Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001. 2008. áp dụng ch...

Tài liệu Nghiên cứu mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001. 2008. áp dụng cho công ty tnhh mtv ktct thuỷ lợi nghĩa hưng,nam định

.PDF
116
1637
75

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Đề tài “Nghiên cứu mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. Áp dụng cho công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng,Nam Định” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập và rèn luyện của tôi tại trường đại học. Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Nhân dịp hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những người thân, quý thầy cô, các đồng nghiệp và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Nhân đây tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Công trình cùng các thầy, cô giáo thuộc các Bộ môn khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi tất cả các thầy cô, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong hai năm học vừa qua. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại các Công ty TNHH một thành viên KTCT thuỷ lợi Nghĩa Hưng; Công ty TNHH một thành viên KTCT thuỷ lợi Hưng Yên; Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1; Công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ trường Đại học Thuỷ lợi và các bạn bè cùng những người thân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Học viên Vũ Quang Thục LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. Áp dụng cho công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng,Nam Định” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi tự tìm tòi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, có cơ sở rõ ràng. Tác giả luận văn Vũ Quang Thục MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2008 ................................................................................................5 1.1. Nội dung của hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 ...............5 1.1.1. Khái quát về ISO, TCVN ISO 9000 và TCVN ISO 9001 ................................5 1.1.2. Yêu cầu của Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 ..............................6 1.1.3. Ý nghĩa của việc áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 .........9 1.1.4. Nội dung của Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 ............................9 1.2. Điều kiện áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 ..................................................................................................................21 1.2.1. Điều kiện áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 .........................21 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 ............................................................................22 1.3. Thực trạng việc áp dụng mô hình quản lý chất lượng theo TCVN ISO9001:2008 trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ....................................23 Kết luận chương 1 .....................................................................................................28 Chương 2 ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐANG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KTCTTL Ở NAM ĐỊNH .......................................................29 2.1 Các mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng phổ biến tại Việt Nam ...29 2.1.1 Một số mô hình quản lý chất lượng công trình ở Việt Nam. ...........................29 2.1.2 Đánh giá những ưu điểm và hạn chế các mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng đang được áp dụng............................................................................29 2.2 Các mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng thực tế đang được áp dụng tại các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam .................................................................32 2.2.1 Mô hình quản lý chất lương tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1. ......33 2.2.2 Mô hình quản lý chất lượng tại Công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ trường Đai học Thuỷ lợi ............................................................................................38 2.2.3 Mô hình quản lý chất lượng tại Công ty TNHH một thành viên KTCT thủy lợi Hưng Yên ..................................................................................................................41 2.3 Mô hình quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi áp dụng cho các Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thuỷ lợi tại Nam Định. .................................................44 2.3.1. Mô hình quản lý chất lượng áp dụng cho các Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thuỷ lợi tại Nam Định .............................................................................44 2.4 Những định hướng khắc phục và hạn chế của việc áp dụng quản lý chất lượng. ...... 