Mô tả:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GIÁO ÁN SINH HỌC 8
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS cần phân biệt được các thành phần của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS một số kỹ năng:
- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình, phát hiện kiến thức.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ thân thể tránh mất máu.
Trọng tâm:
- Phân biệt được các thành phần của máu và chức năng của chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh tế bào máu, tranh phóng to hình 13.2 SGK trang 43.
Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông.
- HS: Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc điểm
gì ? để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Nội dung
I. Máu.
- Gv cho HS quan sát thí - HS quan sát, nghiên cứu 1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo
nghiệm như hình 13-1.
thông tin trong SGK trả lời của máu:
+ Thí nghiệm trên thu câu hỏi.
- Huyết tương: lỏng, màu vàng
được kết quả ntn?
nhạt chiếm 55% V
- Gv yêu cầu HS làm bài - Các nhóm hoàn thành bài - Tế bào máu: gồm hồng cầu,
bạch cầu và tiểu cầu chiếm 45%
tập mục SGK trang 42. tập điền từ.
V
+ Vậy máu gồm những - HS căn cứ bài tập rút ra kết
luận.
thành phần nào?
2. Tìm hiểu chức năng của huyết
- Giới thiệu thành phần
tương và hồng cầu:
của huyết tương, khả năng - HS nghe giảng.
kết hợp của hồng cầu với
- Huyết tương: Duy trì máu ở
O2 và CO2.
trạng thái lỏng, vận chuyển các
chất chất dinh dưỡng, các chất
- GV yêu cầu hoàn thành
bài tập mục SGK trang - Cá nhân tự đọc thông tin cần thiết khác và chất thải.
trong SGK và theo dõi bảng - Hồng cầu: Có huyết sắc tố (Hb)
43.
13, trao đổi nhóm, thống nhất có khả năng kết hợp với O2 và
câu trả lời.
CO2 để vận chuyển từ phổi về
- Đại diện nhóm trình bày, tim tới các tế bào và từ tế bào về
nhóm khác nhận xét bổ sung. tim lên phổi.
Huyết tương có chức năng
gì?
+ Hồng cầu có chức năng
gì?
Hoạt động 2:
- HS nghiên cứu SGK trang II. Môi trường trong cơ thể:
+ Các tế bào ở sâu trong 43, trả lời câu hỏi.
cơ thể có thể trao đổi các + Chỉ có tế bào biểu bì da mới
chất trực tiếp với môi tiếp xúc trực tiếp với môi
trường ngoài hay không? trường ngoài, còn các tế bào
+ Sự trao đổi chất của tế trong phải trao đổi gián tiếp.
bào trong cơ thể người với + Qua yếu tố lỏng ở gian bào.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
môi trường ngoài phải
gián tiếp thông qua các
yếu tố nào?
- Gv giảng giải về sự tạo
thành nước mô từ máu và
quan hệ của máu, nước
mô và bạch huyết trên
hình 13-2 SGK.
+ Môi trường trong gồm
những thành phần nào?
- HS tự rút ra kiến thức.
+ Vai trò của môi trường
trong là gì?
- Gồm máu, nước mô và bạch
huyết.
- Môi trường trong giúp tế bào
trao đổi chất với môi trường
ngoài.
4. Củng cố
- HS đọc kết luận chung SGK.
- Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Chức năng của huyết tương và hồng cầu là gì?
- Môi trường trong gồm những thành phần nào? Môi trường trong có vai trò gì đối với cơ thể
sống?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”.
- Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác.
- Xem thêm -