đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng công trình
xây dựng ở nước ta hiện nay .....................................................................................10
1.2.2. Các vấn đề chất lƣợng đối với công trình hồ, đập hiện nay...........................12
1.2.3. Bất cập trong công tác quản lý nhà nƣớc về chất lƣợng công trình xây dựng 14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................19
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN ĐỂ HOÀN THIỆN GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI
CÔNG .......................................................................................................................20
2.1. Hệ thống những cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn
thi công ......................................................................................................................20
2.1.1. Cơ sở pháp lý về quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn thi công ......20
2.1.2. Các yếu tố để tạo nên chất lƣợng công trình trong giai đoạn thi công ...........22
iii
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lƣợng thi công xây
dựng công trình ........................................................................................................ 25
2.1.4. Một số mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tƣ ................... 27
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng công trình xây dựng thủy lợi 32
2.2.1. Về các nhân tố khách quan ............................................................................. 32
2.2.2. Về các nhân tố chủ quan ................................................................................ 33
2.2.3. Các yếu tố đảm bảo cho chất lƣợng công trình và trong giai đoạn thi công .. 35
2.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng38
2.3. Một số yêu cầu quản lý chất lƣợng một số công tác chính trong giai đoạn thi công hồ
đập. ........................................................................................................................... 38
2.3.1. Yêu cầu về quản lý chất lƣợng trong thi công đắp đất ................................... 38
2.3.2. Yêu cầu về quản lý chất lƣợng trong thi công bê tông .................................. 39
2.3.3. Yêu cấu về quản lý tiến độ xây dựng công trình ............................................ 40
2.3.4. Yêu cầu về quản lý khối lƣợng thi công xây dựng công trình ....................... 40
2.3.5. Yêu cầu về an toàn lao động trên công trƣờng xây dựng............................... 41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 44
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CÔNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, ÁP DỤNG CHO CÔNG
TRÌNH HỒ CHỨA NƢỚC VỰC NỒI. ................................................................ 45
3.1. Gới thiệu về công trình hồ chứa nƣớc Vực nồi ................................................. 45
3.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình ........... 45
3.1.2. Mô hình, cơ cấu tổ chức tự thực hiện dự án Công ty Công ty TNHH một
thành viên KTCTTL Quảng Bình ............................................................................ 46
3.1.3. Giới thiệu về công trình hồ chứa nƣớc Vực Nồi ............................................ 48
3.2. Công tác quản lý chất lƣợng xây dựng trong giai đoạn thi công của Ban quản lý
đối với công trình ..................................................................................................... 50
3.2.1. Vai trò của Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình đối với
công trình hồ chứa nƣớc Vực Nồi ............................................................................ 50
3.2.2. Quy trình quản lý chất lƣợng giai đoạn xây dựng công trình của Ban quản lý
dự án. ........................................................................................................................ 51
iv
3.2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý, vật tƣ, thiết bị thi công của Ban quản lý
dự án đối với nhà thầu tại công trƣờng .....................................................................61
3.3. Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn thi công
của Ban quản lý đối với công trình Vực Nồi ............................................................68
3.3.1. Giải pháp quản lý chất lƣợng công tác đắp đất đối với công trình .................68
3.3.2. Giải pháp thi công bê tông ..............................................................................72
3.3.3. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình.................................................76
3.3.4. Quản lý khối lƣợng thi công xây dựng công trình ..........................................81
3.3.5. Quản lý an toàn lao động trên công trƣờng xây dựng.....................................85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................89
1. KẾT LUẬN. ..........................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ. .........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
[15]Thông tƣ số 22/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng : Quy định về an toàn lao
động trong thi công xây dựng công trình ..............................................................92
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lƣợng công trình xây dựng ....... 6
Hình 1.2. Cầu máng số 3 thuộc gói thầu 5B của Dự án hồ chứa nƣớc Sông Dinh 3
thi công năm 2015. ..................................................................................................... 4
Hình: 1.3. Vỡ đập Cây Tắt huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình năm 2010 ............... 13
Hình 1.4. Dốc nƣớc tràn chính hồ Vực Nồi, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình bị hƣ
hỏng nghiêm trọng năm 2010................................................................................... 13
Hình 2.1. Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án. ............................ 27
Hình 2.2. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ........................................................ 28
Hình 2.3. Mô hình chìa khoá trao tay....................................................................... 29
Hình 2.4. Mô hình tự thực hiện dự án ...................................................................... 29
Hình: 3.1. Mô hinh. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án .......................................... 47
Hình 3.2. Mô hình tổ chức tổ chức công trƣờng của nhà thầu ................................. 63
Hình 3.3: Hệ thống kiểm soát tiến độ....................................................................... 80
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3-1. Bảng thông số kỹ thuật các hạng mục công trình ...................................48
Bảng 3.2. Danh mục xe, thiết bị thuộc sở hữu của Công ty TNHH Tổng công ty Thế
Thịnh phục vụ thi công công trình hồ chứa nƣớc Vực Nồi. .....................................64
Bảng 3.3.Bảng độ ẩm khống chế, khối lƣợng thể tích lớn nhất khi đầm nén của đất
...................................................................................................................................69
Bảng 3.4 Chỉ tiêu cơ lý của lớp đất bãi vật liệu ........................................................71
Bảng 3.5. Báo cáo giám sát dựa trên kế hoạch đƣợc duyệt.......................................78
Bảng 3.6. Khối lƣợng xây dựng chủ yếu công trình hồ chứa nƣớc Vực Nồi ...........81
Bảng 3.7. Khối lƣợng cơ bản sau khi đo bóc của hạng mục đập chính ....................84
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. BQLDA: Ban quản lý dự Công t y TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình
2. KTCTTL:
Khai thác công trình thủy lợi
3. CHT:
Chỉ huy trƣởng
4. CĐT:
Chủ đầu tƣ
5.CTXD:
Công trình xây dựng
6. DA:
Dự án
7. TVGS:
Tƣ vấn giám sát
8. TVQLDA:
Tƣ vấn quản lý dự án
9.TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
10.TCXDVN:
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
11. PGĐPTCT:
Phó Giám đốc phụ trách công trƣờng
12. QLCL:
Quản lý chất lƣợng
13.QLNN:
Quản lý nhà nƣớc
14. QLCLCTXD:
Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
15. QLCLTC:
Quản lý chất lƣợng thi công
16. QLCLTCXDCT:
Quản lý chất lƣợng thi công xây dựng công trình
17.UBND:
Ủy ban nhân dân
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, xây dựng cơ bản đƣợc đầu tƣ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc,
vốn trái phiếu của Chính phủ và nguồn vốn vay nƣớc ngoài là một trong những vấn đề
thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài ngành. Điều này rất dễ hiểu
do tầm quan trọng của loại vốn này đối với sự phát triển kinh tế – xã hội theo mục tiêu
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc, đây là nguồn vốn đƣợc đầu tƣ cho các công
trình với tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách Nhà nƣớc bên cạnh đó những hạn chế
còn tồn tại trong việc quản lý về tiến độ, khối lƣợng, chất lƣợng và kinh phí trong công
tác quản lý dự án.
Tuy nhiên trong thực tế đầu tƣ hiện tƣợng lãng phí, gây thất thoát và những công trình
xây dựng không đảm bảo chất lƣợng vẫn tồn tại đã làm hiệu quả kinh tế - xã hội bị ảnh
hƣởng nghiêm trọng. Điều đó đòi hỏi công tác quản lý các dự án đầu tƣ luôn là mối
quan tâm của các cấp quản lý nhằm triển khai đảm bảo đúng tiến độ, khối lƣợng, chất
lƣợng và kinh phí hợp lý, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong quá trình thi công
khai thác sử dụng công trình đem lại hiệu quả cao.
Thời gian vừa qua cùng với cả nƣớc, các địa phƣơng, trong đó có Ban quản lý dự án
Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình đã có nhiều cố gắng và thu đƣợc
một số kết quả trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng. Quản lý có hiệu quả các dự án xây
dựng quan trọng đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh giao
làm chủ đầu tƣ. Để phát huy hết chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao nhằm tránh gây ra
lãng phí thời gian, nguồn lực, chất lƣợng công trình và gây lãng phí nguồn vốn Ngân
sách Nhà nƣớc. Để kiểm soát đƣợc quá trình xây dựng thì vấn đề tăng cƣờng công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thì việc phân cấp quản lý các dự án đầu tƣ xây cho chủ
đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án đòi hỏi công tác QLDA luôn đƣợc đảm bảo và khắc
phục một số bất cập còn tồn tại., để góp một phần vào mục tiêu đó tác giả chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao chất lượng công trình giai đoạn xây dựng tại Công ty TNHH
một thành viên KTCTTL Quảng Bình”
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn là dự án đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi do
Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình làm chủ đầu tƣ trong giai đoạn
1
năm 2009 đến năm 2016. Đánh giá hoạt động QLDA trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ
xây dựng và giải pháp sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa, và ổn định phục
vụ sản xuất nông nghiệp trong v ng dự án, xem x t một số tồn tại, khó khăn khác
trong quá trình quản lý dự án. Đƣa ra các biện pháp nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý chất lƣợng công trình giai đoạn xây dựng của Ban quản lý dự án
Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Quảng Bình, ở trong phạm vi luận văn tác
giả xin đề cập đến dự án Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nƣớc Vực Nồi, huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình để nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong giai đoạn xây dựng.
3. Mục đích của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng công
trình và nghiên cứu hoàn thiện giải pháp quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn
thi công của Ban quản lý và đi sâu vào nghiên cứu hoàn thiện giải pháp chất lƣợng
công trình trong giai đoạn thi công. Đề xuất giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chất
lƣợng thi công các công trình xây dựng do công ty KTCTTL Quảng Bình quản lý.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, phƣơng pháp so sánh, các phƣơng pháp thống kê
kết hợp với khảo sát thực tế.
- Căn cứ các văn bản quy phạm có liên đến công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản hiện
hành.
- Nghiên cứu số liệu báo cáo, hồ sơ các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi do
ban QLDA quản lý.
5. Kết quả đạt đƣợc
- Hệ thống cơ sở lý luận cơ bản, văn bản pháp quy về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình và công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng trong giai đoạn thi công
một cách có hệ thống
- Phân tích thực trạng công tác QLCL công trình xây dựng tại Công ty KTCTTL
Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ trong thi công
xây dựng công trình.
6. Nội dung chính của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ nhƣ: phần mở đầu, kết
2
luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,...luận văn gồm có 3 chƣơng nội dung
chính:
Chƣơng 1: Tổng quan về quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn thi công
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn hoàn thiện giải pháp quản lý chất lƣợng công
trình trong giai đoạn thi công.
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn thi
công, áp dụng cho công trình hồ chứa nƣớc Vực Nồi.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG
TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
1.1. Quản lý chất lƣợng công trình trong giai đoạn thi công công trình thủy lợi
1.1.1. Những bất cập về vấn đề chất lượng công trình xây dựng hiện nay
Mặc d Nhà nƣớc đã có nhiều cố gắng trong việc đảm bảo, nâng cao, kiểm soát chất
lƣợng công trình xây dựng và đã đạt đƣợc một số thành tích đáng kể. Tuy nhiên, số
công trình kém chất lƣợng hoặc vi phạm về chất lƣợng vẫn còn khá nhiều. Vấn đề này
gây nhiều bức xúc trong xã hội. Một số vụ bê bối nhƣ sự cố thấm đập thủy điện Sông
Tranh 2, vỡ đập thủy điện IaKrel 2, vỡ đƣờng ống dẫn nƣớc sông Đà, hầm Thủ Thiêm,
vỡ 50m đập chính đang thi công của công trình hồ chứa nƣớc cửa đạt, vỡ đập Thủy
điện Ia Krel 2 (Gia Lai), và một số hồ đập tại tỉnh Quảng Bình, mới đây thủy điện
Sông Bung 2, tỉnh Quảng Nam xẩy ra sự cố đƣờng hầm tuynel gây hậu quả nghiêm
trọng.
Ngoài ra, một số công trình mới đƣa vào sử dụng đã bộc lộ nhiều khuyết điểm về chất
lƣợng. Đặc biệt, một số công trình giao thông sau khi thông xe một thời gian ngắn đã
bị lún, nứt mặt đƣờng, hằn lún vết bánh xe, một số nhà ở xã hội, tái định cƣ bị xuống
cấp nhanh, các chung cƣ, biệt thự cũ xuống cấp chƣa đƣợc khắp phục kịp thời, một số
công trình chƣa đảm bảo về phòng cháy chữa cháy…
Hình 1.2. Cầu máng số 3 thuộc gói thầu 5B của Dự án hồ chứa nƣớc Sông Dinh 3 thi
công năm 2015.
4
1.1.2. Quản lý chất lượng công trình
1.1.2.1. Công trình thủy lợi
Để hiểu đƣợc khái niệm về công trình thủy lợi, trƣớc tiên ta phải nắm đƣợc khái niệm
về thủy lợi là nhƣ thế nào. “Thủy lợi” là biện pháp điều hòa giữa nhu cầu d ng nƣớc
với lƣợng nƣớc đến của thiên nhiên trong khu vực; đó cũng là sử tổng hợp các biện
pháp nhằm khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn nƣớc, đồng thời hạn chế những
thiệt hại do nƣớc có thể gây ra.
Thủy lợi đƣợc hiểu là những hoạt động liên quan đến ý thức con ngƣời trong quá trình
khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc để phục vụ lợi ích của mình. Những biện pháp khai
thác nƣớc bao gồm khai thác nƣớc mặt và nƣớc ngầm thông qua hệ thống bơm hoặc
cung cấp nƣớc tự chảy.
Thủy lợi trong nông nghiệp là các hoạt động kinh tế - kỹ thuật liên quan đến tài
nguyên nƣớc dùng trong nông nghiệp. Điểm quan trọng của thủy lợi trong nông nghiệp
là sử dụng hợp lý nguồn nƣớc để có năng suất cây trồng và vật nuôi cao nhất.
Theo điều 2 của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thì Công trình thủy
lợi là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nƣớc; phòng, chống
tác hại do nƣớc gây ra, bảo vệ môi trƣờng và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa
nƣớc, đập, cống, trạm bơm, giếng, đƣờng ống dẫn nƣớc, kênh, công trình trên kênh, đê
kè và bờ bao các loại [ 1 ]
1.1.2.2. Chất lượng công trình thủy lợi
Để hiểu đƣợc chất lƣợng công trình thủy lợi ta đi nghiên cứu, tìm hiểu về chất lƣợng
công trình xây dựng nói chung.
Chất lƣợng CTXD là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của
công trình nhƣng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. [7]
5
Chất lƣợng CTXD
=
Đảm bảo
Phù hợp
- An Toàn
- Quy chuẩn
- Bền vững
+
- Tiêu chuẩn
- Kỹ thuật
- Quy phạm PL
- Mỹ thuật
- Hợp đồng
Hình 1.1. Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lƣợng công trình xây dựng
Nhìn vào sơ đồ (hình 1.1), chất lƣợng CTXD không chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ
thuật mà còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội
và kinh tế. Ví dụ: một công trình quá an toàn, quá chắc chắn nhƣng không ph hợp với
quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hƣởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an toàn
môi trƣờng...), không kinh tế thì cũng không thỏa mãn yêu cầu về chất lƣợng công
trình.
Chất lƣợng công trình thủy lợi ngoài các yếu tố đảm bảo, phù hợp nhƣ công trình xây
dựng, thì chất lƣợng công trình thủy lợi còn phụ thuộc vào các yếu tố thiên nhiên gây
ra. Do đó khi thiết kế, thi công công trình thủy lợi ngoài tính ổn định cho công trình,
đơn vị thiết kế phải tính đến khả năng chịu tác động trong điều kiện sóng gió, lũ lụt
xảy ra.
1.1.2.3. Quản lý chất lượng công trình thủy lợi
Quan điểm về quản lý chất lượng:
Chất lƣợng sản phẩm là kết quả tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt
ch với nhau. Muốn đạt đƣợc chất lƣợng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng
đắn các yếu tố này. Quản lý chất lƣợng là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác
định và thực hiện chính sách chất lƣợng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lƣợng
đƣợc gọi là quản lý chất lƣợng 3
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lƣợng:
+ GOST 15467-70 (Nga) cho rằng: “Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy
trì mức chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng.