51 2.4.1 Những định hướng khắc phục của việc áp dụng quản lý chất lượng. ..............51 2.4.2 Những hạn chế của việc áp dụng quản lý chất lượng: .....................................53 Kết luận chương 2 .....................................................................................................57 Chương 3 THỰC TRẠNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001: 2008 ÁP DỤNG CHO CÔNG TY TNHH MTV KTCT THUỶ LỢI NGHĨA HƯNG, NAM ĐỊNH .........................................................................................................................58 3.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định ..................................................................................................................58 3.1.1 Tên công ty và lĩnh vực hoạt động. ..................................................................58 3.1.2 Mô hình quản lý chất lượng Công ty TNHH MTV KTCT thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định .......................................................................................................59 3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty: ...................................60 3.1.4 Năng lực, kinh nghiệm của công ty. ................................................................65 3.2 Phân tích thực trạng mô hình quản lý chất lượng xây dựng các công trình thuỷ lợi trong Công ty TNHH MTV KTCT thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định ................66 3.2.1 Thực trạng việc áp dụng mô hình quản lý chất lượng trong các Công ty TNHH MTV KTCT thuỷ lợi. ................................................................................................66 3.3 Đề xuất mô hình quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 áp dụng cho Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định ..............................76 3.3.1. Đề xuất mô hình quản lý chất lượng áp dụng cho Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng Nam Định. ..................................................................76 3.3.2 Quy trình quản lý chất lượng xây dựng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 áp dụng cho Công ty TNHH MTV KTCTTL Nghĩa Hưng, Nam Định ........................79 Kết luận chương 3 ...................................................................................................103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................104 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình1.1: Biểu đồ các quốc gia có số chứng chỉ ISO 9001 cao nhất .........................25 Hình 1.2: Biểu đồ các quốc gia được cấp chứng chỉ ISO 9001 nhiều nhất ..............25 Hình 2.1 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ..............................................30 Hình 2.2 Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án ..........................................30 Hình 2.3: Mô hình quản lý công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 .......................34 Hình 2.4: Mô hình quản lý Công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ trường Đai học Thuỷ lợi ..............................................................................................................39 Hình 2.5: Mô hình quản lý Công ty Công ty TNHH một thành viên KTCT thủy lợi Hưng Yên ..................................................................................................................42 Hình 2.6 Mô hình quản lý Công ty Công ty TNHH một thành viên KTCT thủy lợi ở Nam Định ...............................................................................................................45 Hình 3.1: Mô hình quản lý Công ty TNHH MTV KTCT .........................................59 thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định ...............................................................................59 Hình 3.2 : Mô hình Công ty trực tiếp quản lý dự án với việc thành lập Ban quản lý trực thuộc...................................................................................................................66 Hình 3.2 : Đề xuất mô hình quản lý Công ty TNHH MTV KTCTTL Nghĩa Hưng, Nam Định ..................................................................................................................77 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng các thiết bị, máy móc của Công ty ...................................................65 Bảng 3.2 Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .............................80 Bảng 3.3 Quy trình thực hiện dự án mua sắm thiết bị ..............................................81 Bảng 3.4. Quy trình kiểm soát quá trình thiết kế ......................................................89 Bảng 3.5 Quy trình đấu thầu .....................................................................................91 Bảng 3.6 Quy trình Khảo sát công trình ...................................................................95 Bảng 3.7. Quy trình giám sát chất lượng thi công xây lắp........................................98 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QLNN Quản lý nhà nước CĐT Chủ đầu tư TNHH MTV KTCT Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình QLCL Quản lý chất lượng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCN Tiêu chuẩn ngành NSNN Ngân sách nhà nước ISO TheInternational Organization for Standardizantion ASEAN Association of Southeast Asian Nations WTO Tổ chức thương mại thế giới UNIDO Tổ chức phát triển Công nghiệp của Liên hiệp quốc IAF Diễn đàn Công nhận quốc tế KCS Kiểm tra chất lượng sản phẩm QLDA Quản lý dự án UBND Uỷ ban nhân dân QLN & CT Quản lý nước và công trình KH & ĐT Kế hoạch & đầu tư KT – TK Kỹ thuật – thiết kế TC – KT Tài chính – kế toán TVGS Tư vấn giám sát 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong công cuộc xây dựng và phát triển hiện nay, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến công tác phát triển cơ sở hạ tầng, những sự quan tâm đó nếu hạ tầng phát triển thì sẽ kích thích nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, để việc đầu tư phát triển hạ tầng phù hợp với quy hoạch chung, đảm bảo hiệu quả và bền vững thì xuyên suốt quá trình từ bước quy hoạch, lập dự án, thiết kế, giám sát, quản lý dự án đến bước quyết toán công trình phải được quản lý chặt chẽ. Một trong những biện pháp khắc phục hậu quả của việc đầu tư không hiệu quả trong lĩnh vực xây dựng là quản lý chặt chẽ có hệ thống chất lượng trong các doanh nghiệp xây dựng mà đặc biệt là trong việc xây dựng các công trình thuỷ lợi và đê điều. Đây là loại công trình có mức đầu tư lớn, ảnh hưởng trực tiếp gây ảnh hưởng đến tính mạng, đời sống và ổn định cho việc sản xuất của nông thôn, góp phần ổn định và phát triển kinh tế. Bởi vì sản phẩm của một dự án hoàn thành trong lĩnh vực xây dựng là sản phẩm mang tính xã hội phục vụ lợi ích cho nhiều ngành nhiều lĩnh vực, sản phẩm của trí tuệ, không cho phép sản phẩm nào được kém chất lượng. Nếu trong công tác quản lý chất lượng này quản lý không đảm bảo dẫn đến chất lượng sản phẩm kém chất lượng, gây ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị quản lý công trình và đặc biệt là ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng công trình xây dựng. Hiện nay, trên thực tế hầu hết các đơn vị quản lý chất lượng các công trình xây dựng nói chung và đơn vị quản lý chất lượng công trình trong lĩnh vực thuỷ lợi nói riêng đang tập trung, chú trọng vào số lượng công trình, song trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới ngày nay, để một đơn vị quản lý chất lượng công trình tạo được uy tín và có một chỗ đứng của mình đối với nhà nước và xã hội đáp ứng với yêu cầu là một đơn vị quản lý chất lượng công trình đạt tiêu chuẩn thì việc xây dựng một tổ chức quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng nhằm duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng, đồng thời thoả mãn các yêu cầu của Nhà nước và các Chủ đầu tư về chất lượng các công 2 trình xây dựng cũng như các yêu cầu luật định. Việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008, thiết lập các qui trình để đảm bảo các đơn vị quản lý chất lượng công trình áp dụng luôn luôn đáp ứng những yêu cầu của Nhà nước vá các Chủ đầu tư đã cam kết trong lĩnh vực đầu tư xây dựng là một vấn đề cần thiết trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới. ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng mới nhất được sửa đổi lần thứ 4 của tổ chức ISO. Đây là sự đúc kết các kinh nghiệm tốt nhất về hệ thống quản lý chất lượng trên thế giới. ISO 9001 cũng là tiêu chuẩn được thừa nhận và áp dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Trên thế giới tính đến hết năm 2007 đã có ít nhất 951.486 chứng chỉ ISO 9001:2000 tại 175 quốc gia và các nền kinh tế, trong đó tại Việt Nam có hơn 4000 tổ chức được cấp chứng chỉ này. Sự hội tụ của cơ sở lý luận khoa học và tính cấp thiết do yêu cầu thực tiễn đặt ra chính là lý do tác giả đã lựa chọn đề tài: "Nghiên cứu mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. Áp dụng cho công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng,Nam Định ". 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu và đề xuất mô hình quản lý chất lượng xây dựng theo TCVN ISO 9001-2008 cho Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định. .3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mô hình quản lý chất lượng trong Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định. b. Phạm vi nghiên cứu: Mô hình quản lý chất lượng xây dựng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 áp dụng cho Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định. 4. Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu a. Cơ sở khoa học: - Các Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước. 3 - Thực tế mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam hiện nay. - Tiêu chuẩn ISO 9001-2008 về Hệ thống quản lý chất lượng. b. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu. - Phương pháp dựa theo hướng dẫn của Bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2008. - Phương pháp phân tích đánh giá và một số phương pháp khác. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận và các giải pháp đồng bộ, khoa học làm căn cứ áp dụng mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 cho các Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thuỷ lợi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Những kết quả nghiên cứu của để tài là cơ sở để Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định xây dựng, thực hiện tốt và được công nhận là một mô hình QLCL đạt tiêu chuẩn ISO trong việc quản lý chất lượng các công trình xây dựng thuỷ lợi nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển của huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định cũng như các yêu cầu của luật định. 6. Kết quả dự kiến đạt được: - Đánh giá thực trạng mô hình quản lý chất lượng trong các doang nghiệp xây dựng ở Việt Nam. - Nghiên cứu đề xuất một mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho công tác quản lý chất lượng xây dựng các công trình thuỷ lợi trong Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định. 7. Nội dung nghiên cứu của luận văn Luận văn bao gồm 3 chương nội dung chính sau: Chương 1. Tổng quan về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 4 Chương 2. Đánh giá mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng đang được áp dụng tại Việt Nam và các Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi ở Nam Định. Chương 3. Thực trạng mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng và đề xuất mô hình quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2008 áp dụng cho Công ty TNHH MTV KTCT Thuỷ lợi Nghĩa Hưng, Nam Định 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2008 1.1. NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG QLCL THEO TCVN ISO9001:2008 1.1.1. Khái quát về ISO, TCVN ISO 9000 và TCVN ISO 9001 ISO là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá, ra đời và hoạt động từ ngày 23 tháng 02 năm 1947, tên tiếng anh là “The International Organization for Standardizantion”, trụ sở của ISO được đặt tại Geneve Thụy Sĩ [20]. Nhiệm vụ chính của ISO là thúc đẩy sự phát triển về vấn đề tiêu chuẩn hoá nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ quốc tế. Hiện nay ISO có một mạng lưới các viện tiêu chuẩn quốc gia tại hơn 163 nước. Năm 1972 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 72 của ISO, cơ quan đại diện là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. ISO là một tổ chức phi chính phủ, có vai trò thiết lập nên một cầu nối liên kết các lĩnh vực tư và công với nhau. Một mặt, ISO có rất nhiều thành viên là cơ quan chính phủ tại nước sở tại. Mặt khác, các thành viên còn lại của ISO lại là các tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tư do các hiệp hội công nghiệp hay các hiệp hội quốc gia thiết lập. Chính vì vậy, ISO có khả năng đạt tới một sự nhất trí đối với các giải pháp đáp ứng được cả các yêu cầu về kinh doanh và các nhu cầu lớn hơn của xã hội. ISO có rất nhiều hướng dẫn và tiêu chuẩn mà các tổ chức có thể áp dụng hoặc bắt buộc phải áp dụng đặc biệt đối với các sản phẩm và dịch vụ có ảnh hướng tới sự an toàn của con người cũng như tới môi trường. Để đảm bảo việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng, các tổ chức cần có được một Hệ thống quản lý chất lượng hoàn hảo phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Đây chính là tiền đề cho sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 về Các Hệ thống quản lý chất lượng. Tiêu chuẩn này được ấn hành đầu tiên vào năm 1987, soát xét lần thứ nhất vào năm 1994, soát xét lần thứ hai vào năm 2000 và soát xét lần thứ ba vào năm 2005. Các tiêu chuẩn quốc tế thuộc bộ ISO 9000 đã được chấp nhận thành các tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN) tương ứng trên cơ sở công nhận hoàn toàn 6 các ISO này, cụ thể như sau: - TCVN ISO 9000:2005 mô tả cơ sở của hệ thống QLCL và giải thích các thuật ngữ; - TCVN ISO 9001:2008 qui định những yêu cầu cơ bản của hệ thống QLCL của một tổ chức; - TCVN ISO 9004:2000 hướng dẫn cải tiến việc thực hiện hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 nhằm thỏa mãn ngày càng cao yêu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của Tổ chức; - TCVN ISO 19011:2003 hướng dẫn đánh giá hệ thống QLCL và hệ thống quản lý môi trường. TCVN ISO 9001 là một trong những tiêu chuẩn thuộc bộ TCVN ISO 9000. Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với hệ thống QLCL khi một tổ chức cần chứng tỏ khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng và nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. Hệ thống này đặt ra những yêu cầu khi một tổ chức thiết kế, phát triển, sản xuất, lắp đặt hay phục vụ đối với bất kì một sản phẩm nào hoặc cung cấp bất kì kiểu dịch vụ nào muốn áp dụng để nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ của mình. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 và thay thế TCVN ISO 9001:2000 theo quyết định số 2885/QĐ-BKHCN ban hành ngày 26/12/2008 của Bộ Khoa học & Công nghệ. 1.1.2. Yêu cầu của Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 1.1.2.1. Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 Ngày 14/11/2008, tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO đã chính thức ban hành phiên bản 2008 của tiêu chuẩn 9001-Tiêu chuẩn đang được áp dụng tại hơn 1 triệu tổ chức trên toàn thế giới - Tiêu chuẩn ISO 9001-2008. Theo thông báo chung của ISO và diễn đàn công nhận Quốc tế (IAF) thì các tổ chức đã có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 sẽ có tối đa 24 tháng (đến 14/12/2010) để chuyển đổi giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn mới. Ngày 30/9/2009, căn cứ vào đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg về việc 7 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. trong đó quy định thay thế tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000 trong Quyết định 144/2006/QĐ-TTg bằng tiêu chuẩn TCVN 9001-2008. Trường hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008 được soát xét, thay đổi và được cơ quan có thẩm quyền công bố thì áp dụng theo phiên bản mới. 1.1.2.2. Yêu cầu chung của Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 Tổ chức phải xây dựng, lập văn bản, thực hiện, duy trì hệ thống QLCL và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của TCVN ISO 9001:2008. Cụ thể cẩn phải: - Xác định các quá trình cần thiết trong hệ thống QLCL và áp dụng chúng trong toàn bộ tổ chức; - Xác định trình tự và mối tương tác của các quá trình; - Xác định các chuẩn mực và phương pháp cần thiết để đảm bảo vận hành và kiểm soát các quá trình có hiệu lực; - Đảm bảo sẵn có các nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ việc vận hành và theo dõi các quá trình này; - Theo dõi, đo lường khi thích hợp và phân tích các quá trình này; - Thực hiện các hành động cần thiết để đạt được kết quả dự định và cải tiến liên tục các quá trình này. Tổ chức phải quản lý các quá trình theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Khi tổ chức chọn nguồn lực bên ngoài cho bất kỳ quá trình nào ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu, tổ chức phải đảm bảo kiểm soát được những quá trình đó. Cách thức và mức độ kiểm soát cần áp dụng cho những quá trình sử dụng nguồn lực bên ngoài này phải được xác định trong hệ thống QLCL. 1.1.2.3. Yêu cầu về hệ thống tài liệu Các tài liệu của hệ thống QLCL bao gồm: - Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng; 8 - Sổ tay chất lượng; - Các thủ tục dạng văn bản và hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn; - Các tài liệu, bao gồm cả hồ sơ, được tổ chức xác định là cần thiết để đảm bảo hoạch định, vận hành và kiểm soát có hiệu lực các quá trình của tổ chức. 1.1.2.4. Yêu cầu về sổ tay chất lượng Tổ chức phải thiết lập và duy trì sổ tay chất lượng, trong đó bao gồm các nội dung: - Phạm vi của hệ thống QLCL, bao gồm cả các nội dung chi tiết và lý giải về bất cứ ngoại lệ nào; - Các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống QLCL hoặc viện dẫn đến chúng; - Mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống QLCL. 1.1.2.5. Yêu cầu về việc kiểm soát tài liệu Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống QLCL phải được kiểm soát. Hồ sơ chất lượng là một loại tài liệu đặc biệt và phải được kiểm soát theo các yêu cầu nêu trong mục Yêu cầu về kiểm soát hồ sơ. Tổ chức phải lập một thủ tục dạng văn bản nhằm: - Phê duyệt tài liệu về sự thỏa đáng trước khi ban hành; - Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu; - Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu; - Đảm bảo các phiên bản của các tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng; - Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng và dễ nhận biết; - Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài mà tổ chức xác định là cần thiết cho việc hoạch định và vận hành hệ thống QLCL được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát; - Ngăn ngừa việc vô tình sử dụng các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì bất kỳ mục đích nào. 1.1.2.6. Yêu cầu về việc kiểm soát hồ sơ Tổ chức phải kiểm soát hồ sơ được thiết lập để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu và việc vận hành có hiệu lực của hệ thống QLCL. Phải lập 9 một thủ tục bằng văn bản để xác định cách thức kiểm soát cần thiết đối với việc nhận biết, bảo vệ, sử dụng, thời gian lưu giữ và huỷ bỏ hồ sơ. Hồ sơ phải luôn rõ ràng, dễ nhận biết và dễ sử dụng. Khi áp dụng ISO 9000, lãnh đạo cơ quan phải: Tạo môi trường làm việc thuận lợi để công chức làm việc có năng suất cao; Xây dựng, ban hành và công khai các thủ tục hoặc qui trình tác nghiệp cụ thể, đúng đường lối chính sách cho từng công việc cụ thể buộc mọi người phải thực hiện nhằm nâng cao tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin. 1.1.3. Ý nghĩa của việc áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 trong doanh nghiệp sẽ đem lại các ý nghĩa sau: - Các thủ tục, hồ sơ liên quan cho từng công việc được cụ thể hóa và công khai, làm nâng cao chỉ số về tính minh bạch và tiếp cận thông tin. Công việc được giải quyết nhanh chóng, nâng cao chỉ số tiết kiệm về thời gian để thực hiện các qui định của Nhà nước. - Minh bạch về thủ tục, các khoản thu, hạn chế chi phí không chính thức cho khách hàng (do phải đi lại tốn kém thời gian, các khoản tiêu cực phí,…) sẽ nâng cao chỉ số về chi phí không chính thức. - Do việc lãnh đạo cao nhất của cơ quan phải xác định và phổ biến rõ ràng bằng văn bản trách nhiệm, quyền hạn của từng người dưới quyền và các mối quan hệ trong cơ quan để mọi người tuân thủ nhằm đảm bảo cho Hệ thống QLCL được thực hiện thuận lợi, đạt hiệu quả cao, nên khắc phục tình trạng chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn giữa các cấp, các bộ phận, góp phần tinh giản bộ máy. 1.1.4. Nội dung của Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 Nội dung chính của TCVN ISO 9001 bao gồm: 1.1.4.1. Trách nhiệm của lãnh đạo a) Cam kết của lãnh đạo Lãnh đạo cao nhất phải cung cấp bằng chứng về sự cam kết đối với việc xây 10 dựng và thực hiện hệ thống QLCL và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống bằng cách: - Truyền đạt cho tổ chức về tầm quan trọng của việc đáp ứng khách hàng cũng như các yêu cầu của pháp luật và chế định; - Thiết lập chính sách chất lượng; - Đảm bảo việc thiết lập các mục tiêu chất lượng; - Tiến hành việc xem xét của lãnh đạo; - Đảm bảo sẵn có các nguồn lực. b) Hướng vào khách hàng Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp ứng sự thoả mãn. c) Chính sách chất lượng Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng chính sách chất lượng: - Phù hợp với mục đích của tổ chức; - Bao gồm cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến thường xuyên; - Cung cấp cơ sở cho việc xác lập mục tiêu chất lượng; - Được truyền đạt và thấu hiểu; - Xem xét để luôn thích hợp. d) Hoạch định: Gồm hoạch định Mục tiêu CL và hoạch định Hệ thống QLCL - Hoạch định Mục tiêu chất lượng, lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo: + Mục tiêu chất lượng được thiết lập ở mọi cấp thích hợp + Mục tiêu chất lượng nhất quán với chính sách chất lượng - Hoạch định Hệ thống QLCL: + Đáp ứng các yêu cầu nêu trong các yêu cầu chung và các mục tiêu chất lượng + Đảm bảo tính nhất quán của hệ thống QLCL khi có thay đổi e) Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin - Trách nhiệm và quyền hạn: Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo các trách nhiệm và quyền hạn được xác định 11 và thông báo trong tổ chức, và phải chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo của tổ chức, ngoài các trách nhiệm khác, phải có trách nhiệm và quyền hạn sau: + Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống QLCL được thiết lập, thực hiện và duy trì; + Báo cáo cho lãnh đạo cao nhất về kết quả hoạt động của hệ thống QLCL và về mọi nhu cầu cải tiến; + Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức được các yêu cầu của khách hàng. - Trao đổi thông tin nội bộ: Lãnh đạo cao nhất phải thiết lập các quá trình trao đổi thông tin thích hợp trong tổ chức và có sự trao đổi thông tin về hiệu lực của hệ thống QLCL. g). Xem xét của lãnh đạo Lãnh đạo cao nhất phải định kỳ xem xét hệ thống QLCL, để đảm bảo nó luôn thích hợp, thỏa đáng và có hiệu lực, phải đánh giá được cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi đối với hệ thống QLCL, kể cả chính sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng, hồ sơ xem xét phải được duy trì. Đầu vào công việc xem xét của lãnh đạo bao gồm thông tin về: + Kết quả của các cuộc đánh giá; + Phản hồi của khách hàng; + Việc thực hiện các quá trình và sự phù hợp của sản phẩm; + Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa; + Các hành động tiếp theo từ các cuộc xem xét của lãnh đạo lần trước; + Những thay đổi có thể ảnh hưởng đến hệ thống QLCL; + Các khuyến nghị về cải tiến. Đầu ra của việc xem xét của lãnh đạo phải bao gồm mọi quyết định và hành động liên quan đến: + Việc cải tiến hiệu lực của hệ thống QLCL và cải tiến các quá trình của hệ thống; + Việc cải tiến sản phẩm liên quan đến các yêu cầu của khách hàng; + Nhu cầu về nguồn lực. 12 1.1.4.2. Quản lý nguồn lực Nguồn lực được hiểu là những người thực hiện các công việc ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm và phải có năng lực trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp. a) Cung cấp nguồn lực: Tổ chức phải xác định, cung cấp nguồn lực cần để: + Thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống QLCL; + Nâng cao sự thoả mãn khách hàng bằng cách đáp ứng các yêu cầu của họ. b) Nguồn nhân lực: Để quản lý nguồn nhân lực, tổ chức phải tiến hành các công việc sau: + Xác định năng lực cần thiết của những người thực hiện các công việc ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm; + Tiến hành đào tạo để đạt được năng lực cần thiết, thích hợp; + Đánh giá hiệu lực của các hành động được thực hiện; + Đảm bảo rằng nhân sự của tổ chức nhận thức được mối liên quan và tầm quan trọng, và những đóng góp của họ cho mục tiêu chất lượng; + Duy trì hồ sơ thích hợp về giáo dục, đào tạo, kỹ năng và kinh nghiệm. c) Cơ sở hạ tầng: Xác định, cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt được sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm, bao gồm: + Nhà cửa, không gian và các phương tiện cần thiết kèm theo; + Trang thiết bị quá trình (cả phần cứng và phần mềm); + Dịch vụ hỗ trợ (như vận chuyển hoặc trao đổi thông tin hay hệ thống thông tin);… d) Môi trường làm việc: Tổ chức phải xác định và quản lý môi trường làm việc cần thiết để đạt được sự phù hợp đối với các yêu cầu của sản phẩm. 1.1.4.3. Tạo sản phẩm a) Hoạch định việc tạo sản phẩm Tổ chức phải lập kế hoạch và triển khai các quá trình cần thiết cho việc tạo sản phẩm. Kế hoạch tạo sản phẩm phải nhất quán với các yêu cầu của các quá trình khác của hệ thống QLCL. Cụ thể phải xác định những nội dung sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất