Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trì...

Tài liệu Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại trung tâm quản lý dự án và giám sát công trình nông nghiệp nông thôn lào cai

.PDF
128
4408
97

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình, chu đáo của các Thầy Cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình nông nghiệp nông thôn - Sở NN & PTNT tỉnh Lào Cai, các chuyên gia và đồng nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân người đã dành nhiều thời gian, công sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tác giả có được kiến thức để hoàn thành bản Luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu để bản Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 8 năm 2014 Học viên Nguyễn Duy Hùng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản Luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác. Tôi cũng xin cam đoan các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 8 năm 2014 Học viên Nguyễn Duy Hùng MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC................................................................................................................................... 1 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ................................................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm dự án và dự án đầu tư xây dựng công trình............................................ 1 1.1.2. Vốn ngân sách nhà nước và dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước .................... 4 1.1.3. Khái niệm và nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ......... 5 1.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................. 7 1.2.1. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ................................... 7 1.2.2. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ...................................................................................................................10 1.2.3. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành quy định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................................................................13 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...........................................................................15 1.3.1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung .....................................15 1.3.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng Ngành NN và PTNT ....................................22 1.4. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ..25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................26 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐTXD CÔNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM QLDA VÀ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN LÀO CAI ..............28 2.1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM QLDA VÀ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN LÀO CAI ..................................................................................28 2.1.1. Giới thiệu chung về Trung tâm ...............................................................................28 2.1.2. Chức năng của Trung tâm .......................................................................................28 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm..................................................................29 2.1.4 Tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm ...........................................................31 2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI TRONG THỜI GIAN VỪA QUA....................................32 2.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng.......................................................................................32 2.2.2. Những kết quả đạt được...........................................................................................34 2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM TRONG THỜI GIAN VỪA QUA....................................44 2.3.1. Quy trình tổ chức quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ...................44 2.3.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án .......................................................47 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN CỦA TRUNG TÂM ....................................................................................................................................65 2.4.1. Những mặt mạnh ......................................................................................................65 2.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ..................................................................66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................74 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN LÀO CAI...............................................................................76 3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH LÀO CAI TRONG NHỮNG NĂM TỚI ...........................................................................................................76 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................................76 3.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu ............................................................................................76 3.2. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐÀU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TRONG THỜI GIAN TỚI78 3.2.1. Những cơ hội trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ......................................79 3.2.2. Những thách thức đối với đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ............................80 3.3. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ........................................................82 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NN VÀ PTNT TẠI TRUNG TÂM ....................................................................................................................................83 3.4.1. Các giải pháp cải tiến tổ chức quản lý ...................................................................84 3.4.2. Các giải pháp về công tác quản lý chi phí theo các giai đoạn đầu tư ...................93 3.4.3. Làm tốt công tác giải phóng mặt bằng....................................................................99 3.4.4. Tăng cường công tác quản lý đấu thầu và lựa chọn nhà thầu .............................101 3.4.5. Giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án ............................................................104 3.4.6. Quản lý rủi ro của dự án ........................................................................................107 3.5 KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ...............................................................108 3.5.1. Tăng cường sự phối hợp giữa các bên tham gia ..................................................108 3.5.2. Tăng cường sự chỉ đạo của Sở NN và PTNT và UBND tỉnh Lào Cai. ..............110 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................111 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..........................................................................................113 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................113 2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................115 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Trung tâm QLDA và giám sát công trình nông nghiệp nông thôn - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai ................. 31 Hình 2.2 – Đập chính Hồ chứa nước Thác Bạc huyện Sa Pa đang hoàn thiện... 41 Hình 2.3 – Đập chính Hồ chứa nước Thác Bạc huyện Sa Pa đã hoàn thành.. 41 Hình 2.4 – Kè biên giới sông Hồng (Việt Nam – Trung Quốc) đang thi công .. 42 Hình 2.5 – Kè biên giới sông Hồng (Việt Nam – Trung Quốc) đã hoàn thành .. 42 Hình 2.6 – Kè biên giới sông Nậm Thi (Việt Nam – Trung Quốc) đã hoàn thành ................................................................................................................ 43 Hình 2.7 – Hồ chứa nước thị trấn Khánh Yên huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai . 43 Hình 3.1. Đề xuất mô hình tổ chức bộ máy của Trung tâm............................ 87 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 - Vốn đầu tư công trình thủy lợi qua các năm ................................. 33 Bảng 2.2 - Vốn đầu tư công trình CNSH nông thôn qua các năm.................. 34 Bảng 2.3 - Vốn đầu tư công trình kè chống sạt lở bờ sông suối qua các năm 34 Bảng 2.4. Bảng thống kê một số dự án tiêu biểu do Trung tâm tổ chức, triển khai trong thời gian qua .................................................................................. 35 Bảng 2.5 – Bảng tổng hợp Tổng mức đầu tư điều chỉnh và giá trị quyết toán công trình......................................................................................................... 57 Bảng 3.1 - Một số chỉ tiêu chủ yếu của Lào Cai đến năm 2020 ..................... 78 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT XDCT Xây dựng công trình GPMB Giải phóng mặt bằng QLDA Quản lý Dự án TMĐT Tổng mức đầu tư XDCT Xây dựng công trình VNS Vốn ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước CĐT Chủ đầu tư DA Dự án UBND Ủy ban nhân dân CNSH Cấp nước sinh hoạt PTNT Phát triển nông thôn NN Nông nghiệp NNNT Nông nghiệp nông thôn CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa QH Quốc hội TPCP Trái phiếu Chính phủ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng là một hoạt động quan trọng, tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Từ tháng 6/2010, thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, hàng năm Chính phủ giành một tỷ trọng lớn lượng vốn từ ngân sách để đầu tư vào các dự án cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các công trình ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, nhằm đáp ứng mục tiêu hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, phát triển kinh tế của đất nước và hoàn thành các tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới. Là một tỉnh miền núi biên giới còn nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm so với cả nước, nên trong những năm gần đây Lào Cai được Chính phủ quan tâm đầu tư phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ phát triển sản xuất, bảo vệ lãnh thổ quốc gia và an ninh khu vực biên giới. Do được sự quan tâm ưu tiên đó, trên địa bàn tỉnh đã xây dựng được nhiều công trình nông nghiệp, nông thôn quan trọng, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của địa phương. Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực tế còn nhiều vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý các dự án, đặc biệt là trong công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình làm cho nguồn vốn đầu tư chưa đạt hiệu quả, chưa được như kỳ vọng, hiện tượng tham ô, lãng phí, thất thoát vốn đầu tư xảy ra khá phổ biến ở các dự án. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những tồn tại và yếu kém nêu trên, nhưng nguyên nhân căn bản và chủ yếu là do công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các đơn vị quản lý dự án chưa đáp ứng được yêu cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại các cơ quan quản lý dự án là vấn đề vô cùng quan trọng và cấp thiết Với mong muốn áp dụng những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu góp phần giải quyết những vẫn đề quan trọng đang được thực tiễn địa phương nơi mình công tác đặt ra, tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp, với tên gọi “Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình và những phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời gian vừa qua, đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp tăng cường hơn nữa hiệu quả và chất lượng công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra khảo sát; Phương pháp thống kê; Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương pháp phân tích so sánh; Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy và một số phương pháp kết hợp khác, để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung, các dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác này. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp nông thôn sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai quản lý trong thời gian từ năm 2008 đến 2013 để làm căn cứ đề xuất các giải pháp tăng cường công tác này trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần hệ thống và cập nhật những vấn đề lý luận cơ bản về chi phí đầu tư xây dựng công trình, nội dung nhiệm vụ, vai trò của công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình. Những nghiên cứu này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. b. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu, phân tích và những đề xuất của đề tài là những gợi ý quan trọng và hữu ích, giúp cho việc hoàn thiện công tác tổ chức, quản lý dự án nói chung, công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình nói riêng tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai. 6. Kết quả dự kiến đạt được Kết quả nghiên cứu luận văn có nhiệm vụ đạt được gồm: - Hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý dự án nói chung, quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình nói riêng và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp nông thôn. Luận văn cũng tổng quan những công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài; - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng Nông nghiệp nông thôn sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai trong thời gian từ năm 2008 đến 2013. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy và những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục; - Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai trong thời gian tới. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính: Chương 1. Cơ sở lý luận về chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước Chương 2: Phân tích thực trạng trong công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư XDCT tại Trung tâm QLDA và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình NN và PTNT tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát công trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1.1.1. Khái niệm dự án và dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1.1. Dự án Theo định nghĩa của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 thì dự án được định nghĩa như sau: - Dự án (Project) là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. - Dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan đến nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục đích đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. 1.1.1.2. Dự án đầu tư Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng khái niệm thường những khái niệm thường xuyên được sử dụng khi nhiên cứu về dự án đầu tư như sau: - Dự án đầu tư là việc sử dụng hiệu quả đầu vào để thu được đầu tư vì mục đích cụ thể; - Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu hạn để đem lại lợi ích thiết thực cho xã hội, cho nhà đầu tư; - Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy định thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định; 2 - Dự án đầu tư là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định; - Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai. Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ nhằm quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động và các nguồn lực để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội, dịch vụ trong một thời gian nhất định; Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch định sẵn với lịch thời gian và địa điểm xác lập để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Thông thường một dự án đầu tư bao gồm những yếu tố cơ bản sau đây: - Các mục tiêu của dự án, đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho nhà đầu tư và cho xã hội; - Các hoạt động gồm các biện pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật,… để thực hiện mục tiêu của dự án; - Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi phí về các nguồn lực đó. - Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án; - Các nguồn vốn đầu tư để tạo nên vốn đầu tư của dự án; - Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án; 3 Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không phải dừng lại là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên một thực tế mới mà trước đó chưa từng tồn tại. 1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống, công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng công trình là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng đầu tư xây dựng công trình thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả, thời gian và chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án. Nếu xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công công trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án,... Luật Xây dựng Việt Nam 2014 định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng công trình như sau: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”. Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó, trước hết nhà đầu tư phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và khả năng, xác định phương án tối ưu để xây dựng dự án. Dự án đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau đây: 4 - Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng; - Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp; - An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường; - Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. 1.1.2. Vốn ngân sách nhà nước và dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm vốn Nhà nước Vốn Nhà nước là vốn thuộc sở hữu toàn dân hoặc có nguồn gốc toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo pháp luật. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là tổ chức hoặc cơ quan Nhà nước được Chính phủ giao quyền hoặc ủy quyền quyết định đầu tư. Tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 đã nêu rõ vốn Nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý. 1.1.2.2. Khái niệm Ngân sách Nhà nước Theo Điều 1 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số 01/2002/ QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Theo Điều 3 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm. 5 Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán nhà nước. Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Theo Khoản 1 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển; trường hợp còn bội chi, thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách. 1.1.2.3. Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước là dự án có thành phần vốn nhà nước tham gia chiếm từ 30% tổng mức đầu tư của dự án trở lên và được xác định tại quyết định phê duyệt dự án. Vốn Nhà nước bao gồm vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý. 1.1.3. Khái niệm và nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.3.1. Khái niệm chi phí dự án đầu tư xay dựng công trình Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước. 6 Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng công trình, được xác định theo tổng công trình, hạng mục công trình xây dựng. Dự toán xây dựng công trình được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước. Dự toán xây dựng công trình là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình. Dự toán công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng của công trình. 1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình là quản lý các chi phí phát sinh để xây dựng công trình theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư với một ngân sách nhất định đã xác định trước. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là quản lý chi phí) phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường. Quản lý chi phí theo từng công trình, phù hợp 7 với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nước. Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được dự tính theo đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định và phù hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chi phí thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình phải được người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư phê duyệt để làm cơ sở để các tổ chức có chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng công trình. 1.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.2.1. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư bao gồm: Quản lý tổng mức đầu tư; quản lý dự toán công trình; quản lý định mức xây dựng; quản lý giá xây dựng; quản lý chỉ số giá xây dựng; quản lý đấu thầu; tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng; quyết toán vốn đầu tư. Quản lý tổng mức đầu tư: Khi lập dự án đầu tư xây dựng hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án, chủ đầu tư phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng mức đầu tư sau khi được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. 8 Quản lý dự toán công trình: Dự toán công trình trước khi phê duyệt phải được thẩm tra và thẩm định. Dự toán công trình, hạng mục công trình phải được tính đủ các yếu tố chi phí theo quy định. Quản lý định mức: Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tổ chức điều chỉnh đối với những định mức đã được công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công, yêu cầu kỹ thuật của công trình, xây dựng các định mức chưa có trong hệ thống định mức đã được công bố hoặc vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã và đang sử dụng ở công trình khác để áp dụng cho công trình. Quản lý giá xây dựng công trình: Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức lập đơn giá xây dựng công trình, giá xây dựng tổng hợp làm cơ sở cho việc xác định tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình để quản lý chi phí. Quản lý chỉ số giá xây dựng: Chủ đầu tư vận dụng chỉ số giá đã được công bố hoặc thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số giá xây dựng cho công trình xây dựng đặc thù mà chưa có trong chỉ số giá xây dựng được công bố để làm cơ sở lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng. Quản lý chất lượng đấu thầu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Mục đích của công tác đấu thầu là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, anh ninh, an toàn,... của công trình tương lai. Thông qua công tác đầu thầu chủ đầu tư sẽ tìm được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp lý nhất. Quản lý chất lượng công trình: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho nó và có thể thỏa mãn nhu cầu đã được công bố hoặc
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất