Trường THPT Nguyễn Hiền
Tiết 1
Trần Văn Triều
Chương I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
NS:23/8
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản : điện
trở, tụ điện, cuộn cảm
-Biết các biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường
2. Kỹ năng :
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
-Có ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK
- Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài 2 trong SGK.
- Tìm hiểu các kiến thức có liên quan.
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của kỹ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống.
- Nêu những ứng dụng của kỹ thuật điện tử được dùng trong hộ gia đình.
3. Đặt vấn đề vào bài: ( 1 phút )
Trong cuộc sống ngày nay, khoa học đang phát triển, các linh kiện điện tử được sử dụng rất rộng rãi trong
tất cả các lĩnh vực. Vậy các linh kiện điện tử này được cấu tạo từ những dụng cụ nào? Chúng có cấu tạo, ký
hiệu và công dụng như thế nào. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở.(10p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV dùng vật mẫu đối - HS quan sát, theo dõi.
chiếu tranh vẽ nêu công
dụng, cấu tạo, phân loại và
ký hiệu của điện trở.
Giáo án công nghệ 12
Nội dung
I. Điện trở:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
a. Công dụng: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện
và phân chia điện áp trong mạch điện.
b. Cấu tạo: Thường dùng dây kim loại có điện trở
suất cao hoặc dùng bột tham phun lên lõi sứ để
làm điện trở.
c. Phân loại: Diện trở được phân loại theo:
- Công suất: CS nhỏ, CS lớn.
- Trị số: Loại cố định hoặc có thể biến đổi.
- Khi đại lượng vật lý tác động lên điện trở thì trị
số điện trở thay đổi thì được phân loại sau:
+ Điện trở nhiệt;
- Hệ số dương.
- Hệ số âm
+ Điện trở biến đổi theo điện áp.
trang 1
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
+ Quang điện trở.
d. Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỹ thuật của điện trở:
a. Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở của điện
trở.
Đơn vị điện trở: Ôm ( )
+ 1 kilô ôm ( k )=103
+1Mêga ôm ( M )=106
b. Công suất định mức:Là công suất tiêu hao trên
điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời
gian dài.
Đơn vị đo là oát ( W ).
- HS suy nghĩ trả lời
-Ngoài đơn vị ôm trong
thực tế người ta thường sử
dụng các hệ đơn vị nào?
- Dựa và kiến thức vật lý
lấy 2 ví dụ để miêu tả số
liệu kỷ thuật và công dụng
của nó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tụ điện.(10p)
- GV dùng vật mẫu đối - HS quan sát, theo dõi
chiếu tranh vẽ nêu công
dụng, cấu tạo, phân loại và
ký hiệu của tụ điện.
-Ngoài đơn vị fara trong
thực tế người ta thường sử
dụng các hệ đơn vị nào?
- Lấy ví dụ để giải thích
công dụng của dung kháng.
- HS suy nghĩ trả lời
II. Tụ điện:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu:
a. Công dụng: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho
dòng điện xoay chiều đi qua.
b. Cấu tạo: Tụ điện là tập hợp của hai hay nhiều
vật dẫn ngăn cách bỡi lớp điện môi.
c. Phân loại: Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi
giữa hai bản cực để phân loại và gọi tên sau: Tụ
xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ dầu….
d. Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện:
a. Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích luỹ
điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai
cực của tụ điện.
- Đơn vị đo là fara ( F ) hoặc
+ 1 Micrôfara ( F ) =10-6F
+ 1 Nanôfara ( nF ) =10-9F
+ 1 picô fara ( pf ) = 10-12F.
b. Điện áp định mức: ( Uđm) là trị số điện áp lớn
nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.
c. Dung kháng của tụ điện: ( Xc )là đại lượng biểu
hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy
1
qua nó. X C 2fc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm (10p)
- GV dùng vật mẫu đối - HS quan sát, theo dõi
chiếu tranh vẽ nêu công
Giáo án công nghệ 12
trang 2
III. Cuộn cảm:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
dụng, cấu tạo, phân loại và
ký hiệu của cuộn cảm.
a. Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng
điện một chiều, chặn dòng điện cao tần
b. Cấu tạo: Dùng dây dẫn điện để quấn
thành cuộn cảm.
c/ Phân loại : Tuỳ theo cấu tạo và phạm vi
sử dụng, cuộn cảm phân loại như sau: Cuộn
cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm
âm tần.
d. Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm:
a. Trị số điện cảm : Cho biết khả năng tích
luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện
chạy qua.
- Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước,
hình dạng, vật liệu lõi, …
- Đơn vị đo là Henry ( H ) hoặc
+ 1 Mili henry ( mH )=10-3H
+ 1 Micrô henry ( H ) = 10-6H
b. Hệ số phẩm chất: ( Q ) Đặc trưng cho tổn
2fL
hao năng lượng trog cuộn cảm. Q
r
- Lấy ví dụ để giải thích - HS suy nghĩ trả lời
công dụng của dung kháng.
-làm thế nào để giảm thải
rắn ra môi trường
c. Cảm kháng: ( XL ) Là đại lượng biểu hiện
sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện
chạy qua nó.
XL= 2 fL
Hoạt động 4 : Củng cố, vận dụng. (5 phút)
IV. Đánh giá, tổng kết : ( 4 phút )
V/ Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Giáo án công nghệ 12
trang 3
Trường THPT Nguyễn Hiền
Tiết
2 :
Trần Văn Triều
BÀI 3: THỰC HÀNH
NS:38/8
ĐIỆN TRỞ -TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Kĩ năng :
-Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Giáo viên:
-Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho học sinh .
-Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω - 470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai
chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc
(gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ)
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ- CUỘN CẢM- TỤ ĐIỆN
Họ và tên :
Lớp
:
1.Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở :
STT
Vạch màu ở trên điện trở
Trị số đọc
Trị số đo
Nhận xét
1
2
3
4
2.Tìm hiểu về cuộn cảm :
STT
Lọai cuộn cảm
Kí hiệu và vật liệu lõi
Nhận xét
1
Cuộn cảm cao tần
2
Cuộn cảm trung tần
3
Cuộn cảm âm tần
3.Tìm hiểu về tụ điện :
STT
Lọai tụ điện
Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện
Giải thích số liệu kĩ
1
Tụ không có cực tính
2
Tụ có cực tính
2. Học sinh:
-Nghiên cứu bài 2, 3 SGK
-Các kiến thức có liên quan :
.Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở.
Đen
Nâu
đỏ
Cam
Vàng
Xanh
Xanh
Tím
Xám
trắng
lục
lam
số 0
số 1
số 2
số 3
số 4
số 5
số 6
số 7
số 8
số 9
.Cách đọc số liệu ghi trên tụ điện
III.Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số .
2.kiểm tra bài cũ .
3.giới thiệu bài mới .
Giáo án công nghệ 12
trang 4
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
-Vừa rồi các em đã tìm hiểu các linh kiện điện tử như : điện trở, tụ điện, cuộn cảm.Để có thể nhận biết và
đọc cũng như xác định chính xác giá trị của các linh kiện, Hôm nay chúng ta sẽ học bài thực hành số 3.
4.các họat động dạy học.
Họat động 1: Hướng dẫn ban đầu.
-các em phải xác định được hình dạng và phân lọai điện ,tụ điện ,cuộn cảm. Đọc và đo số liệu kĩ thuật của
các linh kiện điện trở, tụ điện , cuộn cảm.
-Nội dung và quy trình thực hiện:
Bước 1. Quan sát, nhận biết và phân lọai các linh kiện điện tử.
Bước 2. Chọn ra 5 điện trở màu. lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số bằng đồng hồ.
Bước 3. Chọn ra 3 cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bước 4. Chọn ra một tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không cực tính để ghi các số liệu kĩ thuật của từng tụ
điện, sau đó điền vào bảng 3.
Họat động 2 : Họat động thực hành.
Họat động của GV
Họat động của HS
Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện
-Gv phát dụng cụ, vật liệu từng nhóm cho
-Hs nhận dụng cụ
HS.
-Các em hãy xác định điện trở, cuộn cảm, tụ
điện dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai
của chúng .
-Hãy đọc trị số điện bằng vòng màu.
-Hs xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và đặt các
Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và
linh kiện cùng lọai một chỗ.
hướng dẫn học sinh các đọc.
-Hs đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của giáo viên
-Hãy đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi
hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK.
trên tụ điện.
-Hs tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác
GV lấy một tụ điện đọc và giải thích số liệu -Hs nghe hướng dẫn của giáo viên và đọc ,giải thích số
kĩ thuật trên tụ điện.
liệu kĩ thuật của các tụ điện còn lại
Đo trị số các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng -HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở
đồng hồ vạn năng .
lớp 11
-Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và
- Các nhóm phân công công việc từng thành viên và tiến
ghi vào bảng số 2
hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số 2
-Các em hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác
- HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn dây cao
nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây
tần, trung tần, âm tần.
rồi điền vào bảng 2.
Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần và
âm tần.
- Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một
tụ điện không có cực tính. Ghi các số liệu kĩ
thuật vào bảng số 3 .
-Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên
tụ điện.
Họat động 3 : Kết thúc tiết học, đánh giá kết quả.
-Hs hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu.
-Gv dựa vào quá trình thực hành và kết quả thực hành, nhận xét đánh tiết học.
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án công nghệ 12
trang 5
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
............
Tiết 3
Bài 4:
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
NS:06/9
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
-Biết các biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường
2. Kỹ năng : Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng.
3. Thái độ :
- có thái độ học tập nghiêm túc.
- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.
-Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng.
-Có ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên :
- Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK)
- Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto,
triac,diac, IC
2. Học sinh :
- Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra
các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11)
- Học bài cũ và xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn là gì ? Ứng dụng của chất bán dẫn.
3. Bài mới :
Đặt vấn đề vào bài : Trong chương trình vật lý 11, chúng ta đã được nghiên cứu về chất bán dẫn và bản
chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện
bán dẫn (điốt, tranzito). Qua đó ta thấy rằng, tuỳ theo cách tổ hợp các lớp tiếp giáp P - N người ta có thể tạo
ra các loại bán dẫn khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài linh kiện thông dụng liên
quan.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điốt và tranzito.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình
4.1và cho biết : Điốt là gì ?
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại điốt thật.
- Hãy nêu sự giống nhau và
khác nhau của điôt thường
và điôt ổn áp ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình 4.3
và cho biết : Tại sao khi
chưa có dòng ib tranzito
Giáo án công nghệ 12
Hoạt động của HS
- HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát
hình 4.1 và trả lời câu
hỏi.
- HS quan sát và nhận
biết một số loại điốt
thật.
NỘI DUNG
I. ĐIÔT VÀ TRANZITO :
1. Điôt :
- Khái niệm
- Phân loại :
+ Tiếp điểm.
+ Tiếp mặt.
+ Ổn áp.
- Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK
- HS đọc nội dung 2. Tranzito :
tương ứng, quan sát - Khái niệm : là linh kịên có 2 lớp tiếp giáp P
hình 4.3 và trả lời câu – N và có 3 cực ( E,B,C)
hỏi.
- Phân loại :
trang 6
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
không dẫn ?
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại tranzito thật.
- Hãy nêu sự giống nhau và - HS quan sát và nhận
khác nhau giữa tranzito PNP biết một số loại tranzito
và NPN ?
thật.
+ PNP
+NPN
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu của tranzito trong
mạch điện : hình 4.3 SGK
- Công dụng : dùng để khuếch dại, tách sóng
và xung.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tirixto.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình 4.4
và cho biết :
+ Đặc điểm và cấu tạo và
hoạt động của tirixto khác
tranzito ở điểm nào ?
+ Tirixto khác và giống với
điôt tiếp điểm ở những mạt
nào?
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại tirixto thật.
- Nêu điều kiện để tirixto
dẫn điện và ngừng dẫn
điện ?
Hoạt động của HS
- HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát
hình 4.4 và trả lời câu
hỏi.( khi đã dẫn thông
và khi tắt là giống
nhau ; nhưng diều kiện
dẫn thông là khác
nhau : Tirixto chỉ dẫn
điện khi đồng thời có
UGK và UAK dương. Vì
thế tirixto gọi là điôt
chỉnh lưu có điều
khiển)
- HS quan sát và nhận
biết một số loại tirixto
thật.
NỘI DUNG
II.TIRIXTO :
- Khái niệm :
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện:
hình 4.3 SGK, có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3
cực : A, K,G
- Nguyên lý làm việc và thông só kỹ thuật
chính :
+ Khi chưa có UGK dương thì thì duc cực
anôt có được phân cực thuận, nó vẫn không
dẫn điện ; khi đồng thời có UGK và UAK
dương thì nó cho dòng điện đi từ A sang K
và sẽ tắt khi UAK = 0 hay UAK < 0
+ Các thông số chính gồm : IAđm, UAkđm, UGK
và IGKđm
- Công dụng chính của tirixto : dùng để
chỉnh lưu có điều khiển băng cách điều khiển
cho UGK xuất hiện sớm hay muộn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về triac và diac.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình 4.6
và cho biết :
+ Triac là gì?
+ Diac là gì?
+ Triac và diac giống và
khác nhau ở những điểm
nào?
NỘI DUNG
III. TRIAC VÀ DIAC.
1. Cấu tạo, kí hiệu và công dụng của triac và
diac :
- Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ;
triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có
cực G.
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện:
hình 4.6SGK
- Công dụng : Dùng để điều khiển trong các
mạch điện xoay chiều.
- Cho HS quan sát và nhận - HS đọc nội dung 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật :
biết một số loại triac và diac tương ứng và trả lời - Nguyên lý làm việc :
thật.
câu hỏi.
+ Khi G và A 2 có điện thế âm so với A1 thì
- Yêu cầu HS đọc nội dung
triac mở, A1 đóng vai trò anốt, A2 đóng vai
tương ứng trong SGK và
trò là catốt, dòng điện đi từ A1 sang A2
cho biết : Vì sao triac có thể
+ Khi G và A 2 có điện thế dương so với A1
dẫn điện được cả hai chiều ?
thì triac mở, A2 đóng vai trò anốt, A1 đóng
- Điều kiện để triac và diac
vai trò là catốt, dòng điện đi từ A2 sang A1
dẫn điện là gì?
Nghĩa là triac có khả năng dẫn điện được cả
hai chiều cà đều được cực G điều khiển. Còn
Giáo án công nghệ 12
Hoạt động của HS
- HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát
hình 4.6 và trả lời câu
hỏi.
- HS quan sát và nhận
biết một số loại triac và
diac thật.
trang 7
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
diac do không có cực điều khiển nên được
kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào
hai cực ở một điện áp nhất định do nhà sản
xuất quy định.
-Số liệu kĩ thuật: IAđm, UAkđm, UGK và IGK
Hoạt động 4 : Giới thiệu về quang điện tử và IC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc nội dung - HS đọc nội dung
tương ứng và cho biết :
tương ứng và trả lời
+ Quang điện tử là gì ?
câu hỏi.
+ Công dụng của quang điện
tử ?
NỘI DUNG
IV. QUANG ĐIỆN TỬ VÀ IC :
1. Quang điện tử :
- Khái niệm : là linh kiện điện tử có thông số
thay đổi theo độ chiếu sáng.
- Công dụng : dùng trong các mạch điện tử
điều khiển bằng ánh sáng.
- Yêu cầu HS đọc nội dung - HS đọc nội dung
2. Vi mạch tổ hợp (IC) :
tương ứng và cho biết :
tương ứng và trả lời - Khái niệm : là vi mạch điện tử tích hợp được
+ Vi mạch tổ hợp là gì ?
câu hỏi.
chế tạo bằng các công nghệ đặc biệt nhằm
+ Vi mạch được chia làm
thực hiện một chức năng riêng biệt.
mấy loại ?
- Phân loại :
+ IC tương tự.
+ IC số
-Trong thực tế như ta đã biết HS thảo luận và trả lời
rác thải điện tử nguy hiểm
như thế nào đối với con
người và sinh vật
Hãy nêu các biện pháp làm
giảm rác thải điện tử ra môi
trường
4. Hoạt động kết thúc : Củng cố và vận dụng.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm được cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
- Đọc trước nội dung bài 5.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu trang 31 SGK
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Giáo án công nghệ 12
trang 8
Trường THPT Nguyễn Hiền
Giáo án công nghệ 12
Trần Văn Triều
trang 9
Trường THPT Nguyễn Hiền
Tiết4
Trần Văn Triều
Bài 5 : THỰC HÀNH
ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC
NS:13/9
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng.
-Biết các biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường
2. Kĩ năng :
-Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
-Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
-Có ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và
triac (tốt và xấu) : 6 chiếc.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :
2. Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Đặt vấn đề : Bài trước các em đã được học một số linh kiện bán dẫn và IC như đioot, tiritto, triac…Để nhận
biết được và có thể xác định được các điện cực trên các linh kiện này, xác định được loại nào tốt xấu khác
nhau, hôm nay chúng ta sẽ học bài 5 “Thực hành ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC”
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu.
1- Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các
linh kiện.
2- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện :
Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac :
- Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ.
- Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to.
- tirixto và triac đều có ba điện cực.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo :
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 . Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0
khi chập hai đầu que đo lại.
Chú ý :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện :
a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo.
Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu.
Giáo án công nghệ 12
trang 10
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho U GK = 0 và UGK > 0V theo
hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp :
- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
- Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
3. Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lương dụng cụ.
Hoạt động 2 : Thực hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện
+ Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các + Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh kiện.
loại linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng
tirixto, triac
ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac
+ Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh kiện
kiện.
chỉ cụ thể vào linh kiện.
+ Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100
+ Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm .
để nhận biết.
2. Chuẩn bị đồng hồ đo
+ Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0
chuyển thang đo điện trở về x 100 .
khi chập hai đầu que đo lại.
+ Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm.
+ Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần đọc.
Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ.
+ Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần + Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng hồ đo.
đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển
trên.
+ Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực
của pin trong đồng hồ đo.
3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện
a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt :
+ Theo dõi cách đo điốt của các nhóm.
+ Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay xấu.
b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong hai
+ Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2
dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện
cách đo.
hay không.
+ Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào
c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A 1 và A2 của triac
bảng báo cáo và ghi nhận xét.
trong hai trường hợp :
- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
+ Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ
- Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả
dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
cách đo.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Chuẩn bị thực hành bài 6 vào tiết sau.
IV : RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Giáo án công nghệ 12
trang 11
Trường THPT Nguyễn Hiền
Tiết 5
Trần Văn Triều
Bài 6 : THỰC HÀNH TRANZITO
NS:20/9
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nhâ ̣n dạng các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
2. Kỹ năng : Đo được điện trở thuâ ̣n , ngược giữa các chân của tranzito để phân biê ̣t loại tranzito PNP,
NPN, phân biê ̣t loại tốt, xấu và xác định được điê ̣n cực B của tranzito.
3. Thái độ : Có ý thức thực hiê ̣n đúng quy trình và các qui định về an toàn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : dụng cụ, vâ ̣t liê ̣u cho 1 nhóm HS:
-Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc
-Tranzito các loại: PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhâ ̣t Bản: 8
chiếc.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
3. Đă ̣t vấn đề (1ph) : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về điốt, tirixto, triac. Hôm nay ta tìm hiểu về tranzito
4. Bài mới :
Hoạt đô ̣ng 1: hoạt đô ̣ng hướng dẫn ban đầu (4ph).
1. GV nêu mục tiêu : Nhâ ̣n dạng và phân loại được các loại tranzito.
2. Nô ̣i dung và qui trình thực hành:
Bước 1: Quan sát, nhâ ̣n biết và phân loại các tranzito của Nhâ ̣t Bản
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điê ̣n trở x 100 . Kiểm tra chỉnh lại
kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 khi châ ̣p hai đầu que đo lại.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điê ̣n trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo
hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điê ̣n trở và nhâ ̣n xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành.
Hoạt đô ̣ng 2: hoạt đô ̣ng thực hành (30ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Đọc kí hiệu và phân loại tranzito.
- Chia nhóm thực hành .
- 4-> 6 nhóm .
- Chỉ định nhóm trưởng , giao nhiệm vụ cho - 1 nhóm trưởng .
nhóm trưởng .
- GV phân chia dụng cụ, vâ ̣t liê ̣u cho từng nhóm - Nhâ ̣n dụng cụ và vâ ̣t liê ̣u
HS thực hành .
- GV giải thích cách đă ̣t tên và kí hiê ̣u tranzito - Thực hành đọc kí hiê ̣u và phân loại tranzito của
của Nhâ ̣t Bản
Nhâ ̣t Bản
2. Tổ chức thực hành.
- Thao tác mẫu về cách sử dụng đồng hồ vạn + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x
năng
100 .
- Biểu hiê ̣n của trị số điê ̣n trở như thế nào là + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0
tranzito đã bị đánh thủng, như thế nào là tranzito khi chập hai đầu que đo lại.
đã bị đứt?
- Khi tranzito bị đánh thủng: REB=RBC=REC=0
- Trường hợp đă ̣c biê ̣t: Khi tranzito bị đánh Khi tranzito bị đánh đứt: REB,RBC,REC bằng vô cùng.
thủng hoă ̣c bị đánh đứt chỉ mô ̣t bên tiếp giáp như - Vẫn dùng được nhưng chỉ dùng làm điốt
giữa B với C hoă ̣c giữa B với E thì tranzito đó có
còn dùng được không? Và được dùng làm gì?
- Yêu cầu HS làm thực hành theo bước 3 trong - HS làm việc theo nhóm .
SGK.
3. Kết thúc thực hành.
Giáo án công nghệ 12
trang 12
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
-Theo dõi cách đo của các nhóm.
- Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững
cách đo.
- Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào - HS điền kết quả thực hành theo mẫu để nô ̣p cho
bảng báo cáo và ghi nhận xét.
GV
- GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vâ ̣t liê ̣u cử từng
nhóm học sinh
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả.
-Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
-GV nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
-HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Đọc trước bài 7.
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Giáo án công nghệ 12
trang 13
Trường THPT Nguyễn Hiền
Tiết 6
Trần Văn Triều
Chương II: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH
LƯU – NGUỒN MỘT CHIỀU
NS:27/9
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được nguyên lí làm việc và thiết kế được mạch chỉnh lưu đơn giản.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
II. Chuẩn bị của Thầy và Trò:
1. Chuẩn bị của Thầy:
- Nghiên cứu bài 7 SGK
- Tranh vẽ các hình: 7 – 1; 7 – 2; 7 – 3; 7 – 4; 7 – 5; 7 – 6; 7 – 7 SGK.
2. Chuẩn bị của trò:
- Đọc trước bài.
3. Đặt vấn đề vào bài: ( 1 phút )
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề vào bài: ( 1 phút )
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv giới thiệu, kết hợp giải
thích cụ thể.
HS lắng nghe, tiếp thu.
- Theo em thì có bao nhiêu
loại mạch điện tử?
Hãy nêu một số mạch điện
tử mà em biết?
Nội dung
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các
linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào
đó trong kĩ thuật điện tử
2.Phân loại
a)Theo chức năng và nhiệm vụ
Mạch khuếch đại
Mạch tạo sóng hình sin
Mạch tạo xung
Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp
b)Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu
Mạch kỹ thuật tương tự
Mạch kỹ thuật số
- Hs có thể tham khảo
Hình 7 – 1 để trả lời
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu.
Hoạt động của GV
Gv giới thiệu các hình 7 –
Giáo án công nghệ 12
Hoạt động của HS
HS lắng nghe, tiếp thu.
Nội dung
II. MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT
CHIỀU.
1. Mạch chỉnh lưu
trang 14
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
2, 7 – 3, 7-4 và hướng dẫn
học sinh tìm hiểu nguyên lí
làm việc của các mạch
chỉnh lưu.
- Mạch chỉnh lưu nửa chu
kỳ chỉ cho dòng điện nửa
chu kỳ dương đi qua
Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi
dòng xoay chiều thành dòng một chiều.
a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
- HS dựa vào kiến thức
đã học về điôt và hình
vẽ để tiếp thu bài giảng
b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ
- GV nêu nguyên lí hoạt
động cho học sinh
Nửa chu kỳ + dòng điện đi
qua Đ1 qua R về giữa biến
áp
Nửa chu kỳ âm dòng điện
đi từ + qua Đ2 qua R về
giữa biến áp
Như vậy dòng qua R là
dòng một chiều
c) Mạch chỉnh lưu cầu
Nửa chu kỳ + dòng diện đi
qua Đ1 qua R qua Đ3 về Nửa chu kỳ - dòng điện đi
từ + qua Đ2 qua R qua Đ4
về cực –
Như vậy dòng điện qua R
luôn đi từ trên xuống dưới
nên điện áp ra là một chiều
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn một chiều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Nguồn một chiều
Giáo án công nghệ 12
trang 15
Trường THPT Nguyễn Hiền
Gv giới thiệu, kết hợp giải
thích cụ thể.
- Theo em thì có bao nhiêu
loại mạch điện tử?
Hãy nêu một số mạch điện
tử mà em biết?
HS lắng nghe, tiếp thu.
- Hs có thể tham khảo
Hình 7 – 1 để trả lời
Trần Văn Triều
a. Sơ đồ khối
Khối 1: Biến áp nguồn
Khối 2: Mạch chỉnh lưu
Khối 3: Mạch lọc nguồn
Khối 4: Mạch ổn áp
Khối 5: Mạch bảo vệ
1
2
3
4
T?i
5
b. Mạch nguồn thực tế
1. Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v tùy theo
yêu cầu của từng máy
2. Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi nguồn
xoay chiều thành một chiều
3. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn
để san bằng độ gợn sóng
4. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra mạch
kỹ thuật số
5. Hoạt động kết thúc : Củng cố và vận dụng.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
6. Hướng dẫn học ở nhà :
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Giáo án công nghệ 12
trang 16
Trường THPT Nguyễn Hiền
Tiết 7
Trần Văn Triều
Bài 8: MẠCH KHUYẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
NS:04/10
I. Mục tiêu : Dạy xong bài này giáo viên cần làm cho học sinh:
Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung
đơn giản.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình: 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 SGK.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật toán µA741.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK.
2- Chuẩn bị của trò : Học bài cũ và đọc trước bài mới bài 8.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc :
1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức + Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu 1: Nêu mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử?
Câu 2: Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối?
3. Các hoạt động dạy học :
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch khuếch đại
HS: lắng nghe tiếp thu và ghi I. MẠCH KHUẾCH ĐẠI
chép và vở.
1. Chức năng của mạch khuếch đại :
khuyếch đại tín hiệu điện về mặt điện áp,
dòng điện, công suất.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch
khuếch đại.
HS: Trả lời
a. Giới thiệu về IC khuếch đại đảo và
HS: lắng nghe tiếp thu kiến khuếch đại thuật toán dùng IC:
thức, ghi vở.
- UVK gọi là đầu vào không đảo, đánh dấu
(+).
- UVĐ gọi là đầu vào đảo, đánh dấu (-)
- Ura gọi là đầu ra.
GV: Giới thiệu chức năng của
mạch khuếch đại và nhấn
mạnh đây là mạch điện cơ
bản, có mặt trong hầu hết các
hết bị điện tử. Nó có thể dùng
Tranzito rời rạc hoặc dùng IC.
Hỏi: Hãy nêu các linh kiện
điện tử mà em biết?
GV: Dùng vật mẫu hoặc sơ đồ
8-1, 8-2 SGK để giải thích về
cấu tạo cũng như công dụng
của các linh kiện trong mạch
IC khuếch đại thuật toán và
mạch khuếch đại điện áp dùng
b. Nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại
IC khuếch đại thuật toán mắc HS: Trả lời
điện áp dùng OA:
theo sơ đồ khuếch đại đảo.
HS: lắng nghe giảng và ghi Tín hiệu vào qua R1 đưa đến đầu vào đảo
Hỏi: Dựa vào tín hiệu vào và vở.
của OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược
tín hiệu ra. Hãy so sánh độ lớn
dấu với điện áp ở đầu vào và đã được
của chúng?
khuếch đại lên.
GV: Khi giới thiệu sơ đồ
mạch chú ý nhấn mạnh : Hệ
số khuếch đại của mạch
khuếch đại hoàn toàn do điện
trở Rht và R1 mắc bên ngoài IC
quyết định.
Giáo án công nghệ 12
trang 17
Trường THPT Nguyễn Hiền
Hoạt động của GV
GV: Giới thiệu chức năng của
mạch tạo xung và nhấn mạnh
đây là mạch điện rất cơ bản,
được dùng nhiều trong các
thiết bị đo lường, điều khiển,
tự động hoá, trong kỹ thuật
xung - số, trong máy tính điện
tử… Nó có thể dùng tranzito
rời rạc hoặc dùng IC.
GV: Dùng vật mẫu kết hợp
với tranh vẽ hình 8-3 và hình
8-4 SGK để trình bày về mạch
tạo xung đa hài tự dao động.
GV hướng dẫn các mắc mạch
điện, nguyên lý làm việc và
dạng xung điện áp lấy ra ở hai
cực Colectơ là Ura1 và Ura2
luôn ngược pha nhau.
Trần Văn Triều
Hoạt động của HS
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch tạo xung
II. MẠCH TẠO XUNG
1. Chức năng của mạch tạo xung:
Biến đổi năng lượng của dòng điện một
chiều thành năng lượng điện dao động có
dạng xung và tần số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mach
tạo xung đa hài tự dao động:
* Khái niệm: Mạch tạo xung đa hài tự dao
động là mạch điện tạo ra các xung có dạng
hình chữ nhật lặp lại theo chu kì và có hai
trạng thái cân bằng không ổn định.
a) Sơ đồ mạch điện: SGK
b) Nguyên lý làm việc:
Khi mới đóng điện: Giả thuyết rằng ngẩu
nhiên IC1 nhỉnh hơn IC2 một chút thì với cơ
cấu của mạch điện lập tức sẽ làm cho T 1
thông bão hoà và T2 bị khoá lại.
Sau một thời gian nhất định, do sự
phóng điên của tụ C1 và sự nạp điện của tụ
C2 sẽ làm cho T1 đang thông bị khoá và T2
đang khoá lại thông. Quá trình làm việc cứ
thế tiếp diễn. Hai tranzito T1 và T2 cứ luân
phiên thông, khoá để tạo xung.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá
GV: Đưa ra một số câu hỏi để HS: Trả lời các câu hỏi do GV
tổng kết củng cố:
đưa ra để nắm vững kiến thức.
Trong mạch khuếch đại đảo
dùng OA nếu điện trở hồi tiếp
âm Rht bị đứt thì mạch điện sẽ
có hiện tượng gì?
Để mạch điện làm việc ổn
định ta phải làm gì?
Nêu sự giống và khác nhau
giữa mạch tạo xung đa hài đối
xứng và không đối xứng:
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Học bài cũ và chuẩn bị trớc bài mới: Bài 9.
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Giáo án công nghệ 12
trang 18
Trường THPT Nguyễn Hiền
Tiết 8
Trần Văn Triều
Bài 9 : THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
NS:11/10
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này phải làm cho học sinh :
- Biết được nguyên tắc chung và nguyên tắc thiết kế mạch điện tử.
- Thiết kế được mạch điện tử đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic kĩ thuật: Ki năng tính toán, thiết kế mạch điện tử đơn giản.
3. Thái độ:
- Học sinh phải có thái độ học tập nghiêm túc. Giáo viên phải làm cho học sinh thấy được tầm quan trọng
của mạch điện tử trong các máy điện tử, từ đó giúp các em yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của thầy:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 9sgk, tham khảo sách giáo viên và các sách chuyên ngành có liên quan.
- Sưu tầm một số mạch thường dùng trong thực tế với nhiều hình thức khác nhau (Nếu có thể).
2- Chuẩn bị của tro : Học bài cũ và đọc trước bài mới .
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc :
1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức + Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Em hãy nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung?
- Em hãy trình bày nguyên lí làm việc của mạch dao động đa hài?
3. Các hoạt động dạy học :
* Giới thiệu bài mới: Như chúng ta đã biết, để tạo ra dòng một chiều từ dòng xoay chiều thì phải dùng
mạch chỉnh lưu. Nhưng mạch chỉnh lưu lại có nhiều dạng mạch khác nhau. Vậy trong thực tế người
ta thường dùng loại mạch gì? Mạch chỉnh lưu cầu, vì mạch có nhiều ưu điểm hơn, độ tin cậy cao hơn,
ổn định và chính xác hơn.Để có quyết định đó, nhà chế tạo phải có bảng thiết kế về mạch này. Vậy để
thiết kế được họ phải thông qua những bước nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nguyên tắc thiết kế mạch điện tử
-GV lấy ví dụ một bảng mạch
- Quan sát và trả lời theo khả
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
điện tử đã học ( mạch chỉnh lưu
năng
- Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết
hình tia… ) và dựa vào phần đặt
kế.
vấn đề ở đầu bài để đặt câu hỏi:
- Mạch thiết kế đơn giản tin cậy.
+ Theo em muốn chế tạo mạch
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và
điện tử nhà thiết kế cần tuân thủ
sửa chữa.
theo những nguyên tắc gì?
+ Phải tính toán các thông số kĩ - Hoạt động ổn định và chính xác.
- Từ đó GV nhận xét, kết luận và thuật của các linh kiện sao cho
- Linh kiện có sẵn trên thị trường.
trình bày như sgk
đáp ứng yêu cầu…
Hoạt động 2: Các bước thiết kế đơn giản
II. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ:
- GV ñaët vaán ñeà ñeå chuyeån sang
1. Thiết kế mạch nguyên lí:
phaàn II.
2. Thiết kế mạch lắp ráp:
- GV giới thiệu 2 bước thiết kế
mạch điện tử như trong sgk:
+ Thiết kế mạch nguyên lí (GV
trình bày như trong sgk nhưng
- Lắng nghe và tiếp thu, trả lời
Giáo án công nghệ 12
trang 19
Trường THPT Nguyễn Hiền
Trần Văn Triều
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
giải thích cho hs hiểu các bước:
một số cu hỏi của gio vin.
Vd:-Đưa ra một số phương án
thiết kế, tức là để tạo ra mạch có
những phương án thiết kế nào,
trong đó phương án nào tối ưu
nhất).
+ Thiết kế mạch lắp ráp:
GV có thể dung một bảng mạch
cũ để cho HS đọc cách bố trí, kí
hiệu, cách bố trí đường dây điện.
(Tóm lại phần này GV phải giúp
HS phân biệt được sự khác nhau
của các loại mạch thiết kế- mạch
nguyên lí và mạch lắp ráp)
Hoạt động 3: Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
- GV giao nhiệm vụ thiết kế cho
III. THIẾT KẾ MẠCH
học sinh theo đề tài, bênh cạnh
NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU:
đó GV đàm thoại với HS bằng
1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
các câu hỏi để hướng dẫn học
HS: Lắng nghe và tiếp thu, 2. Sơ đồ bộ nguồn.
sinh, ví dụ:
đồng thời trả lời các câu hỏi của 3. Tính toán và chọn các linh kiện
+ Theo sgk, yêu cầu của mạch là
gv theo khả năng.
trong mạch
gì?
+ Những phương án nào để tạo ra
mạch 1 chiều từ mạch xoay chiều
…
+ GV giải thích và hướng dẫn HS
moat số công thức tính toán.
( chẳng hạn suit áp trên điôt trong
mạch…)
+ Sau đó GV cho HS làm bài tập
cho câu hỏi số 2 ở cuối bài trong
sgk
Hoạt động 4 : Tổng kết đánh giá
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài.
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài mới.
V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Giáo án công nghệ 12
trang 20
- Xem thêm -