Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 1 năm 2018 2019 cô diệu vân tuần 17...

Tài liệu Giáo án lớp 1 năm 2018 2019 cô diệu vân tuần 17

.DOC
29
56
132

Mô tả:

Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 TUẦN 17 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 LUYỆN TẬP CHUNG TOÁN : I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết thực hiện các phép tính với STP và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm. - GD HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học; làm bài tự giác, tích cực. - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và vận dụng KTTH vào cuộc sống. *Các bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a, bài 3. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng c bnn: *Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát. - Nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành: *HĐ 1: Bài 1a: Tính 216,72 : 42 - Cá nhân tự làm vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở, kiểm tra kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và KL: Cách chia số thập phân cho số tự nhiên. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc các quy tắc chia với số thập phân. + Vận dụng để chia đúng các phép tính. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. *HĐ2: Bài 2a: Tính (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 - Cặp đôi trao đổi với nhau và cùng làm vào bảng phụ. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và KL. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức với số thập phân. + Vận dụng để tính đúng giá trị của biểu thức. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 *HĐ3: Bài 3: Giải toán - Cá nhân đọc thầm bài toán, phân tích và xác định dạng toán. - Cá nhân thực hiện giải vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất cách giải, thống nhất đáp án. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và KL: Các bước giải dạng toán tìm tỷ số % của 2 số, cách tính giá trị % của một số. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được các bước giải dạng toán tìm tỉ số phần trăm của hai số; cách tính số % vượt mức. + Vận dụng để giải đúng bài toán. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách giải dạng toàn tìm tỉ số phần trăm của hai số. *********************************************** TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (TL được các câu hỏi ở SGK) - GD HS luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống. - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng c bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát . - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. B. Hoạt đô ̣ng thực hành: *HĐ 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn. - Phương pháp: Quan sát quá trình. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật. *HĐ 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Nhóm trưởng cho các bạn luyê ̣n đọc tư chú giải: cá nhân đưa ra tư ngữ chưa hiểu, các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoă ̣c nhờ cô giáo giúp đỡ. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *HĐ 3: Cùng luyện đọc - Đọc tư, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Mô ̣t bạn đọc 1 đoạn - mô ̣t bạn nghe rôi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( M̃ii bạn phải được đọc cả bài) - HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhâ ̣n xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí. + Đọc trôi chảy, lưu loát. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *HĐ 4: Thảo luân, ̣ taao đ̉i câu hoi. - Cá nhân tưng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tưng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lăng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nô ̣i dung bài. - Ban học tâ ̣p tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài + Câu 1: Ông lần mò trong rừng cả tháng trời để tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. + Câu 2: Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trông lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về dời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Câu 3: Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. + Câu 4: Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. + Chốt ND bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 *HĐ 5: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể hào hứng, chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS. C. Hoạt đô ̣ng ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp. *************************************************** Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ): NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I.Mục tiêu: Giúp HS - Nghe - viết đúng bài chính tả; không măc quá 5 l̃ii trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT2. - Rèn luyện kĩ năng viết. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Các hoạt động học: A. Hoạt động c bnn: 1. Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. 2. Hình thành kiến thức: *Việc 1: Tìm hiểu về bài viết - Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp. - Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết. - Chia sẻ với GV về cách trình bày. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết. + Nắm được cách trình bày một đoạn văn xuôi. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. *Việc 2: Viết từ khó GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Tìm tư khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn. - Phương pháp: Vấn đáp viết. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành *Việc 1: Viết chính tả - GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngôi viết và ý thức luyện chữ viết. - Gọi 1HS đọc lại đoạn viết, lớp nhẩm thầm. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn năn cho học sinh viết chưa đẹp. - GV đọc chậm - HS dò bài. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: thức khuya, cưu mang, nhân ái, bận rộn. + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. - Phương pháp: Vấn đáp viết. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS. *Việc 2: Làm bài tập Bài 2: a, Chép vần của từng tiếng taong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần: Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền. b, Tìm những tiếng bắt vần với nhau taong câu thơ taên. - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh. - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Cách phân biệt tiếng có chứa phụ âm đầu r/d/gi. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + Mô hình cấu tạo vần: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh. + Chép đúng tiếng, vần vào mô hình: Con ((âm chính o, âm cuối n), ... + Hiểu được tiếng bắt vần với nhau là tiếng thứ 6 của dòng đầu (dòng 6) có cùng phần với tiếng thứ 6 của dòng sau (dòng 8) + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoaït ñoäng öùng duïng: - Biết trình bày đúng một văn bản đẹp măt, khoa học và sáng tạo. ****************************************** GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, tích cực học tập và yêu thích học toán - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và vận dụng KTTH vao cuộc sống. *Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng c bnn: *Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát . - Nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành: *HĐ 1: Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân. - Cá nhân tự làm vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở, kiểm tra kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chuyển h̃in số thành số thập phân, bạn làm thế nào? - Nhận xét và chốt: Hai cách viết hỗn số thành số thập phân: + Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thanh phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. + Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc 2 cách viết hỗn số thành số thập phân. + Thực hành viết đúng các hỗn số thành số thập phân. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. *HĐ2: Bài 2: Tìm x - Cặp đôi trao đổi với nhau và cùng làm vào bảng phụ. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, bạn làm thế nào? - Nhận xét và chốt: Cách trình bày và các quy tắc tìm thừa số chưa biết và cách tìm số chia. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc các quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. + Thực hành tìm đúng các thành phần chưa biết. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. *HĐ3: Bài 3: Giải toán GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Cá nhân đọc thầm bài toán, phân tích và xác định dạng toán. - Cá nhân thực hiện giải vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất cách giải, thống nhất đáp án. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn giải được bài toán về tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta thực hiện qua mấy bước? - Nhận xét và chốt: Các bước giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được các bước giải dạng toán tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Vận dụng để giải đúng bài toán. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách giải dạng toàn tìm tỉ số phần trăm của hai số. ***************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I.Mục tiêu: Giúp HS - Tìm và phân loại tư đơn, tư phức; tư đông nghĩa, tư trái nghĩa; tư đông âm, tư nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập ở SGK. - Bước đầu giải thích được lí do lựa chọn tư trong văn bản. - GD HS có ý thức dùng tư ngữ hợp với văn cảnh. - HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dôi ngôn ngữ. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt động c bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát . - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. B. Hoạt động thực hành: *HĐ 1: Bài 1: Lập bảng phân loại các từ taong kh̉ thơ sau theo cấu tạo của chúng: - Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và tự làm vào VBTGK. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được các kiểu cấu tạo từ: từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy) + Tìm được các từ đơn, từ ghép và từ láy. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 *HĐ 2: Bài 2: Các từ taong mỗi nhóm có quan hệ với nhau như thế nào? - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận các nhóm tư đã cho là tư đông nghĩa hay tư đông âm/tư nhiều nghĩa. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa; từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. + Xác định đúng nghĩa của từ đánh, taong, đậu (từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa, đồng nghĩa) a) Từ đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c) Từ đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *HĐ 3: Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ in đậm taong bài văn. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó? - Cặp đôi đọc thầm bài văn “Cây rơm”, thảo luận tìm các tư đông nghĩa với tư dâng, êm đềm và giải thích lí do tác giả chọn các tư đó. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và KL. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Tìm được các từ đồng nghĩa với từ tinh ranh (tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ...), đồng nghĩa với dâng (tặng, cho, biếu, ...), đồng nghĩa với êm đềm (êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, ...) + Giải thích được lí do vì sao không thể thay thế những in đậm bằng các từ đồng nghĩa khác. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *HĐ4: Bài 4: Tìm từ taái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ taống taong các thành ngữ, tục ngữ: - Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và tự làm vào VBTGK. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc khái niệm từ trái nghĩa. + Tìm đúng các từ trái nghĩa: mới - cũ; xấu - tốt; mạnh - yếu. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về các cặp tư đông nghĩa, tư trái nghĩa, tư nhiều nghĩa, tư đông âm. KỂ CHUYỆN *********************************** KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. I.Mục tiêu: Giúp HS - Chọn được một câu truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng , đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. - Bôi dưỡng cho HS lối sống tốt đẹp, luôn quan tâm giúp đỡ mọi người. - HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát. *HS có năng lực: Tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. II.Chuẩn bị: Một số sách, truyện, bài báo viết về các danh nhân, truyện thiếu nhi. III. Hoạt động học: A. Hoạt động c bnn: *Khởi đô ̣ng: - Ban văn nghê ̣ điều hành cả lớp hát. - Nghe GV giới thiê ̣u mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành: *Viêc̣ 1: Tìm hiểu đề - HS đọc đề bài. - GV gạch chân dưới các tư ngữ: sống đẹp, mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc, được nghe, được đọc. - Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài. ? Yêu cầu HS nhăc lại những câu chuyện đã học có ở SGK nói về đề tài này? - Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + Tìm được câu chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. + Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện (Nêu tên câu chuyện, nêu tên nhân vật); kể diễn của câu chuyện. + Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - Phương pháp: Quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. *Viêc̣ 2: Kể chuyêṇ - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể trước lớp. Cá nhân chia sẻ nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất. *Đánh giá : GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới và hấp dẫn không? + Cách kể (giọng điệu cử chỉ). + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh HS. *Việc 3: Taao đ̉i về ý nghĩa câu chuyện - Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình vưa kể. ? Câu chuyện bạn vưa kể nói về điều gì? ? Ở trường, ở lớp chúng ta em thấy có bạn nào cũng là người biết sống đẹp không? - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương những bạn là người biết sống đẹp. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt đô ̣ng ứng dụng: - Kể lại câu chuyê ̣n cho người thân nghe. ************************************ TẬP ĐỌC: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ngăt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đông của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(TL được các câu hỏi trong SGK) Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - GD HS lòng biết ơn những người nông dân lao động vất vả . - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ III. Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng c bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát . - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. B. Hoạt đô ̣ng thực hành: *Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Phương pháp: Quan sát quá trình. - Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật. *Viêc̣ 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Nhóm trưởng cho các bạn luyê ̣n đọc tư chú giải: cá nhân đưa ra tư ngữ chưa hiểu, các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoă ̣c nhờ cô giáo giúp đỡ. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Việc 3: Cùng luyện đọc - Đọc tư, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Mô ̣t bạn đọc 1 đoạn - mô ̣t bạn nghe rôi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( M̃ii bạn phải được đọc cả bài) - HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhâ ̣n xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí. + Đọc trôi chảy, lưu loát. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Viêc̣ 4: Thảo luân, ̣ taao đ̉i câu hoi. - Cá nhân tưng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tưng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lăng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nô ̣i dung bài. - Ban học tâ ̣p tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài + Câu 1: Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày, Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng, trông ngày, ... + Câu 2: Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. + Câu 3: a) Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. b) Trông cho chân cứng đá mềm/ Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. c) Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. + Chốt ND bài: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 *Việc 5: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng các câu ca dao - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm bài ca dao 1. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm bài ca dao 1 trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt. - Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc diễn cảm, giọng tâm tình nhẹ nhàng. + Đọc thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS. C. Hoạt đô ̣ng ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp. **************************************** Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018 TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trư, nhân, chia các số thập phân. - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để thử lại các phép tính cộng, trư, nhân, chia và tính phần trăm… - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, tính chính xác. - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. *Các bài tập cần làm: Bài 1 * Điều chỉnh: - Không yêu cầu: chuyển một phân số thành số thập phân. - Không yêu cầu làm bài tập 2, 3 II.Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi; bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng c bnn 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát . - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức:. *Việc 1: Mô tả máy tính bo túi - Yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi: ? Em thấy trên mặt máy tính có những gì? ? Trên các phím có ghi gì? GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Yêu cầu HS nhấn phím ON và phím OFF và nêu kết quả quan sát được trên màn hình. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được các bộ phận trên mặt của máy tính. + Biết được tác dụng của phím ON và phím OFF. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. *Việc 2: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bo túi. - Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện tính bằng máy tính: 25,3 + 7,09 - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. (32.39 tức là 32,39. Dấu chấm trên màn hình để ghi dấu phẩy). - Yêu cầu HS thực hiện tương tự với các phép tính còn lại: trư, nhân, chia. *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: *Việc 1: Bài 1: Thực hiện các phép tính sau aồi kiểm taa lại kết quả bằng máy tính bo túi - Cá nhân tự làm vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở và sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn cộng, trư, nhân, chia số thập phân, bạn làm thế nào? *Đánh giá : - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách bấm các phím trên máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. + Thực hành tính đúng các phép tính. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách sử dụng máy tính bỏ túi để thử lại các phép tính cộng, trư, nhân, chia và tính phần trăm. ***************************************** TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. - Rèn kĩ năng viết một lá đơn, trình bày gọn, rõ, đầy đủ. - GD HS tính trung thực, lòng yêu thích học ngoại ngữ, tin học. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - HS hợp tác nhóm tốt, thành thạo trong việc làm một tờ đơn. *ND Điều chỉnh: Chọn nội dungviết đơn phù hợp với địa phương. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt động c bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát . - Nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt đô ̣ng thực hành: *Việc 1: Bài 1: Hoàn thành đơn xin học theo mẫu - Yêu cầu HS đọc mẫu đơn. ? Đây là một lá đơn được viết để làm gì? - Cặp đôi trao đổi với nhau để hoàn chỉnh lá đơn xin học vào học ở trường Trung học cơ sở. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn trước lớp. ? Hãy nêu trình tự viết một tờ đơn? - Nhận xét và chốt: Cách viết đơn theo mẫu in sẵn: + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Nơi và ngày viết đơn. + Tên đơn. + Nới nhận đơn. + Nội dung đơn: Giới thiệu bản thân; lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. + Chữ kí và họ tên của người viết đơn. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được cách viết một lá đơn theo mẫu có sẵn. + Hoàn thành đúng nội dung của lá đơn in sẵn. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng. *Viêc̣ 2: Bài 2: Em hãy viết một lá đơn xin được học môn tự chọn về Tiếng anh hoặc tin học. - Yêu cầu HS viết lá đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn là Tiếng anh hoặc Tin học. - Cá nhân thực hiện viết tờ đơn vào VBTGK. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn trước lớp. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Trình bày đúng hình thức một lá đơn. + Viết được lá đơn theo đúng yêu cầu. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh HS. C. Hoạt động ứng dụng: - Tập viết một lá đơn xin tham gia câu lạc bộ thể dục thể thao. *********************************************** GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 KHOA HỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính. + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. + Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. - Giáo dục HS có thói quen ăn ở sạch sẽ để phòng tránh bệnh; có ý thức giữ gìn các đô dùng trong gia đình. - Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm, vận dụng kiến thức KH vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình minh hoạ SGK, - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *.Khởi động: Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi: ? Nêu 1 số tính chất của tơ sợi? ? Phân biệt tơ sợi tự nhiên với tơ sợi nhân tạo? ? Nêu 1 số công dụng và cách bảo quản các đô dùng bằng tơ sợi? Việc 2:- Chia sẻ trước lớp - Nhận xét tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhăc đề bài. Nêu mục tiêu bài học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: (10’) Việc 1: Y/c HS làm việc cá nhân. + Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường máu? + Trả lời theo các hình trong SGK? Việc 2: Chia sẻ, Cá nhân trình bày ý kiến trước lớp. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2. Thực hành: (15’) Việc 1: Chia lớp thành 4 nhóm, y/c HS thảo luận. + Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, săt, các hợp kim của săt, thuỷ tinh. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 + Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đông, đá vôi, tơ sợi. + Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo. + Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. TT Tên vật Đặc điểm, Công liệu t/c dụng 1 2 3 Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. * Đánh giá: + Tiêu chí: HS nắm về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi, nhôm, gạch, ngói, chất dẻo,.. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân: (10’) Việc 1: GV đưa ra câu hỏi, y/c Hs suy nghĩ trả lời. + Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? + Ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình, dòng họ? + Lứa tuổi vị thành niên có đặc điểm gì nổi bật? Việc 2: Chia sẻ, Cá nhân trình bày ý kiến trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. * Đánh giá: + Tiêu chí: HS nắm về đặc điểm giới tính và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ với mọi người cần ăn ở sạch ************************************** Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 TOÁN: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu: Giúp HS GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để h̃i trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận. - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. *Các bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1, 2), bài 2(dòng 1, 2) *Điều chỉnh: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để h̃i trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Không làm bài tập 3. II.Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi; bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng c bnn 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát . - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức:. *Việc 1: Tìm hiểu ví dụ. a) VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. - Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tăc. - GV chốt lại: Tìm thương của 7 và 40. Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. ? Em nào biết thực hiện tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 trên máy tính bỏ túi? - GV yêu cầu cả lớp cùng thực hiện phép tính trên bằng máy tính bỏ túi. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS trình bày cách tính, GV chốt lại: cần ấn các phím: 7  4 0 % b) Ví dụ 2, 3: HDHS tương tự như trên *Việc 2: Cách sử dụng máy tính bo túi để giải toán về tỉ số phần taăm. - Yêu cầu HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - Chốt: Cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số % ở 3 dạng. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: *Việc 1: Bài 1: Hãy dùng máy tính bo túi để tính tỉ số % của số HS nữ và t̉ng số HS: GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Cá nhân tự làm vào vở dòng 1 và dòng 2. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét, chốt: Cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số % của hai số. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách bấm các phím để tính tỉ số % của 2 số. + Thực hành tính đúng tỉ số % của 2 số có sự hỗ trợ của máy tính. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. *Việc 2: Bài 2: - Cá nhân tự làm vào vở dòng 1 và dòng 2. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét, chốt: Cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính một số% của một số. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách bấm các phím để tính một số% của một số. + Thực hành tính đúng một số% của một số có sự hỗ trợ của máy tính. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách sử dụng máy tính bỏ túi để h̃i trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. ********************************* ÔN TẬP (TIẾP THEO) ĐỊA LÍ: I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rưng của nước ta. - Nêu và chỉ được một số dãy núi, đông bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đô. - GD HS tình yêu đất nước, con người Việt Nam. - Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác. II.Chuẩn bị: - Bản đô hành chính thế giới. Bản đô địa lý Việt Nam. III.Hoạt động học: A. Hoạt động c bnn: 1. Khởi động - Ban văn nghệ cho các bạn hát . - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Bài mới: *HĐ1: Hệ thống một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, aừng. GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 - Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập: ? Đất nước VN gôm có những bộ phận nào? ? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? ? VN nằm trên bán đảo gì? Thuộc khu vực nào? ? Hãy trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? ? Kể tên một số khoáng sản của nước ta mà em biết chúng có ở đâu? ? Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? + Khí hậu nước ta như vậy sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì tới đời sống và hoạt động sản xuất? ? Kể tên một số con sông mà em biết? Sông ngòi nước ta có đặc điểm và vai trò gì? ? Em cần làm gì để giữ nguôn nước sông trong sạch? ? Em đi tăm biển bao giờ chưa? Kể một số bãi biển mà em biết? ? Biển có vài trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? ? Em cần phải làm gì để góp phần môi trường biển trong lành? ? Ở địa phương em có rưng không? Kể một số rưng mà em biết ? ? Rưng có tác dụng gì đối với đời sống của nhân dân ta? Em cần làm gì để bảo vệ rưng? - Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Việc 3: GV chốt: Các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng. *HĐ2: Chỉ taên bản đồ. - Việc 1: Cá nhân lên bảng chỉ tên các con sông, dãy núi lớn trên bản đô. - Việc 2: GV chốt: Vị trí các dãy núi, con sông trên bản đồ. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Nêu tên và chỉ đúng vị trí các dãy núi và con sông trên bản đồ. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng. B. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện một số biện pháp giữ vệ sinh môi trường cho các con sông ở địa phương. - Kể cho người thân của mình nghe về đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi của nước ta. ****************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP VỀ CÂU GV: Hoàng Thị Diệu Vân Kế hoạch dạy học Năm học: 2018 - 2019 I.Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được 1 câu kể, 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của m̃ii kiểu câu đó(BT1). Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong tưng câu theo yêu cầu BT2. - Rèn kĩ năng xác định các thành của câu. - GD HS có ý thức nói viết thành câu. - HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dôi ngôn ngữ. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt động c bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành: *Việc 1: Bài 1: Đọc và tìm câu hoi, câu kể, câu cảm, câu khiến. - Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng” và tìm một câu hỏi, một câu kể, một cảm, một câu khiến; nêu những dấu hiệu của m̃ii kiểu câu nói trên, thư ký tổng hợp kết quả vào bảng phụ. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt lại: + Các loại câu có trong mẫu chuyện + Cách xác định các loại câu (câu hỏi, câu cảm, câu khiến) dựa vào dấu câu. Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Câu cảm: Cuối câu có dấu chấm cảm. Câu kể: Cuối câu có dấu chấm. Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm cảm. *Việc 2: Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể taong mẫu chuyện. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, taạng ngữ. - Cặp đôi đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo và thực hiện phân loại các kiểu câu kể; xác định CN, VN, trạng ngữ trong các câu kể đó và kết quả vào bảng phụ. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và KL. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?). + Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong tưng mẫu câu bằng những ví dụ cụ thể. ********************************************** KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( TIẾT 2) GV: Hoàng Thị Diệu Vân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan