Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
Bài 1
MỞ ĐẦU
I MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỷ thuật đt trong sx và
đời sống.
2. Kỹ năng. Nêu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong các lĩnh vực.
3. Thái độ. Có ý thức tìm hiểu chung về kỹ thuật điện tử.
II. CHUẨN BỊ.
Sách GK, giáo án, các tài liệu có liên quan, sưu tầm các tranh có ứng dụng ktđt.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. ổn định lớp,kiểm tra sĩ số.
2. giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1.(20P) Tìm hiểu về kỹ thuật dt trong
I. VAI TRÒ CỦA KỸ THUẬT ĐT TRONG SX
sx và đời sống.
VÀ ĐỜI SỐNG.
GV:giới thiệu cho hs hiểu tổng quát về ngành cong
1. Đối với sx.
nghệ, sau đó nói về ngành ktđt là ngành mũi nhọn
Ktđt có vai trò rất quan trọng nó điều khiển
trong sx, nó góp phần giải phóng con người , nó giúp và tự động hóa các quá trình sx.Năng cao năng
cho ngành khoa học phát triển.
suất và chất lượng sản phẩm.
Em hãy kể tên các lĩnh vực mà em biết đã ứng dụng
ktđt ?
HS: kể ra các ngành sx.
GV: em hãy cho biết cụ thể ngành nào đó ứng dụng
kỹ thuật đt như thế nào ?
HS: kẻ ra vài ngành và cho biết cụ thể một ngành.
GV: giới hiệu các ngành có liên quan đến cuộc sống,
2 . Đối với đời sống.
kể ra cụ thể.
Ngành kỹ thuật điện tử đã góp phần nâng
Em hãy kể tên các thiết bị điện tử hoặc ứng dụng
cao chất lượng cuộc sống cho con người cả vật
thiết bị đt trong gia đình ?
chất lẫn tinh thần,nó góp phần giải phóng sức
HS: trả lời.
lao động cho con người, dưa con người vương
GV: kỹ thuật dt có vai trò như thế nào trong cuộc
xa hơn.
sống xã hội loài người ?
HS: kể ra ktđt đối với đời sống.
II. TRIỂN VỌNG CỦA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ.
HOẠT ĐỘNG 2. (15P) Tìm hiểu về triển vọng của kỹ
Trong tương lai ktđt đóng vai trò là bộ não
thuật điện tử.
trong sản xuất và đời sống.
GV:Theo em ngành điện tử trong tương lai sẻ phát
Các thiết bị điện có khả năng làm những việc
triển như thế nào ?
mà con người không thể làm được.
HS:Trả lời.
GV: Các thiết bị điện tử (roboot)có khả năng thay thế
được con người hay không ?
HS:Trong tương lai roooboot thay thế được con người
nhưng không hoàn toàn.
GV: Em hãy cho biết triển vọng phát triển của một
thiết bị điện tử nào đó ?
HS: Hs kẻ ra vài thiết bị điện tử
HOẠT ĐỘNG 3 (5P )Cũng cố bài giảng.
- Em hãy co biết ktđt có vai trò như thế nào trong
đời sống và sx.
- Ktđ tử trong tương lai phát triển như thế nào ?
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
GV Nguyễn Văn Tiến
1
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
CHƯƠNG I. LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
BÀI 2. ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN
Ngày dạy
CẢM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: biết được cấu tạo ký hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện : điện trở tụ
điện , cuộn cảm.
2. Kỹ năng: vẽ được các sơ đồ mạch điện có chứa các linh kiện.
3. Thái độ: có ý thức tìm hiểu về các linh kiện điện tử.
II. CHUẨN BỊ.
- Sách GK , giáo án, các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ các hình trong sách giáo khoa.
- Các loại linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài củ.
3. Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1.(10P) Tìm hiểu về điện trở.
NỘI DUNG
I. ĐIỆN TRỞ.(R)
1. Công dụng , cấu tạo.
- Công dụng: làm hạn chế ,điều chỉnh dòng
điện và phân chia điện áp.
- Cấu tạo:là một dây dẫn hay bột than phủ lên
lõi sứ.
-Em hãy cho biết công dụng của điện trở ?
+ Trả lời.
- Em hãy cho biết cấu ạo của điện trở ?
+ Hs nêu lại cấu cấu tạo của điện trở đã học ở lớp
11 theo sự hiểu biết.
-Để phân loại điện trở người ta dựa vào các yếu tố
nào ? có mấy loại điện trở thường dùng ?
+ Trả lời.
- Các đại lượng vật lý là các địa lượng nào ?
+ Hs kể ra các đại lượng
- Em hãy vẽ các ký hiệu của ddienj trở .
+ Hs lên bảng vẽ từng loại ký hiệu.
- Em hãy cho biết trị số và công suất định mức của
điện trở ?
+ Hs trả lời.
2. Phân loại, ký hiệu.
- Phân loại:để phân loại điện trở dựa vào các
yếu tố công suất, trị số và các đại lượng vật lý.
- Ký hiệu: sgk.
3. Số liệu kỹ thuật.
- Trị số: cho biết mức độ cản trở dòng điện
của điện trở.Đơn vị của điện trở là ôm
- Công suất dịnh mức: là nói lên mức độ
cho phép của điện trở.Đvcs là oát w.
HOẠT ĐỘNG 2 (10P) Tìm hiểu tụ điện.
-Em hãy cho biết công dụng của tụ điện ?
+Trả lời.
-Tụ điện có cấu tạo như thế nào ?
+Hs trình bài cấu tạo tụ điện.
- Dựa vào các yếu tố nào để phân loại tụ điện ?
+ Để phân loại tụ điện ta dựa vào lớp điện môi.
- Em hãy kể tên vài loại tụ điện mà em biết ?
+ Trả lời.
-Trị số cuả tụ điện là gì ?
+Trả lời.
II. TỤ ĐIỆN.(C)
1. Công dụng, cấu tạo.
- Công dụng:ngăn dòng điện một chiều và
cho dòng điện xoay chiều đi qua.
- Cấu tạo:gồm hai vật dẫn đặt gần nhau ,
được ngăn cách nhau bởi một lớp điện môi.
2. Phân loại , ký hiệu.
- Phân loại:các loại tụ điện phổ biết nhất
là tụ giấy, tụ mi ca , ụ nilon, tụ dầu , tụ hóa.
- Ký hiệu: sgk
3. Các số liệu kỹ thuật.
GV Nguyễn Văn Tiến
2
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
- Em hãy đổi vài đơn vị của tụ điện.
+ Hs lên bảng đổi đơn vị.
- Khi sử dụng tụ điện hóa cần chú ý đến đều gì ?
+Do tụ hóa có phân cực nên khi sử dụng cần chú ý.
- Em hãy viết công thức tính dung kháng của tụ điện,
chú thích và viết đơn vị của từng đại lượng.
+Lên bảng viết.
- nếu f=0 hãy giải thích ?
+lên bảng giải thích.
Ngày soạn
Ngày dạy
- Trị số: là cho biết khả năng tích lũy năng
lượng điện trường của tụ điện.
Đơn vị tụ điện: fara (F)
- Điện áp định mức:là trị số lớn nhất cho
phép đặt lên tụ điện.
HOẠT ĐỘNG 3 (10P) tìm hiểu cuộn cảm.
III. CUỘN CẢM (L).
1. Công dụng, cấu tạo.
- Công dụng:dùng để dẩn dòng điện một
chiều , ngăn dòng điện cao tần.
- Cấu tạo: dùng dây dẫn quất thành cuộn,
bên trong có lõi.
2. Phân loại, ký hiệu.
- Phân loại:cuộn cảm được chia ra các
loại như sau cuộn cao tần, cuộn trung tần, cuộn
ậm tần.
- Ký hiệu: sgk
3. Số liệu kỹ thuật.
- Trị số điện cảm:là cho biết khả năng tích
lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
Đơn vị cuộn cảm là henry (H)
- Hệ số phẩm chất:đặc trưng cho sự iêu hao
năng lượng trong cuộng cảm.
Q = 2 fL
r
- Cảm kháng của cuộn cảm(XL)
XL = 2 fL
- Em hãy cho biết công dụng của cuộn cảm như thế
nào ?
+ Trả lời.
- Nếu cuộn cảm và tụ điện mắt nối tiếp sẽ gây ra
hiện tượng gì ?
+ Gây ra hiện tượng cộng hưởng.
- Cuộn cảm có cấu tạo như thế nào ?
+ Trả lời.
- Cuộn cảm chia làm mấy loại, kể tên ?
+ Kể tên các cuộn cảm.
+ Hs lên bảng vẻ ký hiệu.
- Trị số điện cảm phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
+Trả lời:kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số
vòng dây, cách quấn dây.
- Thế nào gọi là hệ số phẩm chất ?
+ Trả lời.
-Hãy viết công thức và chú thích các đại lượng.
- Thế nào gọi là cảm kháng. Viết công thức,chú
thích và đơn vị các đại lượng ?
+ Trả lời.
HOẠT ĐỘNG 4 (5P) Củng cố dặn dò
- Em hãy cho biết công dụng của các linh kiện điện
tử.
- Viết công thức tính dung kháng và cảm kháng.
Về nhà xem trước bài mới để chuẩn bị tực hành.
GV Nguyễn Văn Tiến
3
- Dung kháng của tụ điện(XC)Là đại lượng
cản trở dòng điện qua nó.
XC 1
2 fC
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
BÀI 3 THỰC HÀNH
Ngày soạn
Ngày dạy
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện trở tụ diện cuộn cảm.
2. Kỹ năng:đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện tử.
3. Thái độ : có ý thức tuân theo các qui trình và các qui dịnh về an toàn.
II. CHUẨN BỊ.
- Xem trước bài và thực hành trước.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thực hành.
- Đồng hồ vạn năng.
- Điện trở , tụ điện , cuộn cảm các loại.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH.
1. Ổn định lớp , chia học sinh theo nhóm.
2. Ôn lại kiến thức bài củ.
3. Hướng dẫn hs cách do điện trở.
4. Thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC
- Cho hs quan sát các linh kiện cụ thể và yêu cầu
học sinh chọn ra các linh kiện để thực hành :
+ Chọn điện trở xếp vào từng loại .
+Chọn tụ điiện xếp vào từng loại.
+ Chọn cuộn cảm xếp vào từng loại.
Bước 1:
Quan sát và nhận biết , chọn ra các linh kiện để
thực hành.
Bước 2:
+ Chọn ra 5 điện trở màu quan sát kỹ và đọc trị
Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ
số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng , kết quả vạn năng và ghi vào bản báo cáo.
ghi vào bảng báo cáo (bảng 1).
+ Chọn 3 cuộn cảm khác nhau xác định tên , kết
quả điền vào bảng báo cáo (bảng 2).
Bước 3.
Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại ghi vào bảng báo
cáo (bảng 2).
+ Chọn ra các tụ điện cho phù hợp với yêu cầu
để ghi vào bảng báo cáo (bảng 3).
Bước 4:
Chọn ra một tụ điện có cực tính và một tụ điện
không có cực tính và ghi vào bảng báo cáo (bảng
3).
* Đánh giá kết quả thực hành.
- Hs làm đúng theo yêu và hoàn thành báo cáo.
- Có sự chú ý của hs và sự hướng dẫn của gv.
GV Nguyễn Văn Tiến
4
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
BÀI 4. LINH
Ngày soạn
Ngày dạy
KIỆN BÁN DẪN VÀ IC.
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: biết cấu tạo , ký hiệu , phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
Biết nuyên lý làm việc của tirixto và tranzito.
2. kỹ năng: nhận biế được các linh kiện bán dẫn và IC trong sơ đồ mạch điện đơn giản.
3. thái độ: có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC .
II. CHUẨN BỊ.
- Nghiêng cứu các tài liệu có liên quan đến các linh kiện bán dẫn và IC.
- Vẽ các hình ký hiệu về các linh kiện bán dẫn.
- Mỗi loại linh kiện là một bán dẫn và 1 IC để hướng dẫn học sinh.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp .
2. Đặt vấn đề vào bài mới.
3. Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 (13P). Tìm hiểu điôt bán dẫn.
I. ĐIÔT BÁN DẪN.
1. Cấu tạo, công dụng.
- Em hãy cho biết cấu tạo của điôt ?
- Cấu tạo: gồm 1 lớp tiếp xúc p-n , có 2 cực
+ Nêu cấu tạo của điôt theo sự hiểu biết của mình.
anôt (A) và catôt(K),vỏ bọc bằng nhựa, thủy tinh
hoặc kim loại.
A
K
P N
- Người ta thường dùng điôt để làm gì ?
+ Trả lời.
- Công dụng: dùng để chỉnh lưu và nâng cao
tính hiệu.
2. Phân loại, ký hiệu.
- Phân loại:
* điôt tiếp điểm là ở lớp tiếp xúa chỉ cho một
điểm nhỏ, điôt này chỉ co dòng điện nhỏ đi qua,
dùng để tách sóng hay trộn tần.
* điôt tiếp mặt là cho tiếp xúc cả mặt, cho
dòng điện lớn đi qua, dùng chỉnh lưu.
* điôt ổn áp(zene) dùng để ổn định điện áp
một chiều.
* điôt chỉnh lưu:biến dòng điện xoay chiều
thành dòng một chiều.
- Ký hiệu:
A
K
A
K
Zêne
- Điôt được chia làm mấy loại ?
+Hs trả lời theo từng loại.
- Em hãy vẽ ký hiệu của điôt thường và điôt zêne ?
+ Hs lên bảng vẽ từng loại ký hiệu.
HOẠT ĐỘNG 2 (7P).Tìm hiểu tranzito.
II. TRANZITO.
1. Cấu tạo, công dụng.
- Cấu tạo: gồm 2 lớp tiếp xúc, có ba cực
E(phát),B(gốc),C(góp) vỏ bằng nhựa hoặc kim
loại.
E
C
P N P
- Em hãy cho biết cấu tạo của tranzito ?
+Trình bày cấu tạo và vẽ hình.
- Tranzito có công dụng như thế nào ?
+Trả lời.
GV Nguyễn Văn Tiến
B
- Công dụng: khuếch đại tính hiệu, tạo sống ,
tạo xung.
5
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
2. Phân loại , ký hiệu,
- Phân loại: có 2 loại p-n-p và n-p-n.
- Ký hiệu:
- Tranzito có mấy loại ?
+ Trả lời.
- Em hãy vẽ ký hiệu của tranzito ?
+ Vẽ cả hai loại.
C
HOẠT ĐỘNG 3 (10P). tìm hiểu về tirixto .
B
- Tirixto có cấu tạo như thế nào ?
+ Trả lời.
p-n-p
E
III. TIRIXTO.
1. Cấu tạo , công dụng.
- Cấu tạo: gồm có ba lớp iếp xúc, có ba cực,
trong đó cực G là cực điều khiển.
- Em hãy cho biết cộng dụng của tirixo ?
+ Trả lời.
A
G
- Công dụng: dùng để lưu có điều khiển.
- Ký hiệu:
G
A
K
- Em hãy trình bày nguyên lý làm việc và số liệu kỹ
thuật của tirixo ?
+ Trình bày.
- Em cho biết sự giống nhau và khác nhau giửa điôt
và tirixto ?
+ Phân biệt.
HOẠT ĐỘNG 4 (10P). Tìm hiểu triac và điac.
-Em hãy gho biết cấu tạo của điac ?
+Trả lời.
-Triac và điac có gì khác nhau ?
+Tìm chổ khác nhau để trả lời.
- Vẽ ký hiệu của triac và điac ?
+Lên bảng vẽ.
- Em hãy trình bày nguyên lý làm việc của triac và
điac ?
+ Trình bày.
HOẠT ĐỘNG 5 (5P) tìm hiểu quang điện tử và IC.
- Thế nào gọi là quang diện tử ? ví dụ.
+ Trả lời và cho ví dụ.
- IC được ạo ra từ các linh kiệ bán dãn nào ?
+ Trả lời.
GV Nguyễn Văn Tiến
K
6
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật.
- Khi chưa có điện áp vào cực G thì tirixo
không hoạt động.
- Khi cho điện áp vào cực A và cực G thì
tirixto hoạt động. khi tirixto dẫn điện thì điện áp ở
cực G không còn tác dụng nửa.tirixto hoạt động
như 1 điôt.
Khi sử tirixo cần chú ý đến I và U định mức
IV. TRIAC VÀ ĐIAC.
1 . Cấu tạo, công dụng và ký hiệu.
- Cấu tạo: có 3 cực, có cấu trúc 4 lớp.
- Công dụng: dùng trong các mạch diện xoay
chiều.
- KÝ hiệu: sgk.
2. nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật.
- Triac : hoạt động như điôt.
+ Khi cực G và A2 có điện thế âm thì dòng
điện chạy từ A1 sang A2 .
+ Khi G và A2 có điện thế dương thì dòng
chạy từ A2 sang A1 .
Triac có khả năng dẫn theo 2 chiều.
- Điac: không có cực điều khiển nên kích mở
bằng cách nâng cao điện áp.
- Khi sử dụng triac và điac cầu chú ý I và U
định mức.
V.QUANG ĐIỆN TỬ.
Quang điện tử là linh kiện có thông số thay đổi
theo độ chiếu sáng,dùng trong các mạch điện tử
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
điều khiển bằng ánh sáng.
VI.VI MẠCH TỔ HỢP (IC).
IC là linh kiện điện tử được tạo ra ừ các dụng cụ
bán dẫn.
-Củng cố , dặn dò.
*Em hãy trinh bày điôt và tranzito ?
*So sánh điôt và tirxto.
* Xem trước bài mới, chuẩn bị thực hành.
BÀI 5 THỰC HÀNH ĐIÔT-TIRIXTO-TRIAC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: nhận dạng được các loại điôt , tirxto, triac.
2. Kỹ năng: đo điện trở thuận , điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực anôt và catôt.
3. Thái độ: có ý thức tuân thủ các qui trình và các qui định an toàn.
II. CHUẨN BỊ.
- Thực hành trước các dụng cụ để hướng chính xác và dể dàng hơn.
- Xem kỹ nội dung thực hành sgk.
III.TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH.
1. ổn định lớp , chia học sinh heo nhóm.
2. Ôn lại lý thuyết.
3. Tiến hành công việc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Đưa ra một số điôt đe học sinh nhận biết đó là
BƯỚC 1.
loại điôt gì ?
Quan sát và nhận biết các linh kiện.
+Tự nhận biết và trả lời.
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
+Nhận biết tirxto và triac.
Điôt ổn áp
Tirxto và triac có 3 cực
Tìm hiểu đồng hồ đo
-Hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồng hồ vạn
năng, cách đo các linh kiện
- Giới thiệu cách đo điện trở của điôt tirxto và
điac.
Cách phân biệt chân , phân biệt loại tốt xấu.
Chú ý khi đo tirixo phải có nguồn điện.
Đo triac trong 2 trường hợp: G hở và G nối với
A2.
- Khi đo cần chú ý chiều nguồn điện.
+Ghi nhận kết quả và viết vào bảng báo cáo.
BƯỚC 2.
Chuẩn bị đồng hồ đo vạn năng,để thang đo ở
mức x100.
BƯỚC 3.
Đo điện trở thuận, điện trở ngược
Điện trở thuận khoảng vài chục ôm
Điện trở ngược vài trăm k .
Chọn ra 2 loại điôt sau đó điện trở thuận và điện
trở ngược.
Chọn ra tirixto rồi đo điện trở thuận và điện trở
ngược.
Chọn ra triac và đo trong hai trường hợp, cực G
hở và cực G nối với A2
* Đánh giá kết quả thực hành
- Hoàn thành buổi thực hành và viết báo cáo theo đúng mẫu.
- Nhận xét buổi thực hành.
- Đề ra phương hướng cho tiết thực hành tới.
GV Nguyễn Văn Tiến
7
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
BÀI 6 THỰC HÀNH TRANZITO
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: nhận biết được các loại tranzito p-n-p và n-p-n, các loại tranzito cao tần, ranzito công suất
lớn và công suấ bé.
2. Kỹ năng:đo được điện trở thuận và ngược giửa các chân tranzito, phân loại được ranzito, xác định
cực của tranzito.
3. Thái độ: tích cực say mê học tập,vận dụng kiến thức vào thực tiển.
II. CHUẨN BỊ.
- Thực hành đo trước các loại tranzito.
- Mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng.
- 8 tranzito các loại.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH.
1. Ổn định lớp.
2. Ôn lại kiến về tranzito.
3. Tiến hành công việc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
BƯỚC 1.
-Em hãy quan sát và quan loại tranzito ?
Quan sát nhận biết và phân loại
+ Quan sát và phân loại.
BƯỚC 2.
- Hướng dẫn cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
Hướng dẫn cách đo và điều chỉnh đồng hồ vạn
+Làm lại nhiều lần.
Đồng hồ đo ở thang đo x100.
Chập hai que đo và chỉnh kim chỉ về số 0.
Tìm hiểu cách đo tranzito.
- Hướng dẫ các em đo.
+Các em tiến hành do và ghi vào bảng báo cáo.
BƯỚC 3.
Xác định tranzito loại tốt xấu, phân biệt các cực
và ghi vào bảng báo cáo
* Đánh giá tiết thực.
- Đa số các em thực hiện tốt.
- Hoàn thành bài báo các.
- Về nhà xem trước bài mới.
CHƯƠNG 2 MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
BÀI 7 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ-CHỈNH LƯU
NGUỒN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
Hiểu được chức năng, nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu lọc và ổn áp.
2. Kỹ năng: đọc được sơ đồ mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
3. có ý thức tìm hiểu về các mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
II. CHUẨN BỊ.
- Soạn giáo án , sách giáo khoa và các ài liệu có liên quan.
GV Nguyễn Văn Tiến
8
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
- Tranh vẽ các hình trong SGK.
- Các mô hình về mạch điện.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
2. Đặt vấn đề vào bài mới.
3. Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HOẠT ĐÔNG 1 (10P) tìm hiểu các mạch đtử.
- Đưa ra các tranh để học sinh quan sát và hỏi
Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch gồm các linh
kiện nào ?
+ Lên nhận biết các linh kiện điện tử .
- Mạch điện tử là gì ?
-Em hãy cho biết các loại mạch điện tử ?
+Kể ra các mạch điện .
HOẠT ĐỘNG 2 (25P) Tìm hiểu về chỉnh lưu và
nguồn một chiều.
- Người ta dùng loại điôt nào để chỉnh lưu ?
+Trả lời loại điôt.
- Em hãy cho biết nguyên lý hđ của mạch ?
+Tra lời.
- Em hãy cho biết ưu và nhược điểm của mạch ?
+Tra lời.
-Em hãy nhận xét cấu tạo của mạch chỉnh lưu 2
nửa chu kỳ ?
+Vài hs lên trả lời.
-Em hãy cho biết nguyên lý hđ của mạch ?
+Trả lời.
Ngày soạn
Ngày dạy
NỘI DUNG
I KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI.
1. Khái niệm: mạch điện tử là mạch điện mắt
phối hợp giửa các linh kiện điện tử để thực hiện
một chức năng nào đó tong kỹ thuật điện tử.
2. Phân loại:
- Theo chức năng vào nhiệm vụ có các loại sau:
mạch khuếch đại, mạch tạo sống hình sin, mạch tạo
xung, mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp.
- Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu
thì có :mạch điện tử tương tự, mạch kỹ huật số.
II. MẠCH CHINH LƯU VÀ NGUỒN MỘ
CHIỀU.
1. Mạch chỉnh lưu. Là dùng điôt để chuyển đổi
dòng diện xoay chiều hành dòng điện mộ chiều.
+Mạch chỉnh lưu nưa chu kỳ:
Đ1
+
220v
Rtải
+ Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ (toàn kỳ).
* Chỉnh lưu hai điôt.(vẽ hình SGK)
* Chỉnh lưu cầu.
Đ1
- Em hãy cho biết các linh kiện trong mạch chỉnh
lưu cầu ?
+ Hs lần lược trả lời.
- Em hãy cho biết nguyên lý hoạt động của mạch
chinh lưu cầu ?
+Nêu nguyên lý hoạt động.
- Em hãy cho biết các khối trong mạch nguồn một
chiều ?
+Trả lời.
- Nhiệm vụ của từng khối là như thế nào ?
+Nêu nhiệm vụ của từng khối.
GV Nguyễn Văn Tiến
+
Đ4
220V
U
Đ3
Đ2
Rtải
-
2.Nguồn một chiều.
- Sơ đồ khối mạch nguồn một chiều.
U 1
2
3
4
Tải
5
-Mạch nguồn thực tế:
9
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
- Em hãy cho biết các linh kiện trong mạch nguồn
một chiều thực tế ?
+Đọc tên các linh kiện.
- Nguyên lý hoạt động của mạch như thế nào ?
+Phát biểu nguyên lý của mạch.
HOẠT ĐỘNG 3(5P) Củng cố.
- Thế nào gọi là chỉnh lưu ?
- Nêu nguyên lý hoạt động của chỉnh lưu cầu ?
- Em hãy viết sơ đồ khối của mạch nguồn một
chiều ?
- Về nhà xem trước bài mới.
Tuần
Tiết
BÀI 8
Ngày soạn
Ngày dạy
KV thành các mức điện áp khác nhau tùy theo yêu
cầu của tải.
. khối 2:mạch chỉnh lưu cầu,đổi nguồn xoay
chiều thành nguồn một chiều.
. khối 3:mạch lọc dùng tụ hóa và cuộn cam có
tri số lớn mắt nối tiếp để san bằng độ gợn sóng.
. khối 4:mạch ổn áp dùng IC ,ổn định điện áp.
Ngày soạn
Ngày dạy
MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và mạch tạo xung
đơn giản.
2. Kỹ năng: đọc được sơ đồ mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu các mạch điện tử.
- Biết tìm hiểu về mạch khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản.
II. CHUẨN BỊ.
- giáo án, SGK và các tài liệu có liên quan .
- mô hình các mạch điện.
- cá tranh vẽ hình trong sách sgk.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. kiểm tra bài củ.
3. tiến trình lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV Nguyễn Văn Tiến
10
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
HOẠT ĐỘNG 1 (20 P) Tìm hiểu mạch khuếch đại. I. MẠCH KHUẾCH ĐẠI.
1. Chức năng của mạch khuếch đại.
- Mạch khuếch đại có chức năng gì ?
Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp các
+ nêu chức năng của mạch khuếch đại.
linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp, dòng
điện, công suất.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch
-Em hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõ các đầu của IC thuật
đại.
toán ?
- Sơ đồ khuếch đại IC và IC thuật toán viết tắt là
+ lên bảng vẽ sơ đồ.
OA thực chất là bộ khuếch đại dòng điện một chiều
gồm nhiều tầng, ghép trực tiếp, có hệ số khuếch đại
lớn có 2 đầu vào và 1 đầu ra.Đầu vào không
đảo,UVK đánh dấu cộng(+), đầu vào đảo UVD đánh
đấu trừ(-)và một ra.
UVĐ
+E
Ura
+
- Em hãy nêu lý làm việc của IC thuật toán và viết
tắt là chử gì ?
+ Trình bày nguyên lý và cách viết tắt.
HOẠT ĐỘNG 2 (15P) tìm hiểu mạch tạo xung
- Em hãy cho biết công dụng của mạch tạo xung ?
+ nêu lên chức năng của mạch tạo xung.
- Em hãy vẽ sơ đồ và nêu rõ ên các linh kiện trong
mạch tạo xung ?
+ Vẽ sơ đồ và gọi tên các linh kiện trong mạch.
UVK
- E
- Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại
điện áp dùng OA :
Mạch OA có UVĐ đảo và UVK không đảo và một
đầu ra Ura. Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra
ngược chiều điện áp vào. Khi tín hiệu đầu vào
không đảo thì tín hiệu ra cùng chiều điện áp vào.
II. MẠCH TẠO XUNG.
1. Chức năng của mạch tạo xung.
Mạch tạo xung là mạch điện tử mắc phối hợp
giửa các linh kiện điện tử để biến dòng điện một
chiều thành năng lượng điện xoay chiều có hình
dạng và tần số theo yêu cầu.
3. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của tạo xung đa
hài tự động.
a. sơ đồ mạch điện :
+
EC
�
R1
R3
I C
��
�
Ura1
�
C1
1
R4
�
HOẠT ĐỘNG 3 (5P) củng cố
- Trọng tâm của bài ngày hôm nay là nắm được sơ
đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và
mạch tạo xung.
- Học bài và xem trước bài mới.
GV Nguyễn Văn Tiến
T1
�
R2
�C
Ib1
- Em hãy nêu nguyên lý hoạt đông của mạch tạo
xung ?
+ Trình bày nguyên lý của IC thuậ toán .
�
2
-
�
�
� U�
�
IC2
ra2
Ib2
�
T2
b. Nguyên lý làm việc.
Khi đóng điện ngẫu nhiên một tranzito hông còn
tranzito kia bị tắt sau một thời gian ngắn tranzito
tắt lại thông còn tranzito thông lại tắt, quá trình cứ
thế lập đi lập lại , chu kỳ ùy thuộc vào hằng số RC.
11
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tuần
BÀI 9
Tiết
Ngày soạn
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
Ngày dạy
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: biết được nguyên tắt chung và các bước cần thiết để tiến hành thiết kế mạch điện tử .
2. Thiết kế một mạch điện tử đơn giản.
3. Thái độ: có ý thức tìm hiểu và thiết kế mạch điện tử đơn giản.
II. CHUẨN BỊ.
- giáo án và các hình vẽ.
- mô hình mạch điện
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài củ
3. giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 (7P) nguyên tắ chung để thiết kế
I. NGUYÊN TẮT CHUNG
mạch điện ử đơn giản
Khi thiết kế mạch điện tử cần chú ý các nguyên
- hãy cho biết nguyên tắt chung để thiết kế mạch
tắt sau:
điện tư đơn giản ?
- Bám sát và đúng yêu cầu thiết kế.
+ trả lời
- Mạch tiết kế đơn giản,tin cậy.
- nguyên tắt nào quan trọng đối với mạch điện tử ?
- Thuận tiện khi lắp đặt,vận hành và sửa
+ trình bày theo ý của mình
chửa.
- Hoạt động chính xác .
HOẠT ĐỘNG 2 (10P) các bước thiết kế
- Em hãy cho biết yêu cầu thiết kế của mạch nguyên
lý ?
+ Trình bày thiết kế
- Em hãy cho biết yêu cầu thiết kế mạch lắp ráp ?
+ Từng học sinh lên trả lời
HOẠT ĐỘNG 3 (25P) thiết kế bộ nguồn 1 chiều.
- Theo yêu cầu thiết kế phải lựa chọn điện áp bao
nhiêu vôn, tần số bao nhiêu Hz ?
+ Tra lời
- Theo em trong 3 cách chỉnh lưu cách chỉnh lưu
GV Nguyễn Văn Tiến
II.CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
1. Thiết kế mạch nguyên lý
- tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết
- đưa ra một số phương án để thực hiện
- chọn phương án hợp lý nhất
- tính toán cọn các linh kiện cho hợp lý
2. Thiết kế mạch lắp ráp
- Bố trí các linh kiện trên bảng một cách có
khoa học và hợp lý.
- Vẽ đường dây dẫn điện để nối các linh kiện
theo sơ đồ nguyên lý.
- dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất.
Hiện nay người ta thiết kế mạch điện tử bằng
phần mền thiết kế nhanh và khoa học.
III. THIẾT KẾ MẠNH NGUỒN MỘT CHIỀU
1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế : có 3 phương án lựa
chọn
- chỉnh lưu nửa chu kỳ
- chỉnh lưu dùng 2 điôt
- chỉnh lưu cầu.
12
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
nào tốt nhất ?
+ chọn một tong 3 cách
Ngày soạn
Ngày dạy
Trong thực tế chỉnh lưu cầu có nhiều ưu điểm
nên được lựa chọn nhiều nhất
2. Sơ đồ bộ nguồn
Đ1
+
Đ4
U1
Đ
U
2
- Em hãy nêu cách chọn biến áp ?
+ nêu cách chọn
3
C
Đ2
Rtai
-
3. Tính toán lựa chọn các linh kiện
a. chọn biến áp.
- chọn công suất
- chọn điện áp vào
b. chọn điôt
- dòng điện điôt
- điện áp ngược
c. chọn tụ điện.
- Em hãy cho biết chọn điôt như hế nào ?
+ nêu cách chọn
- Theo em chọn tụ điện như hế nào ?
+ Nêu cách chọn.
HỌA ĐỘNG 4 (5P) củng cố, dặn dò
- Em hãy cho biết cách thiết kế mạch nguồn một chiều.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
Tuần 10
Tiết 10
Trường THPT Tràm chim
Ngày soạn
Ngày
KIỂM TRA
MÔN : CÔNG NGHỆ 12
THỜI GIAN : 45 phút
A . TRẮT NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1.Sự phát minh ra trường điện từ đã đặt nền móng cho sự ra đời của ngành kĩ thuật điện tử vào năm
nào sau đây :
a. 1962
b. 1863
c. 1862
d. 1882
Câu 2. Chọn cách đổi đơn vị đúng
a. 1pF = 106 F
b. 1pF = 10-3 nF c. 1pF = 10-6 F
d. 1pF = 10-9 nF
Câu 3. Cho dung kháng của tụ điện là XC , tần số là f .Vậy điện của tụ điện được tính bằng công thức nào
sau đây :
1
1
1
1
a. XC =
( )
b. XC =
( )
c. C =
(F)
d. C =
(F)
2πfX C
fC
f2C
fC
Câu 4 . Một cuộn cảm co cảm kháng là XL , tần số là f . Vậy trị số điện cảm của cuộn dây là
X
a. XL = fL ( )
b. L = L ( Hz) c. XL = f2L ( ) d. L = 2 π XC (Hz)
2πf
Câu 5 . Tần số f của dòng điện một chiều có trị số là:
a. f = 0 ( Hz)
b. f = 1 ( Hz)
c. f = -1 ( Hz)
d. f = �( Hz)
Câu 6. Cho điện trở có các vòng màu lầu lược như sau :xám , vàng, đen và nhũ bạc(sai số 10%) có điện
trở là :
a. R = 84 �10% ( ) b. R = 32 �10% ( ) c. R = 12 �10% ( ) d. R = 88 �10% ( )
Câu 7 .Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của điôt ( chọn câu đúng nhất)
G
a. A
K
b. A
K
c. A
K
d.
A
K
P N
GV Nguyễn Văn Tiến
13
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Câu 8 . Người ta dùng linh kiện bán dẫn nào sau đây để chỉnh lưu
a. Tranzito
b. điôt tiếp mặt
c. triac
Câu 9 . Trong các kí hiệu tranzito sau đây kí hiệu nào là loại n-p-n
a.
C
b
C
c.
B
B
B
C
Ngày soạn
Ngày dạy
d. tirixto
d.
C
B
E
E
E
E
Câu 10 . Trong kĩ thuật tirixto thường được dùng để : ( chọn câu đúng nhất)
a. Chỉnh lưu
b. Chỉnh lưu có điều khiển c. Điều khiển d. Phân cực
Câu 11.Chọn phương án đúng
G Nguyên lý làm việc của triac là :
Cho kí hiệu của triac
A2
A1
>
<
Khi G và A2 có điện thế âm thì dòng điện chạy từ …I…..
Khi G và A2 có…II….thì dòng điện chạy từ A2 đến A1.
a. I A1 đến A2
b. I A2 đến A1
c. I A1 đến A2
d. I không có điện
II điện thế dương
II điện thế dương
II điện thế âm
II điện thế giảm
Câu 12. Chọn phương án đúng
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giửa các ………với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực
hiện nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật
a. dây dẫn
b. linh kiện điện tử
c. điôt
d. tranzito
Câu 13. Trong cách mắc mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt nếu mắc ngược chiều cả 2 điôt thì xãy ra đều gì
sau đây
a. hỏng mạch điện
b. không dẫn điện
c. điện áp ra đổi chiều d. bình thường
μF
Câu 14. Cho mạch điện, tụ điện có điện dung C = 1 ,dung kháng XC = 3184 . Tần số f của dòng điện
là
a. f = 100Hz
b. f = 30Hz
c. f = 50Hz
d. f = 200Hz
Câu 15. Chỉnh lưu là
a. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
b. thay đổi dòng điện
c. điều hòa dòng điện
d. ổn định điện áp
Câu 16 . IC khuếch đại thuật toán được viết tắt là
a. OB
b. AO
c. OA
d. OP
Câu 17. Hồi tiếp âm là
a. trích một phần tín hiệu ở đầu ra đưa trở lại đầu vào
b. đầu đảo nối với đất
c. đầu không đảo nối với đất
d. nâng cao tín hiệu
B. TỰ LUẬN (4 điểm)
Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu cầu.
BÀI 10 THỰC HÀNH
MẠCH NGUỒN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được dạng mạch nguồn một chiều.
- phân tích được nguyên lý làm việc của mạch điện.
GV Nguyễn Văn Tiến
14
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
2. kỷ năng : nhận dạng được các linh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lý.
3. Thái độ: có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ.
- Mạch nguồn cung cấp điện một chiều đã lắp sẵn.
- Đồng hồ vạn năng
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
Bước 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế.
Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên.
Bước 3: Cắm vào nguồn điện xoay chiều. Dùng đồng hồ vạn năng đo
và ghi kết quả các điện áp ở các vị trí sau đây vào bảng theo mẫu báo
cáo
- Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U 1 :
- Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U 2 :
- Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U3 - Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U4 IV. TổNG KếT, ĐÁNH GIÁ KếT QUả THựC HÀNH
1. Học sinh hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đánh giá kết quả.
2. Giáo viên đánh giá kết quả dựa theo quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh.
Tuần
Tiết 12
BÀI 11 THỰC HÀNH LẮP
Ngày soạn
Ngày dạy
MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP
NGUỒN VÀ CÓ TỤ LỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo sơ đồ nguyên lý
2. Kĩ năng.sử dụng các dụng cụ thực hành đúng kỹ thuật
3. Thái độ.Có ý thức trong việc tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ.
Dụng cụ cho một nhóm hs gồm đồng hồ vạn năng, bo mạch thử, kìm, 2m dây, 4 điôt tiếp mặt, ụ
hóa, biến áp nguồn, máy thu thanh.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn định lớp.
2. Các bước thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 (10p)
hướng dẫn hs kiểm tra điôt
Hs kiểm tra và tìm các cực của điôt
Bước 1. kiểm tra tố xấu và các cực của điôt
HOẠT ĐỘNG 2 (10p)
hướng dẫn hs cắm điện lên bo mạch thử
Hs bố trí theo sơ đồ nguyên lý
Bước 2. bố trí linh kiện lên bo mạch thử theo sơ
đồ nguyên lý
HOẠT ĐỘNG 3 (20p)
kiểm tra mạch lắp ráp
Hs kiểm tra theo sự hướng dẫn của GV
Bước 3 kiểm tra mạch lắp ráp
HOẠT ĐỘNG 4. Cách cắm điện và đo các thông số
Hs tiến hành đo
Bước 4. hs cắm điện và đo điện áp một chiều khi
có tụ lọc và khi không có tụ lọc .
GV Nguyễn Văn Tiến
15
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
* Đánh giá kết quả thực hành
- Hs hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá
- GV đánh giá kết quả
- Về nhà xem trước bài mới.
Tuần
BÀI 12 . TH
Ngày soạn
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
Ngày dạy
ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA
HÀI DÙNG TRANZITO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.Biết cách đổi từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
Biết cách thay đổi chu kỳ xung
2. Kĩ năng. Sử dụng các dụng cụ hực hành đúng kỹ thuật.
3. Thái độ. Có ý thức trong việc tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn
II. CHUẨN BỊ.
- mạch tạo xung đa hài.
- Tụ hóa
- Nguồn điện một chiều 4,5V
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn định lớp.
2. Thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : (10p)HS kiểm tra mạch điện
Bước 1 : cấp nguồn cho mạch hoạt động sau đó
và cấp điện cho mạch hoạt động
quan sát và đếm số lần sáng của đền LED trong
khoảng 30 giây, ghi kết quả.
HOẠT ĐỘNG 2 :(15p) Hướng dẫn HS gắn hêm
Bước 2 : cắt nguồn gắn 2 tụ điện vào song song
2 tụ điện
với 2 tụ điện trong mạch, sau đó cấp nguồn và
đếm số lần chớp của đèn LED trong 30 giây.
HOẠT ĐỘNG 3. (15p)quan sát khi chỉ gắn tụ
Bước 3 : Cắt nguồn và tháo bỏ một trong 2 tụ
điện
điện vừa lắp vào sau đó đóng điện và đếm số lần
sáng tối của 2 đèn LED .
* Đánh giá kết quả thực hành
- hs viết bảng báo cáo và tự đánh giá
- đánh giá kết quả và dặn dò các công việc về nhà.
GV Nguyễn Văn Tiến
16
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
BÀI 13 KHÁI NIỆM MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN
I. MUC. TIÊU.
1. Kiến thức: giúp hs biết được các mạch điện tử , hình thành được khái niệm ,ứng dụng của mạch điện
tử trong điều khiển.
2. Kĩ năng: biết sử dụng các mạch điện . thu thập thông tin về ứng dụng các mạch điện tử điều khiẻn.
3. Thái độ: say mê học tập. Có ý thức tìm hiểu về mạch điều khiển điện tử.
II. CHUẨN BỊ.
Giáo án bài 13, các hình vẽ sgk ,các ảnh về mạch điện tử điều khiển.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài củ,dẫn vào bài mới.
3. Tiến trình bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
I. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU
KHIỂN.
Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều
khiển gọi là mạch điện tử điều khiển.
Sơ đồ tổng quát:
Tín hiệu vào
MĐTĐ
NỘI DUNG
ĐTĐK
II. CÔNG DỤNG .
Mạch điện tử điều khiển có nhiều công dụng
khác nhau, được dùng để chế tạo các thiết bị điện
tử điều khiển.
Ta có sơ đồ mạch điện tử điều khiển như sau:
MẠCH ĐIỆN TỬ
ĐIỀU KHIỂN
Điều
khiển
trò
chơi
giải
trí
Điều
khiển
các
thiết bị
dân
dụng
Tự
động
hoá
các
máy
móc
thiết
bị
GV Nguyễn Văn Tiến
Điều
khiển
tín
hiệu
17
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
Đk có lập
trình
Đk cứng bằng
mạch điện tử
Đk tốc độ
Điều k tin
hiệu
Công suất nhỏ
Công suất lớn
HOẠT ĐỘNG
1 (15
p) TỬ ĐIỀU KHIỂN
MẠCH
ĐIỆN
GV :Giới thiệu và giải thích mạch điện tử điều
khiển.
Phânthường
loại
loạisố mạchPhân
loạiđiều khiển
HS: Phân
Kể một
điện tử
theo
mức
theocông
theo
chức
gặp.
tự động
suấtnay mđtđ cónăng
GVHiện
sử dụng rộng rải
hay không ?
hoá
HS: Trả lời .
GV: Mạch đtđk là gì ?.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy vẽ sô đồ tổng quát mđtđk ?.
HS: Vẽ sơ đồ.
HOẠT ĐỘNG 2. (10 p)
GV:Mạch điện tử điều khiển có công dụng gì ? em
hãy lấy ví dụ một vài mạch đtđk mà ẹm biết
HS: Trả lời và lấy ví dụ minh hoạ.
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng và hướng dẫn.
HS: Giải thích sơ đồ và rút ra kết luận.
GV: Em hãy cho biết ưu ,nhược điểm của mạch
điện tử điều khiển ?.
HS: Trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3 (10 p)
GV:Giới thiệu các loại mạch điện tử
HS:Kể vài loại mà em biết.
GV: Em cho biết cách phân loại mđtđk theo công
suất ?
HS: Trả lời .cho ví dụ
GV: Em hãy phân loại mạch đtđk theo chức năng
. cho ví dụ ?.
Hs : Trả lời.
Gv : Em hãy cho biết cách phân loại mđtđk theo
GV Nguyễn Văn Tiến
18
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Tiết
mức tự động hoá . cho ví dụ ?
Hs : Trả lời .
Ngày soạn
Ngày dạy
4. Củng cố .
- Thế nào là mạch đtđk ?
- Em hãy cho biết công dụng mạch đtđk ?
- Có mấy cách để phân loại mđtđk ?
Tuần
Tiết
BÀI 14 MẠCH
Ngày soạn
Ngày dạy
ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU
I. MỤC TIÊU
Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS:
Biết được khái niệm, công dụng, phân loại mạch điều khiển tín hiệu
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 13.
- Tìm hiểu các mạch điện tử trong thực tế
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 13.3 và 13.4 SGK
- Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )
Hoạt động của giáo viên
GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau:
1. Định nghĩa mạch điện tử điều khiển?
2. Nêu công dụng của mạch điện tử điều
khiển?
GV nhận xét và cho điểm!
Hoạt động của học sinh
HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt
ra!
2. Hoạt động 2: Khái niệm. Công dụng. Nguyên lí chung ( 35')
Hổ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV giới thiệu bằng tranh các
+ HS theo dõi tranh.
hình 14.1 SGK.
+ HS thảo luận theo nhóm và cử
+ Cho HS thảo luận theo nhóm
nhóm trưởng để báo cáo kết quả
đã chỉ định theo câu hỏi sau:
thảo luận.
" Khái niệm về mạch điều khiển
Kết quả thảo luận
tín hiệu?'' ( 10')
+ Để điều khiển sự thay đổi
" Nêu công dụng của mạch điều trạng thái của các tín hiệu người
khiển tín hiệu?" (10')
ta dụng một mạch điện tử, mạch
" Nguyên lí chung ?" (15')
đó được gọi là mạch điều khiển
tín hiệu.
+ Công dụng:
- Thông báo về trạng thái thiết bị
GV Nguyễn Văn Tiến
19
NỘI DUNG
I. Khái niệm
Để điều khiển sự thay đổi trạng
thái của các tín hiệu người ta
dụng một mạch điện tử, mạch
đó được gọi là mạch điều khiển
tín hiệu.
II. Công dụng
- Thông báo về trạng thái thiết
Trường THPT Tràm Chim
Tuần
Ngày soạn
Ngày dạy
khi gặp sự cố.
bị khi gặp sự cố.
- Thông báo những thông tin cần - Thông báo những thông tin
thiết cho con người thực hiện
cần thiết cho con người thực
theo hiệu lệnh.
hiện theo hiệu lệnh.
- Làm các thiết bị trang trí bằng
- Làm các thiết bị trang trí bằng
bảng điện tử.
bảng điện tử.
- Thông báo về các trạng thái của - Thông báo về các trạng thái
máy móc.
của máy móc.
+ Nguyên lí chung
III. Nguyên lí chung
Nhận lệnh →Xử lí → khuếch đại Nhận lệnh →Xử lí → khuếch
→ Chấp hành
đại → Chấp hành
3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5')
+ GV nhắc lại nội dung chính của bài học.
Tuần
Tiết
Tiết
BÀI 15.
Ngày soạn
Ngày dạy
MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ
ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU MỘT PHA
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Biết được ứng dụng của mạch điều khiển điện tử trong điều khiển tốc độ động cơ một pha.
2. Kĩ năng. Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng Triac.
3. Thái độ.Có ý thức học tập tốt điện xoay chiều một pha
II. CHUẨN BỊ.
- Nghiên cứu bài 15.
- Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển Tirixto và triac.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2 . Kiểm tra bài củ.
-Định nghĩa mạch điều khiển tín hiệu?
- Nêu công dụng của mạch tín hiệu điều khiển?
3.Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOạT ĐộNG 1 : Tìm hiểu về công dụng.10 phút
+ GV cho HS thảo luận theo nhóm đã phân công
I. CÔNG DỤNG
theo các câu hỏi sau. Sau đó các nhóm cử đại diện
Động cơ điện xoay chiều một pha được sử dụng
lên bảng để trình bày kết quả thảo luận. Câu hỏi
rộng rải trong các lỉnh vực.
thảo luận như sau:
Để điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều
một pha, người ta sử dụng một trong các phương
Công dụng của nó ?
pháp sau:
- thay đổi số vòng của stato.
- Điều khiển điện áp vào động cơ.
- Điều khiển tần số của nguồn điện.
HOẠT ĐỘNG 2 : Nguyên lí điều khiển 15 phút
GV Nguyễn Văn Tiến
20
Trường THPT Tràm Chim
- Xem thêm -