Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án hoá học lớp 10 theo định hướng phát triển năng lục học kì 2...

Tài liệu Giáo án hoá học lớp 10 theo định hướng phát triển năng lục học kì 2

.DOC
73
45
103

Mô tả:

Ngày soạn: Tiết 37, 38, 39: CHỦ ĐỀ: ĐƠN CHẤT HALOGEN A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức HS nêu được: - Trạng thái tự nhiên của halogen - Một số tính chất vật lý, ứng dụng, phương pháp điều chế flo, clo, brom, iot trong PTN và trong công nghiệp. Các halogen là các chất độc hại. - Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính chất oxy hóa mạnh: Oxy hóa kim loại, phi kim và một số hợp chất. - Giải thích được các tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh, giải thích được quy luật biến đổi tính oxi hóa (Từ Flo tới Iot tính oxi hóa giảm dần). - Trong một số phản ứng clo, brom, iot còn thể hiện tính khử. 2. Kỹ năng - Khai thác mối liên hệ giữa vị trí và tính chất hóa học của các đơn chất halogen. - Viết phương trình phản ứng hóa họcminh họa cho tính oxy hóa mạnh và tính khử của halogen, phương trình phản ứng điều chế clo trong PTN và trong công nghiệp. - Kỹ năng thực hành quan sát, phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh. - Giải bài tập hóa học. - Tư duy khoa học và sáng tạo. 3. Thái độ - Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người. - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học. - Thấy được tầm quan trọng của khoa học với thực tế 4. Năng lực cần hướng tới -Năng lực tính toán hoá học -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học -Năng lực vận dụng, đề xuất kiến thức hoá học vào thực tiễn - Năng lực giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện đó. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp dạy học hợp tác. - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh …), SGK. - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. 2.Thiết bị: a. Chuẩn bị của GV + Các movie thí nghiệm: - Clo tác dụng kim loại: Al, Fe, Cu. - Clo tác dụng với hiđro. - Điều chế clo trong phòng thí nghiệm. - Brom tác dụng với nhôm. - So sánh mức độ hoạt động của các halogen. - Sự thăng hoa của I2. - Iot tác dụng với nhôm. + Mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công nghiệp. + Các hình ảnh về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của F 2, Cl2, Br2, I2; bệnh nhân mắc bệnh bướu cổ, cách phòng bệnh bướu cổ, cách sử dụng các sản phẩm có chứa iot hiệu quả nhất. + Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập số 1 Nội dung F2 Cl2 Br2 I2 Br2 I2 TC vật lý Trạng thái tự nhiên Phiếu học tập số 2 Nội dung F2 Cl2 Tc chung Td KL Td H2 Td nước   So sánh khả năng phản ứng của các Halogen: giảm dần Viết các phương trình phản ứng: b. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu thông tin SGK. - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên giao. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Tiết theo Ngày dạy Tiết/ Sĩ số HS vắng ppct ngày 10A1 37 38 39 10A3 37 38 39 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài D. 2NaOH + Cl2→ NaClO + NaCl + H2O Câu 16: Xét phản ứng : HCl + KMnO4→ Cl2 + MnCl2 + H2O + KCl Trong phản ứng này vai trò của HCl là : A. Chất oxi hóa B.Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường C. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường D. Chất khử 3. Mức độ vận dụng Câu 17: Để đựng dung dịch HF cần dùng bình làm bằng. A. thủy tinh. B. sành. C. sứ. D. nhựa. Câu 18: Có ba dung dịch đựng trong 3 lọ bị mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dung dịch trên là A. khí F2, hồ tinh bột. B. khí Cl2, hồ tinh bột. C. Pb(NO3)2, H2SO4. D. quỳ tím, H2SO4. Câu 19: Khi nhiệt phân 12,25 gam KClO3 theo sơ đồ phản ứng: ;t KClO3  MnO KCl + O2.    Thể tích khí oxi thu được (ở đktc) là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 8,96 lít. Câu 20: Sục 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích dung dịch NaOH cần dùng là A. 0,1 lít. B. 0,05 lít. C. 0,15 lít. D. 0,3 lít. 4. Mức độ vận dụng cao Câu 21: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo? A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch I2 2 o Câu 22: Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là: A. 27,84% B. 15,2% C. 13,4% D. 24,5% Câu 23: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là A. 64,3% B. 39,1% C. 47,8% D. 35,9% Câu 24: Cho một dung dịch chứa 3,045 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, số hiệu nguyên tử Z X< ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,47 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là A. 15,84% B. 9,76% C. 11,16 % D. 20,35% Câu 25: Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na 2CO3, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 5 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,15 và 0,075. B. 0,15 và 0,150. C. 0,25 và 0,100. D. 0,25 và 0,150. Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng trong dung dịch muối ăn trong thời gian từ 10 -15 phút để sát trùng. Vì sao dung dịch muối ăn (NaCl) có tính sát trùng?Vì sao cần thời gian ngâm rau sống dài như vậy? Hoạt động của HS * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận Dung dịch muối ăn (NaCl) có nồng độ muối cao hơn nồng độ muối trong các tế bào của vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. thấu qua màng tế bào, nước đi ra, làm cho nồng độ muối trong vi khuẩn tăng cao. Vi khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do tốc độ thẩm thấu chậm nên việc sát trùng chỉ có hiệu quả khi ngâm rau sống trong nước muối từ 10 -15 phút. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn: TIẾT 40: HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T1) A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức HS trình bày được: Cấu tạo phân tử ; tính chất của hiđroclorua ( 1 số tc khác với tc của axit HCl như: không làm đổi màu quỳ tím không tác dụng với đá vôi - Cách điều chế HCl trong CN và PTN ; - dd HCl là 1 axit mạnh có tính khử Trọng tâm - Tính chất cơ bản của hiđro clorua và axit clohiđric.Cách điều chế HCl trong CN và PTN 2.Kĩ năng Dự đoán ; quan sát ; kết luận về tính chất của axit HCl .Viết pthh minh hoạ 3. Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Hợp tác nhóm 2.Thiết bị: - Giáo viên :* DC: Bình cầu ; nút cao su ; đèn cồn;giá thí nghiệm *HC : NaCl ; H2SO4 đặc; quỳ tím ; bình khử HCl - .Học sinh : Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A3 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: ?Cho biết tính chất hoá học cơ bản của ntố clo.Giải thích vì sao ntố clo có tính chất hoá học cơ bản đó .Cho vd? ? BT 7/SGK/trang101 3. Bài mới: Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Trong đời sống, chúng ta gặp một loại chất Tập trung, tái hiện kiến thức có mặt trong các loại nước tẩy rửa….Vậy * Báo cáo kết quả và thảo luận axit này có tính chất như thế nào? Chúng ta HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: HS trình bày được: Cấu tạo phân tử ; tính chất của hiđroclorua ( 1 số tc khác với tc của axit HCl như: không làm đổi màu quỳ tím không tác dụng với đá vôi - Cách điều chế HCl trong CN và PTN ; - dd HCl là 1 axit mạnh có tính khử Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm 1,3: Nghiên cứu hydroclorua + Cấu tạo phân tử * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tính chất Thảo luận nhóm - Nhóm 2,4: Nghiên cứu axit clohydric *Báo cáo kết quả và thảo luận + Tính chất vật lí HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác + Tính chất hóa học? Viết ptpu minh họa sẽ bổ xung nếu cần thiết theo sự chỉ định - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi của giáo viên gặp khó khăn. I. Hydroclorua - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo 1. Cấu tạo phân tử . . cáo kết quả H : Cl : → H –Cl  Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hydro 2. Tính chất - Hyđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít khí HCl ở 20 0C) Hyđroclorua nặng hơn không khí II. Axít Clohyđric 1. Tính chất vật lý - chất lỏng không màu ; mùi xốc . -dd HCl đặc nhất đạt tới nồng độ 37% - DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C); - Bốc khói trong không khí. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit mạnh HCl + Mg  MgCl2 + H2 HCl + FeO  FeCl2 + H2O HCl + Fe(OH)3 FeCl3 + H2O HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O 3 Tính khử Ví dụ: +4 -1 +2 0 PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + 2H2O 4 1 2 0 t Mn O 2 + 4 H Cl  Mn Cl 2 + Cl 2 + 2H2O 0 * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 1. (ĐH – Khối A – 2009). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. FeS, BaSO4, KOH. Bài 2. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại? A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO. Bài 3. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là: A. 0,56 l. B. 5,6 l. C. 4,48 l. D. 8,96 l. Bài 4. Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 2,0 lít. Hoạt động của HS * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo gặp khó khăn. luận: - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106 Ngày tháng năm 201 TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn : Tiết 41: HIDROCLORUA. AXIT CLOHIDRIC (TIẾT 2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức Trình bày được: - Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử . Trọng tâm - Nhận biết ion clorua. 2. Kĩ năng - Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . 3. Thái độ: - Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. I. Chuẩn bị: 1. Phương pháp Tích hợp linh hoạt các phương pháp : Giải quyết vấn đề;phương pháp dạy học nhóm; Kỹ thuật đặt câu hỏi, thuyết trình gợi mở… Ngày soạn : Tiết 43: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố về - Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen. - Giải thích tính oxi hoá mạnh của chúng. - Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu. - Phương pháp điều chế các đơn chất. 2. Kĩ năng - Giải các bài tập về X2 và hợp chất HX 3. Thái độ: - Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực làm việc hợp tác nhóm II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: phương pháp dạy học nhóm 2.Phương tiện , thiết bị: Giáo viên: Hệ thống bài tập Học sinh: Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Các em đã được nghiên cứu về chủ để ha Tập trung, tái hiện kiến thức logen .Vậy đến thời điểm này các em đã có * Báo cáo kết quả và thảo luận những kĩ năng phân tích tổng hợp nào HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. ,cáchh ệ thông s như thế nào về halogen .để củng cố lại những kĩ năng đó ta vào bài hôm nay * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Củng cố về Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen. Giải thích tính oxi hoá mạnh của chúng. Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu. Phương pháp điều chế các đơn chất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiến thức cần nắm vững HS: Hình thành các nhóm theo quy luật GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo nhóm số thứ tự bàn học trong lớp + Nhóm 1 Cấu tạo nguyên tử và phân của các HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm halogen việc nhóm + Nhóm 2, +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm Tính chất hóa học đơn chất +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ halogen + Chuẩn bị báo cáo các kết quả + Nhóm 3 HS:Báo cáo kết quả và thảo luận Tính chất hóa học của hợp chất HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực halogen hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo + Nhóm 4 luận Phương pháp điều chế các đơn + Nhóm 1. chất halogen I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen -Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết Có thể hỏi học sinh qua các câu hỏi gợi mở: - GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của các halogen và yêu cầu HS nhận xét? - Lớp ngoài cùng có 7 e - P/tử gồm 2 n/tử: X2 ; Liên kết CHT không cực + Nhóm 2. II. Tính chất hóa học a)Hal là những phi kim có tính oxh mạnh - Phản ứng với kim loại 3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0) GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi 3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0) hóa mạnh của halogen: phản ứng với 3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc xt) kim loại, phi kim, hợp chất? - Phản ứng với phi kim - Nhận xét về số oxi hóa của halogen, F2 + H2 → 2 HF giải thích vì sao halogen có tính oxi Cl2 + H2 → 2HCl hóa mạnh? Br2 + H2 → 2HBr I2 + H2 → 2HI GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện - Phản ứng với hợp chất của F, Cl, Br, I và nhận xét? 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Cl2 + H2O → HCl + HClO GV: so sánh tính chất hoá học của axit Br2 + H2O → HBr + HBrO halogenhiđric? I2 + H2O → hầu như không tác dụng GV: cho biết tính chất đặc biệt của dung dịch HF? b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I + Nhóm 3.. III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen 1. Axit halogenhidric HF; HCl ; HBr ; HI Tính axit tăng dần 2. Hợp chất có oxi Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh + Nhóm 4.. IV. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen Clo - Phong thí nghiệm MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 2KMnO4 +16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O - Công nghiệp (Điện phân có màng ngăn) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 Brom( NaBr có trong nước biển) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Iot ( NaI có trong rong biển) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4 .Củng cố (3 phút): * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg * Thực hiện nhiệm vụ học tập trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam. Khối + Chuẩn bị lên báo cáo lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là * Báo cáo kết quả và thảo luận bao nhiêu gam? HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo gặp khó khăn. luận: - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong sách bài tập Ngày TỔ TRƯỞNG Ngày soạn : Tiết 44: Luyện tập: nhóm Halogen (2/2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Củng cố: nhận biết các ion F-, Cl-, Br-, I2. Kĩ năng - Giải các bài tập về X2 và hợp chất HX 3. Thái độ - Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực làm việc hợp tác nhóm II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: phương pháp dạy học nhóm; 2.Phương tiện , thiết bị: Giáo viên: Hệ thống bài tập Học sinh Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. II. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Các em đã được nghiên cứu về chủ để ha Tập trung, tái hiện kiến thức logen .Vậy đến thời điểm này các em đã có * Báo cáo kết quả và thảo luận những kĩ năng phân tích tổng hợp nào ,cách HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. hệ thống như thế nào về halogen .để củng cố lại những kĩ năng đó ta vào bài hôm nay * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Giải các bài tập về X2 và hợp chất HX Hoạt động của GV Hoạt động của HS B. Luyện tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo số nhóm thứ tự bàn học trong lớp + Nhóm 1 Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IHS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm + Nhóm 2 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm Cân bằng phương trình hóa học của các +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ phản ứng oxi hóa – khử sau bằng + Chuẩn bị báo cáo các kết quả phương pháp thăng bằng electron. a. KMnO4+HCl →KCl +MnCl2 +Cl2 + H2O b. HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O + Nhóm 3, Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 g FeCl3 ? + Nhóm 4 Tính nồng độ của dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau: a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lit khí ở đktc. + Nhóm 5 Bài 11 trang119 sgk GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận + Nhóm 1 V.Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IThuốc thử: AgNO3 NaF + AgNO3 → không p.ứ NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 (trắng) NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 (vàng nhạt) NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3 (vàng ) + Nhóm 2. a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O d. PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2+ 2H2O + Nhóm 3. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O (1) 2Fe + 3Cl2 → FeCl3 (2) 16,25 n FeCl3  0,1mol 162,5 0,1.3 0,15mol 2 0,15.2 0,06mol Theo (1) n KMnO4  5 Theo (2) nCl  2 m KMnO4 158.0,06 9,48 (g) 0,15.16 0,48mol 5 0,48  0,48 (lit) hay 480 ml. 1 n HCl  V ddHCl + Nhóm 4.. 200.8,5 0,1mol 100.170 a. n AgNO l  3 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 C M ( HCl )  0,1 0,67 (mol/lit) 0,15 b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O 0,1mol 2,24 0,1mol 22,4 C % HCl   36,5.0,1 7,3% 50 + Nhóm 5.. nNaCl  5,85 34 0,1mol ; n AgNO3  0,2mol 58,5 170 Vdd= 0,2+0,3 =0,5 lit PTPƯ: NaCl+ AgNO3 AgCl ↓ + NaNO3 Ban đầu 0,1 0,2 0 0 (mol) P/ứng 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol) Sau p/ứng 0 0,1 0,1 0,1 (mol) a)mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35 (g) b) CM( AgNO3)=0,1/0,5=0,2mol/l= CM(NaNO3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4. Củng cố (3 phút): * Hoạt động luyện tập,, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Cho lượng axit clohiđric, thu được khi chế hóa 200 gam muối ăn công nghiệp (còn chứa một lượng đáng kể tạp chất), tác dụng với MnO2 dư để có một lượng khí clo đủ phản ứng với 22,4 gam sắt kim loại. Xác định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn công nghiệp. Hoạt động của HS * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hệ thống hóa bài học 5. Hướng dẫn về nhà - BTVN: làm BT trong SGK Ngày soạn : Tiết 45 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Nêu được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm. + Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl . + Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-. Trọng tâm - Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu - Điều chế HCl và thử tính chất axit - Nhận biệt ion Cl . 2.Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc theo nhóm. - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp Dạy học nhóm, thực hành thí nghiệm… 2.Phương tiện, thiết bị: Giáo viên: Học sinh: , KMnO4, NaCl, H2SO4đ, dd loãng: HCl, NaCl, HNO3, AgNO3. dd HClđ, nước cất, quì tím.. ống nghiệm, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp 10A2 Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập nhắc nhở về an toàn thí nghiệm: Tập trung, tái hiện kiến thức - Hệ thống điều chế khí clo phải kín. * Báo cáo kết quả và thảo luận Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH) - Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu - Điều chế HCl và thử tính chất axit - Nhận biệt ion Cl . Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : HS: Hình thành các nhóm theo quy luật bằng cách chia hs thành 3 nhóm Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo theo số thứ tự bàn học trong lớp nhóm + Nhóm 1… làm Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm - Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó các nhóm tự lắp HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm + Nhóm 2… làm Thí nghiệm 2: việc nhóm Điều chế khí HCl +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm - Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ nghiệm + Chuẩn bị báo cáo các kết quả + Nhóm 3… làm Thí nghiệm3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch HS:Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực vào 3 ống nghiệm. hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo . . GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết luận Nhóm 1 báo cáo - Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào. - Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm. khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu - Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH Nhóm 2 báo cáo - Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống nghiệm (1), nhỏ dung dịch H2SO4 đậm đặc vào cho thấm ướt lớp muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2). Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ trong vở thí nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn cồn vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống nghiệm (2). - Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2) Nhóm 3 báo cáo - Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất và cách thực hiện Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO3 trước, sau đó dùng bằng giấy quỳ tím Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Gv nhận xét buổi thực hành + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ - Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện + Chuẩn bị lên báo cáo tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí * Báo cáo kết quả và thảo luận nghiệm, tiết sau nộp lại chấm điểm. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện - Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh nhiệm vụ phòng thí nghiệm. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị thực hành thí nghiêm bài số 3 và kiểm tra 1 tiết Ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn : Tiết 46: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BROM , IOT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + So sánh tính oxi hoá của clo và brom. + So sánh tính oxi hoá của brom và iot. + Tác dụng của iot với tinh bột. Trọng tâm - So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot - Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp Thực hành thí nghiệm; Kiểm tra đánh giá 2.Phương tiện , thiết bị: Giáo viên: DD NaBr, NaI, nước clo, hồ tinh bột, nước iôt, nước brôm. ống nghiệm, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích học sinh tái hiện lại kiến thức cũ liên quan đến chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập nhắc nhở về an toàn thí nghiệm: Tập trung, tái hiện kiến thức GV: - Nêu nội dung cần thực hành. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Biểu diễn trước để HS quan sát làm các HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. TN - Lưu ý HS cách lấy hóa chất, nhất là nước Clo và nước Brom. - Tránh không ngửi phải khí Clo và hơi Brom nên thí nghiệm 1,2 làm trong tủ hút. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Phát triển năng lực thực hành hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan