Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
PHẦN I : CÁC CHUYÊN ĐỀ
TOPIC 1: REVIEW GRAMMAR ENLISH 7
1. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn:
S + be + adj + er + than …..
I am taller than Tuan.
- Tính từ dài:
S + be + more + adj + than ….
My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn:
S + be + the + adj + est …..
=> He is the tallest in his class.
- Tính từ dài:
S + be + the most + adj ….
=> My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well
better
- bad
worse
the best
the worst
2. Từ để hỏi :
Ex: ______________ do you learn English? - Twice a week.
_______________ have you learn English? – For two years.
_______________ is it from your house to your school? – It’s 3 km
________________ are you? – I’m fine. Thanks.
______________ is your mother? – She is forty.
______________ do you go to the market? – To buy some food.
1
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
_______________ is a pen? – it’s 3,000 dong.
_______________ chairs are there in the class? – There are twenty.
_______________ do you get up? – At 6 a.m.
3. Thì
Thì
SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)
- To be: thì, là, ở
KĐ: S + am / is / are
Cách dùng
Dấu hiệu
Ví dụ
- chỉ một thói - always, usually,
- She often getsup
quen ở hiện tại often, sometimes,
at 6 am.
seldom, rarely (ít
- chỉ một sự
khi), seldom (hiếm - The sun rises in
thật, một chân khi), every, once(một the east. (Mặt trời
lí.
lần), twice (hai lần) mọc ở hướng
Đông)
PĐ: S + am / is / are +
not
NV: Am / Is / Are + S
…?
- Động từ thường:
KĐ: S + V1 / V(s/es)
PĐ: S + don’t/ doesn’t
+ V1
NV: Do / Does + S + V1
…?
PRESENT
- hành động
- at the moment,
CONTINUOUS
đang diễn ra ở now, right now, at
hiện tại.
present
(Hiện tại tiếp diễn)
- Look! Nhìn kìa
KĐ: S + am / is / are +
V-ing
- Listen! Lắng nghe
kìa
PĐ: S + am / is / are +
not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S +
V-ing?
SIMPLE PAST
- hành động xảy - yesterday, last
2
- Now, we are
learning English.
- She is cookingat
the moment.
- She went to
Giáo án : Nâng cao Anh 8
(Quá khứ đơn)
- To be:
Đỗ Thị Ngân
ra và chấm dứt week, last month, … London last year.
trong quá khứ. ago, in 1990, in the - Yesterday,
past, …
hewalked to
school.
KĐ: I / He / She / It +
was
You / We / They +
were
PĐ: S + wasn’t /
weren’t
NV: Was / were + S …?
- Động từ thường:
KĐ: S + V2 / V-ed
PĐ: S + didn’t + V1
NV: Did + S + V1 ….?
SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall +
V1
- hành động sẽ - tomorrow (ngày
xảy ra trong
mai), next, in 2015,
tương lai
tonight (tối
nay),soon (sớm) ….
I will = I’ll
PĐ: S + will / shall +
not + V1
(won’t / shan’t +
V1)
NV: Will / Shall + S +
V1 …?
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên
mẫu
- be
- go
Quá khứ
- was / were
- went
3
Nghĩa
- thì, là, ở
- đi
- He will comeback
tomorrow.
- We won’t go to
school next
Sunday.
Giáo án : Nâng cao Anh 8
- do
- have
- see
- give
- take
- teach
- eat
- send
- teach
- think
- buy
- cut
- make
- drink
- get
- put
- tell
- lttle
Đỗ Thị Ngân
- did
- had
- saw
- gave
- took
- taught
- ate
- sent
- taught
- thought
- bought
- cut
- made
- drank
- got
- put
- told
- less
- làm
- có
- nhìn thấy
- cho
- lấy
- dạy
- eaten
- gửi
- dạy
- nghĩ
- mua
- cắt, chặt
- làm
- uống
- có, lấy
- đặt, để
- kể, bảo
- ít hơn
4. Số thứ tự:
- first
- eleventh
- twenty-first
- second
- twelfth
- twenty-second
- third
- thirteenth
- twenty-third
- fourth
- fourteenth
- twenty-fourth
- fifth
- fifteenth
- twenty-fifth
- sixth
- sixteen
- ……………
- seventh
- seventeenth
- …………..
- eighth
- eighteenth
- …………..
- ninth
- nineteenth
- …………..
- tenth
- twentieth
- thirtieth
4
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
5. Câu cảm thán:
- What + a / an + adj + N!
Ex: What a beautiful house!
What an expensive car!
6. Giới từ
* chỉ nơi chốn:
- on
- next to
- in (tỉnh, thành phố)
- behind
- under
- in front of
- near (gần)
- beside (bên cạnh)
- to the left / the right of
- between
- on the left (bên trái)
- on the right (bên phải)
- at the back of (ở cuối …)
- opposite
- on + tên đường
- at + số nhà, tên đường
* chỉ thời gian:
- at + giờ
- in + tháng, mùa, năm
- on + thứ, ngày
- from …to
- after (sau khi)
- before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning / in the afternoon / in the evening
in August, in the autumn, in 2012
on Sunday, on 20th July
5
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
from Monday to Saturday
* chỉ phương tiện giao thông: by; on
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
7.Suggestions:
- Why don't you
- What about / How about + V-ing ...?
Ex: What about watching TV?
Câu trả lời:
- Good idea. / Great (tuyệt) / OK / - I’d love to.
- I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you like to go swimming?
8. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
- Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
- Could you tell me how to get to the ….?
- go straight (ahead) đi thẳng
- turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
- take the first / second street on the right / on the left
nhất / thứ hai
quẹo phải / trái ở con đường thứ
Ex: - Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
- OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in
front of you
6
Giáo án : Nâng cao Anh 8
9. Hỏi giờ :
Đỗ Thị Ngân
What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
- Giờ đúng:
It’s + giờ + phút
- Giờ hơn:
It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ +
phút
- Giờ kém:
It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ +
phút
10. Mất bao lâu để làm gì:
How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take you to do this homework?
-----------------------------------------------------------11. Hỏi về khoảng cách:
How far is it from ………………to ……………? => It’s about + khoảng cách
12. Cách nói ngày tháng :
Tháng + ngày
Hoặc the + ngày + of + tháng
Ex: May 8th
the 8th of May
13. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui ve
14. Hỏi giá tiền :
How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
7
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
TOPIC 2 ; HOW TO GIVE THE CORRECT FORM OF THE FIRST VERB
IN THE SENTENCES
+ xác định thì dựa vào DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
+ Lưu ý dấu câu để đưa ra trợ đt và trật tự từ của câu
+ Lưu ý chủ ngữ và đuôi của đt để đưa ra dạng đúng của đt
1. Thì hiện tại đơn (The Present simple tense)
a) Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả
một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như:
- always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never.
- every morning, every day, every month/year...
- once/ twice/three times, a/per day, a week....
b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai (khi nói về thời gian biểu
và chương trình ấn định)
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
Ex: Tomorrow is Friday, the train leaves the station from HN to Viet Tri at 3p.m
2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
a, Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Với cách dùng này ta sẽ
có trạng từ để nhận biết như: now
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như:
Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don't make noise!, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói. Với
cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như:
at the moment, at the present, to day,...
Chú ý:
1) THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2) THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra
quanh thời điểm nói. Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg: Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3) THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau;
eg1:
A:Where'sMai?
B:Sheisinher room .
eg2: It's 9 o'clock in the morning. I am staying at home.
eg3: It's lovely day. The sun is shining and the birds are singing
3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense)
8
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
Present perfect (1)
A. Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
(Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
He has lost his key. (Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy)
“He has lost his key”
= Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường
tận cùng bằng ed (finished/dicided…)
nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular
(lost/done/been/written…).
B. Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện
tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố
một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
(Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived? (Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó
xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.
Has it stopped raining yet?
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi
chưa kịp gửi.
D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay
đang đi trên...
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now
comeback from Italy). (Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở Ý về. Cô ấy đã về
từ Ý
Present perfect (2)
A. Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
9
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
Dave: Have you travelled a lot, Jane? (Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?)
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China? (Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung
Quốc chưa?)
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại,
chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và
Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời
gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life) - (Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối
chưa?)
We’ve never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.)
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.” “Bạn
đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times! (Susan thật sự thích cuốn
phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!)
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. (Cuốn phim mới chán
làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.)
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục
đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):
Have you heard from George recently? (Gần đây bạn có được tin gì về George
không?)
I’ve met a lot of people in the last few days. (Tôi đã gặp nhiều người trong những
ngày gần..
Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi chuyện đều tốt
đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. )
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until
now) (Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. (Thật là vui
được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.)
B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi
những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói:
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today
finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước
khi hết ngày hôm
Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?)
I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có
gặp không)
Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ
này.)
C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time
somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví
dụ như:
10
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first
lesson. (Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài
học đầu tiên.)
It’s the first time he has driven a car.(not “drive”) (Đây là lần đầu tiên anh ấy lái
một cái xe)
hoặc He has never driven a car before. (Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous)
A. Xem ví dụ sau: Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining. (Trời mới vừa mưa xong.)
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he’s ect.) been doing
he/she/it has (=he’s ect.) been waiting
he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết
thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh
hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt
hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn
thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?)
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … (Mình vừa mới
đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …)
B. It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. (Trời đang
mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.)
How long has it been raining?
It has been raining for two hours. (Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.)
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc
biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra
(như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English) (Bạn đã
học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours. (Tim
đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.)
Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. (Anh đã
ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.)
11
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
George hasn’t been feeling well recently. (George vừa mới cảm thấy khỏe gần
đây.)
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động
lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for
years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó
nhiều năm rồi.
Don’t disturb me now. I am working . (Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm
việc.)
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. (Tôi đã làm việc nhiều
rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.)
We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.)
The ground is wet. It’s been raining. (Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.)
Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour.
5. Thì quá khứ đơn (The simple past tense)
1. trạng ngữ chỉ thời gian như: yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago,
number +year(s) + ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại: wish + mệnh đề ở dạng quá khứ
3. Dùng trong câu điều kiện loại II: If + MĐ quá khứ, would +V
4. Dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
6. Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive)
1. Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá
khứ thường đi với:
at + 8a.m/3p.m/5a.m...+ yesterday/ last...at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian
trong quá khứ, thường đi với: between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... (all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...(the whole of yesterday)
Ví dụ: From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3. Dùng với when (diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động
khác xảy đến)
Note: hành động xảy đén dùng thì QKĐ.
eg: When I came home, my parent was having a dinner.
4. Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ thường đi với
while /as..
Ví dụ: My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
7. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)
1. Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc
trước hành động khác trong quá khứ
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như (after, before, when, until, as
soon as, by)
Ví dụ: By 10 p.m yesterday I had finished my home work
She went to England after she had studied English.
12
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
Chú ý: Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng
quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ.
2. Dùng với giới từ "for" (diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong
quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến)
Ví dụ: By August last year he had worked in that factory for ten year.
TENSES
Present Simple
Tín hiệu" khi làm bài tập cho phần này:
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
•
every ...
•
always
•
often
•
normally
•
usually
•
sometimes
•
seldom
•
never
•
first
•
then
•
at this moment
•
at the moment
•
at this time
•
today
•
now
•
right now
•
for the time being
(now)
•
Listen!
•
Look!
Một số động từ không có dạng V-ing
Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn:
state: be, cost, fit, mean, suit.Example: We are on holiday.
possession: belong, have. Example: Sam has a cat.
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Example: He feels the cold.
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish. Example: Jane
loves pizza.
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand. Example: I believe
you.
I: Write sentences
1. I/student → I am a student.
2. I/doctor.
3. We/hairdressers.
4. Teach/English
13
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
5. Has/radio
6. Wear/blue hat
7. Linda/astronaut
8. Watches/TV
II: Give the verb into the correct form:
1. I usually (go)
to school.
2. They (visit)
us often.
3. You (play)
basketball once a week.
4. Tom (work)
every day.
5. He always (tell)
us funny stories.
6. She never (help)
me with that!
7. Martha and Kevin (swim)
twice a week.
8. In this club people usually (dance)
a lot.
9. Linda (take care)
of her sister.
10. John rarely (leave)
the country.
11. We (live)
in the city most of the year.
12. Lorie (travel)
to Paris every Sunday.
13. I (bake)
cookies twice a month.
14. You always (teach)
me new things.
15. She (help)
the kids of the neighborhood.
1. Jane ___________ (read) “The Guardian' newspaper, but I ______________
(read)'The Independent'.
2. Fred ____________ (cycle) to work, but his wife ___________ (go) by car.
3. Jeff ____________ (buy) his food in small shops, but Jane ____________ (do)
all her shopping at the supermarket.
4. Diana ____________ (like) Physics, Chemistry and biology; she always
__________ (get) good marks in her science exams.
5. Susan ________________ (live) in Leeds, but she _______________ (work) in
Bradford.
6. I _____________ (leave) work at 6 o'clock, but John ______________ (finish)
word at 5 o'clock.
7. Mary _____________ (ride) her bike to school and her father _____________
(carry) her books.
8. For breakfast Ann ______________ (eat) cereal with milk and then she
______________ (have) some toast.
9. This
(weigh) 20 kilograms.
10. Ron
(seem) serious.
14
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
Phân biệt 2 thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Dạng thức của
S + is/am/are + Ving + ...
động từ
S + V(s,
es)/is/are/am + ...
Cách dùng
+ Hành động xảy ra thường xuyên
Ví dụ: He plays football everyday
+ Hành động đang xảy ra ở
thời điểm nói
Ví dụ: He is playing
+ Diễn tả sự thật, chân lý, điều hiển football
nhiên
Ví dụ: Water freezes at 0° C or 32° + Diễn tả hàng động mang
F(Nước đóng băng ở nhiệt độ 0° C tính tạm thời
hoặc 32°F)
Ví dụ: She is staying with
friends at present
+ Lịch trình, thời gian biểu
Ví dụ: The train leaves at 9 pm
+ Kế hoạch được sắp sẵn
tonight
lịch
Ví dụ: We are joining a
birthday party tonight
Các động từ
Động từ dùng chỉ sự thay đổi: get,
thường dùng ở
change, become, begin, increase,
thì
improve, fall
Giác
quan(Senses):
see, hear, smell,
taste, feel
Opinion(Quan
điểm): agree,
disagree,
consider, believe,
think
Emotion(Cảm
xúc): love, hate,
dislike, like,
enjoy
Other: appear,
belong, want,
need, wish
15
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
Các trạng từ chỉ At present, at the moment, now, right
thời gian thường now, Listen!, Look!
đi kèm để nhận
biết
Every day, every
month, once a
week, always,
usually, often,
sometimes,
occationally,
seldom/rarely,
never
Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn 1
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) ....... at Jane's birthday
party. Jane (2. wear) ....... a beautiful long dress and (3. stand) ....... next to her
boyfriend. Some guests (4. drink) ....... wine or beer in the corner of the room.
Some of her relatives (5. dance) ....... in the middle of the room. Most people (6.
sit) ....... on chairs, (7. enjoy) ....... foods and (8. chat)....... with one another. We
often (9. go) ....... to our friends' birthday parties. We always (10. dress) ....... well
and (11. travel) ....... by taxi. Parties never (12. make) ....... us bored because we
like them.
Đáp án
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) are at Jane's birthday
party. Jane (2. wear) is wearing |'s wearing a beautiful long dress and (3.
stand) standing next to her boyfriend. Some guests (4. drink) are drinking wine
or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) are dancing in
the middle of the room. Most people (6. sit) are sittingon chairs, (7.
enjoy) enjoying foods and (8. chat) chatting with one another. We often (9.
go) go to our friends' birthday parties. We always (10. dress) dress well and (11.
travel) travel by taxi. Parties never (12. make) make us bored because we like
them.
16
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
………………………………………………………………………………
Phân biệt hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần
A, Theory:
Phương diện so
sánh
Khi
nói
về
Trường
nhữn hợp sử
g
dụng
hành
động
trong
Dấu
tương
hiệu
lai
phân
biệt
Tương lai đơn
Khi quyết định làm một
việc gì đó vào thời điểm
đang nói và không hề có
dự tính từ trước.
Trong những câu hỏi
mang tính chất mời mọc,
yêu cầu.
Tương lai gần
Hiện tại tiếp diễn
Trong những tình huống đã có dự trù, sắp xếp từ
trước.
Quyết định sẽ làm và
Quyết định sẽ làm.
đã sắp xếp để thực
hiện.
be going to=định sẽ (trong
Tiếng Việt)
Các dấu hiệu chỉ thời gian Bắt buộc có các dấu
có thể có hoặc không.
hiệu chỉ thời gian.
Không được dùng với
Dùng với các động từ
động từ: go và come.
chỉ sự di chuyển như:
go, come, leave…
17
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Ví dụ
Chú ý
1, - I’ve got a terrible
headache!
(Anh bị nhức đầu quá!)
- Have you? Wait
there and I’ll get an
aspirin for you.
(Thế à? Anh đợi đấy, em
sẽ đi lấy aspirin cho
anh.)
Phân tích: Người nói đi
lấy thuốc vì tình huống
thúc đẩy ngay lúc ấy,
không phải vì ý định đã
được trù tính từ trước.
Nhưng nếu sau câu nói
trên, người nói đi lấy
thuốc nhưng thuốc dự
trữ trong nhà đã hết và
người nói dự định đi
mua thuốc thì người nói
phải dùng “be going to”:
I’m going to buy some
aspirin. (Em định sẽ đi
mua aspirin.)
1, I am going to write to
her this afternoon.
(Tôi định sẽ viết thư cho
cô ấy chiều nay.)
2, What are you going to
do tomorrow evening?
(Bạn định sẽ làm gì vào
tối mai?)
Không dung “be going
to” hay “tobe+V-ing”
thay thế.
Khi Trường Khi mà người nói không
nói
hợp sử tin tưởng lắm về những
về
dụng dự đoán của mình trong
nhữn
tương lai hay không có
g
những căn cứ chắc chắn
điều
để người nói có thể tin
sẽ
vào điều mình nghĩ.
xảy
ra (dự
Đỗ Thị Ngân
1, I am writing to her this
afternoon.
(Tôi sẽ viết thư cho cô ấy
chiều nay.)
2, What are you doing
tomorrow evening?
(Bạn sẽ làm gì vào tối
mai?)
Có thể thay thế “be going to” và “tobe+V-ing” cho
nhau khi nói về một việc đã sắp xếp để thực hiệnVD như sắp đặt để gặp 1 người nào đó, để đi đến 1
nơi nào đó.
Khi có một cái gì đó ở tình
huống hiện tại khiến người
nói tin hoặc cảm thấy chắc
chắn vào điều mình nghĩ
là sắp hoặc sẽ xảy ra trong
tương lai:
be going to=chắc là sắp
hoặc chắc là sẽ (trong
Tiếng Việt)
18
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Dấu
hiệu
phân
biệt
đoán
nhữn
g sự
việc
tương
lai)
Ví dụ
Chú ý
Không có căn cứ chắc
chắn, rõ ràng, xác thực.
1, - I’m very worried
about my examination
next week.
(Tôi rất lo lắng về kỳ thi
của mình vào tuần tới.)
- Don’t worry. You’ll
pass.
(Đừng lo. Bạn sẽ đậu
mà.)
Phân tích: Người nói ở
đây chỉ nói điều mà
mình nghĩ “bạn sẽ đậu”
sẽ xảy ra, không có căn
cứ xác thực. Người nói
đang đoán trước tương
lai.
2, He won’t pass his
examination. He hasn’t
done any work for it.
(Anh ấy sẽ không thi đậu
đâu. Anh ta không học
chút nào để thi cả.)
Phân tích: Căn cứ này
không tồn tại ở ngay tình
huống hiện tại, đó là một
căn cứ không xác thực,
người nói chỉ đưa ra suy
nghĩ của mình mà thôi.
Không thay thế được.
Đỗ Thị Ngân
Phải có căn cứ rõ ràng,
chắc chắn ở tình huống
hiện tại.
1, I think it is going to
rain; look at those black
clouds.
(Tôi nghĩ trời chắc là sắp
mưa; hãy nhìn những đám
mây đen kìa.)
Phân tích: Những đám
mây đen hiện đang ở ngay
đó khiến người nói tin vào
điều mình nghĩ là “trời sắp
mưa” sẽ xảy ra.
2, He is very ill; I’m afraid
he is going to die.
(Ông ấy đau nặng quá; tôi
sợ rằng ông ấy chắc là sẽ
chết mất.)
Phân tích: Tình huống ở
hiện tại lúc này là có
người đau nặng, là căn cứ
giúp cho sự suy đoán của
người nói chắc chắn.
Không thay thế được.
Không thay thế được.
B, Exercises:
I. Put the verbs in brackets into one of these two forms (will or be going to):
1, I don’t think Nam (wait) for me there.
2, What would you like to drink-tea or coffee?
I (have) tea, please.
3, It is 8.30. Lan is leaving her house. She has to be at work at 8.45 and she goes
there by bus but the bus takes 30 munites. She (be late).
4, I’m afraid it (cost) a lot of money.
5, The fire has gone out!
So it has. I (go) and get some sticks.
19
Giáo án : Nâng cao Anh 8
Đỗ Thị Ngân
6, We (go) to the restaurant tomorrow.
7, Huy (come) here next week and (stay) here until August.
8, Ly, we (go) to country. (you/come) with us?
9, Why did you buy all these eggs? (you/make) an enormous omelette?
10, You (come) and see me after the class? I want to discuss your work with you.
II. Each sentence or each dialogue has some mistakes. Find and correct those
mistakes:
1, You’ve bought a lot of paint. Will you redecorate your living-room?
2, What! You aren’t going to come home this afternoon?
3, A: We need some bread for lunch.
B: Oh, do we? I am going to go to the shop and get some. I feel like a walk.
Before B goes, out, B talks to A:
B: I will get some bread. Do you want anything from the shop?
A: Yes, I need some cheese.
B: Okay, I am going to get you some.
4, C: Why’s he putting the camera in a room?
D: He will take a group photo.
5, You think Ha is going to get the job, isn’t you?
6, She will come back on Monday.
7, Linh is standing up now. I think he is making a speech.
8, E: Where are you going to go tonight?
F: I will go out with Nhung. She will call for me at eight.
9, Today is Sunday but he still have not enough money. He isn’t paying the bill on
Monday.
10, I won’t sleep in this room. It is very dirty.
III, Choose from the four options given (marked A,B,C and D) one best
answer to complete each sentence by circling the corresponding letter A,B,C
or D:
1, Why have you set your alarm to go off at five-thirty?
Because I _____ then. I’ve got a lot to do.
A, am going to get up
B, will get up
C, am getting up
D, got up
2, Everyone says that this year Binh and his brother ______.
A, win the Cup
B, are winning the Cup
C, will win the Cup
D, are going to win the Cup
3, Don’t worry about the mistakes you have made, nobody _____ them.
A, is noticing
B, will notice
C, will be noticing
D, will not notice
4, I am sorry dinner isn’t ready yet, but it ______.
A, is ready in a minute
B, will have been ready in a minute
C, will be ready in a minute
D, is going to be ready in a
minute
20
- Xem thêm -