6
Điều này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác
động hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí”
A.G. Robertson, chuyên gia ngƣời Anh về chất lƣợng cho rằng: “Quản l chất lượng
được ác đ nh như là
ột hệ thống quản tr nhằ
hợp các cố g ng của những đ n v
y dựng chư ng tr nh và sự phối
hác nhau để duy tr và t ng cư ng chất lượng
trong các t chức thiết ế, sản uất, đả
ảo sản uất c hiệu quả và th a
ãn nhu
c u ngư i tiêu dùng;
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000: “Quản lý chất lượng là một hoạt động có
chức n ng quản lý chung nhằm mục đích đề ra các chính sách, mục tiêu, trách nhiệm
và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch đ nh chất lượng, kiểm soát chất
lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn kh một hệ thống chất
lượng”
Một số thuật ngữ trong quản lý chất lƣợng đƣợc hiểu nhƣ sau:
hính sách chất lượng: Là toàn bộ ý đồ và định hƣớng về chất lƣợng do lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp chính thức công bố. Đây là lời tuyên bố về việc cung cấp định
đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, nên tổ chức thế nào và biện pháp để đạt đƣợc
điều này.
oạch đ nh chất lượng: Là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối
với chất lƣợng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lƣợng.
iể soát chất lượng: Các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp đƣợc sử dụng để thực
hiện các yêu cầu chất lƣợng.
Đả
ảo chất lượng: Mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống chất lƣợng đƣợc
kh ng định và đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lƣợng.
ệ thống chất lượng: Bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần
thiết để thực hiện công tác quản lý chất lƣợng.
Nhƣ vậy, mặc d tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về chất lƣợng, song nhìn chung
có những điểm giống nhau nhƣ:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lƣợng là đảm bảo chất lƣợng và cải tiến chất
lƣợng ph hợp với nhu cầu thị trƣờng và chi phí tối ƣu;
- Thực chất của quản lý chất lƣợng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
nhƣ: Hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nói cách khác quản lý chất lƣợng
7
chính là chất lƣợng của quản lý;
- Quản lý chất lƣợng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội và tâm lý . Quản lý chất lƣợng là nhiệm vụ của tất cả mọi
ngƣời, mọi thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các
cấp, nhƣng phải đƣợc lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
Quản lý chất lượng công trình thủy lợi:
QLCLCT Thủy lợi là hoạt động của nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, tƣ vấn và các bên tham gia
lĩnh vực xây dựng thủy lợi để công trình thủy lợi sau khi đi xây dựng xong đảm bảo
đúng mục đích, đúng kỹ thuật và đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất. Theo từng giai
đoạn và các bƣớc xây dựng công trình thủy lợi, các bên liên quan s đƣa ra các biện
pháp tối ƣu để kiểm soát nâng cao chất lƣợng công trình theo quy định hiện hành.
1.1.3. Quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công xây dựng công trình
thủy lợi
1.1.3.1. Quan điểm về quản lý chất lượng thi công
QLCLTCXDCT là quá trình kiểm soát, giám sát tốt tất cả các hoạt động diễn ra trên
công trƣờng xây dựng nhằm đảm bảo tuân thủ bản v thiết kế, các tiêu chí kỹ thuật và
các tiêu chuẩn thi công xây dựng áp dụng cho dự án.
1.1.3.2. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
Theo điều 23, Chƣơng IV Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định: Chất lƣợng thi công
xây dựng công trình phải đƣợc kiểm soát từ công đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo các
sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị đƣợc sử dụng vào công
trình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu đƣa hạng mục công
trình, công trình hoàn thành vào sử dụng[4]. Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các
chủ thể đƣợc quy định nhƣ sau:
- Quản lý chất lƣợng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công
trình xây dựng.
- Quản lý chất lƣợng của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình.
- Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tƣ, kiểm tra và nghiệm thu công
việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi công xây dựng công trình.
8
- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong quá trình thi
công xây dựng công trình.
- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng
(nếu có).
- Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đƣa vào khai thác, sử
dụng.
- Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền.
- Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, lƣu trữ hồ sơ của công trình và bàn giao
công trình xây dựng.
1.1.3.3. ác ước trong quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
QLCLTCXDCT đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau đây:
Lựa chọn nhà thà thầu thi công xây dựng công trình.
Lập và phê duyệt biện pháp thi công. Trƣớc khi thi công, CĐT và các nhà thầu thi
công xây dựng phải thống nhât nội dung về hệ thống QLCL của chủ đầu tƣ và của nhà
thầu, kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lƣợng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và các đề
xuất của nhà thầu, bao gồm:
Sơ đồ tổ chức, danh sách các cán bộ, cá nhân của CĐT và nhà thầu. Quyền và nghĩa
vụ của hai bên trong công tác QLCLXDCT;
+ Mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lƣợng;
+ Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lƣợng;
+ Biện pháp kiểm tra, kiểm soát vật tƣ, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị
thi công, thiết bị công nghệ đƣợc sử dụng và lắp đặt vào công trình;
+ Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây dựng;
+ Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trƣờng, phòng chống cháy nổ trong
thi công xây dựng;
+ Quy trình lập và quản lý hồ sơ, tài liệu trong quá trình thi công;
+ Thỏa thuận về ngôn ngữ thể hiện trong các văn bản, tài liệu, hồ sơ liên quan;
+ Các nội dung khác có liên quan đến hợp đồng xây dựng.
9
Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và báo cáo cơ quan quản lý nhà
nƣớc có thẩm quyền theo quy định trƣớc khi khởi công.
Tổ chức thi công xây dựng công trình và giám sát, nghiệm thu trong quá trình thi công
xây dựng, bao gồm:
+ Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới công
trình;
+ Bố trí nhân lực, cung cấp vật tƣ, thiết bị thi công xây dựng theo yêu cầu của hợp
đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Thông báo kịp thời cho CĐT nếu có bất kỳ sai khác nào giữa thiết kế, và thực tế hiện
trƣờng;
+ Lập và phê duyệt biện pháp thi công trong đó quy định rõ các biện pháp đảm bảo an
toàn cho ngƣời, máy, thiết bị và tiến độ thi công công trình;
+ Thực hiện các công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tƣ thiết bị công
trình, thiết bị công nghệ trƣớc khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo
quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng;
Kiểm định chất lƣợng công trình, hạng mục công trình: Là hoạt động kiểm tra, xác
định chất lƣợng hoặc nguyên nhân hƣ hỏng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công
trình hoặc công trình xây dựng thông qua thí nghiệm kết hợp với việc xem xét, tính
toán, đánh giá bằng chuyên môn về chất lƣợng công trình.
Kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng hoàn
thành trƣớc khi đƣa vào sử dụng đƣợc tiến hành bởi cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Nghiệm thu hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành để đƣa vào sử dụng.
Lập hồ sơ hoàn thành CTXD; lƣu hồ sơ của công trình theo quy định.[7].
1.2. Sự cần thiết của công tác quản lý thi công trong vấn đề chất lƣợng công trình
xây dựng Việt Nam hiện nay
1.2.1. Những thành tựu đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng công trình
xây dựng ở nước ta hiện nay
Từ khi Đảng ta thực hiện đƣờng lối đổi mới, ngành xây dựng có cơ hội lớn để phát
triển. Thành công của công cuộc đổi mới đã tạo điều kiện vô c ng thuận lợi cho ngành
xây dựng vƣơn lên, đầu tƣ nâng cao năng lực, vừa phát triển, vừa tự hoàn thiện mình,
10
và đã đóng góp không nhỏ vào sự tăng trƣởng kinh tế của đất nƣớc. Các doanh nghiệp
của ngành xây dựng không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, làm chủ đƣợc công nghệ thiết
kế và thi công, đã thi công đƣợc những công trình có quy mô lớn, phức tạp ngang tầm
khu vực.
Trong những năm gần đây, trình độ quản lý các chủ đầu tƣ cũng nhƣ trình độ chuyên
môn của các nhà thầu Việt Nam trong thiết kế và thi công xây dựng ngày càng đƣợc
nâng cao. Điều đó thể hiện qua việc chúng ta đã thiết kế và thi công xây dựng đƣợc
các nhà cao trên 30 tầng, các đập lớn có chiều cao trên 100m, các hồ chứa với dung
tích trên một tỷ m t khối nƣớc, các cầu và hầm lớn có chiều dài hàng nghìn m t...
Nhiều công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện... có
chất lƣợng tốt đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh
tế của đất nƣớc. Hầu hết các công trình, hạng mục công trình đƣợc đƣa vào sử dụng
trong thời gian qua đều đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng, quy mô, công suất, công
năng sử dụng theo thiết kế, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành và đã
phát huy đƣợc hiệu quả nhƣ Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, Nhà máy Thủy điện Sơn
La, Nhà máy Thủy điện Sông Bung 4, Nhà máy Đạm Cà Mau, cảng hàng không Quốc
tế Phú Quốc, đƣờng Vành đai 3 TP Hà Nội giai đoạn 2, đƣờng cao tốc Long Thành Dầu Giây, cầu Nhật Tân, cảng hàng không Quốc tế T2 Nội Bài...
Chất lƣợng công trình có xu hƣớng ngày càng đƣợc nâng cao. Theo số liệu tổng hợp
hàng năm về tình hình CLCT, bình quân trong 5 năm gần đây có trên 90% công trình
đạt chất lƣợng từ khá trở lên. Số lƣợng sự cố công trình xây dựng tính trung bình hàng
năm ở tỷ lệ thấp, chỉ từ 0,28 - 0,56% tổng số công trình đƣợc xây dựng. Hầu hết các
công trình, hạng mục công trình đƣợc đƣa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp
ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng, phát huy đầy đủ công năng sử dụng theo thiết kế,
đảm bảo an toàn trong vận hành và đang phát huy tốt hiệu quả đầu tƣ. Có thể ví dụ nhƣ
các công trình: Cầu Mỹ Thuận, cầu Bãi Cháy, hầm Hải Vân, Đạm Phú Mỹ, Thuỷ điện
Yaly, Thủy điện Sơn La và Nhà máy khí, điện, đạm Cà Mau, khu đô thị Phú Mỹ
Hƣng, Linh Đàm....[16]
Từ năm 2005 - 2008, qua bình chọn công trình chất lƣợng cao đã có 255 công trình
11
đƣợc tặng huy chƣơng vàng và 86 công trình đƣợc tặng bằng khen. Một số công trình
đã đƣợc các giải thƣởng quốc tế về chất lƣợng nhƣ công trình hầm Hải Vân đã đƣợc
Hiệp hội các nhà tƣ vấn Hoa Kỳ bình chọn trong năm 2005 là công trình hầm đạt chất
lƣợng cao nhất thế giới…[16]
1.2.2. Các vấn đề chất lượng đối với công trình hồ, đập hiện nay
Đối với công tr nh đập đất
Những công trình có nguy cơ sự cố xảy ra, theo thống kê của Tổng cục thủy lợi – Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện nay trên cả nƣớc có khoảng 1.813 hồ chứa
nƣớc hiện đã sửa đƣợc 663 hồ còn khoảng 1.150 hồ chứa nƣớc đang bị hƣ hỏng nặng
đang cần sửa chữa, nâng cấp trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2020.
Các hồ chứa lớn dung tích trữ >3,0 triệu m3 hoặc đập cao >15m
- 93 hồ có đập bị thấm ở mức độ mạnh và 82 hồ có đập bị biến dạng mái;
- 15 hồ có tràn xả lũ bị nứt và 188 hồ có tràn xả lũ bị hƣ hỏng phần thân hoặc bể tiêu
năng;
95 hồ hƣ hỏng tháp cống và
- 72 hồ có cống hỏng tháp van, dàn phai.
Những hồ này có dung tích trữ lớn và đập tƣơng đối cao, nếu lũ lớn và sự cố s gây
nhiều thiệt hại về ngƣời và tài sản của nhân dân.
+ Các hồ chứa vừa và nhỏ có dung tích dƣới 3 triệu m3, đập có chiều cao dƣới 15m :
- Có 507 hồ đập bị thấm
- 613 hồ có đập biến dạng mái;
- 697 hồ có tràn xả lũ bị hƣ hỏng thân thân hoặc bể tiêu năng;
- 756 hồ có cống bị hƣ hỏng
Đối với hạng ục Tràn ả lũ
- Tràn không đủ khả năng xả lũ theo yêu cầu
- Đối với tràn đã đƣợc gia cố nhƣng bị hƣ hỏng
Đối với hạng ục ống lấy nước
- Vật liệu đƣa vào thi công các hạng mục, sau thời gian dài khai thác sử dụng các kết
cấu bị mục, nứt.
- Cửa van bị hƣ hỏng
12
- Xem thêm -