Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 14/ 08/ 2011
Ngày dạy: 15/ 08/ 2011
Tuần 1
Giáo án Sinh học 9
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 01
Bài 1.
MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng quan sát và phân tích hình ảnh.
3. Thái độ
- Có ý thức về sự quan trọng của Di truyền học trong đời sống, trong nghiên cứu khoa
học.
II-Phương pháp
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
III-Phương tiện
- Tranh Chân dung Menđen (1822-1884).
- Tranh Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 5’
- Giới thiệu nội dung chương trình Sinh học 9.
- Một số yêu cầu chuẩn bị học tập bộ môn: SGK, vở ghi bài, vở bài tập.
- Di truyền học là ngành khoa học có nhiệm vụ, vai trò và nộ dung gì mà đóng vai trò
mũi nhọn trong Sinh học hiện đại? Ai đã đặt những nền móng đầu tiên cho Di truyền học
và bằng cách nào?
b. Phát triển bài: 30’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
Mục tiêu: Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
10’ - GV cho HS đọc - Cá nhân HS đọc I-Di truyền học
- Bảng phụ.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
khái niệm di truyền SGK.
- Di truyền là hiện
và biến dị mục I
tượng truyền đạt
SGK.
các tính trạng của
-Thế nào là di truyền - 1 HS dọc to khái bố, mẹ, tổ tiên cho
và biến dị ?
niệm biến dị và di các thế hệ con
truyền.
cháu.
- GV giải thích rõ: - HS lắng nghe và - Biến dị là hiện
biến dị và di truyền tiếp thu kiến thức.
tượng con cái sinh
là 2 hiện tượng trái
ra khác bố mẹ và
ngược nhau nhưng
khác nhau về
tiến hành song song
nhiều chi tiết.
và gắn liền với quá
- Biến dị và di
trình sinh sản.
truyền là hai hiện
- GV cho HS làm - Liên hệ bản thân và tượng song song
bài tập SGK mục xác định xem mình gắn liền với quá
giống và khác bó mẹ trình sinh sản.
I.
ở điểm nào: hình Di truyền học là
dạng tai, mắt, mũi, môn khoa học
tóc, màu da... và trình nghiên cứu cơ sở
bày trước lớp.
vật chất và cơ chế
- Cho HS tiếp tục - Dựa vào SGK của hiện tượng di
truyền và biến dị.
tìm hiểu mục I để trả mục I để trả lời.
lời:
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học.
Mục tiêu: - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
TG
Hoạt động của GV
12’ - GV cho HS đọc
tiểu sử Menđen
SGK.
- Yêu cầu HS quan
sát kĩ hình 1.2 và
nêu nhận xét về đặc
điểm của từng cặp
tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2
phóng to để phân
tích.
- Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK
và nêu phương pháp
nghiên cứu của
Menđen?
GV:
trước
Nội dung
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương
tiện
- 1 HS đọc to , cả lớp II-Menđen
–
theo dõi.
người đạt nền
móng cho Di
- HS quan sát và phân truyền học
tích H 1.2, nêu được 1. Tiểu sử
sự tương phản của Grêgo
Menđen
từng cặp tính trạng.
(1822 – 1884)
2. Phương pháp
- Đọc kĩ thông tin phân tích thế hệ
SGK, trình bày được lai
nội dung cơ bản của - Lai các cặp bố
phương pháp phân mẹ khác nhau về
tích các thế hệ lai.
một hay một số
- 1 vài HS phát biểu, tính trạng thuần
bổ sung.
chủng
tương
phản, ròi theo dõi
sự di truyền riêng
rẽ của từng cặp
- HS lắng nghe GV tính trạng đó ở đời
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Tranh
Chân dung
Menđen
(18221884).
Tranh
Các cặp tính
trạng trong
thí nghiệm
của Menđen.
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
Menđen, nhiều nhà giới thiệu.
con cháu.
khoa học đã thực
- Dùng lai phân
hiện các phép lai
tích để phân tích
trên đậu Hà Lan
kết quả lai, đề
nhưng không thành
xuất nhân tố di
công. Menđen có ưu
truyền điều khiển
điểm: chọn đối
tích trạng.
tượng thuần chủng,
- Dùng toán thống
có vòng đời ngắn,
kê để tính toán
lai 1-2 cặp tính trạng
các số liệu thu
tương phản, thí
được, từ đó rút ra
nghiệm lặp đi lặp lại
các quy luật di
nhiều lần, dùng toán
truyền.
thống kê để xử lý
kết quả.
- GV: giải thích vì - HS suy nghĩ và trả
sao menđen chọn lời.
đậu Hà Lan làm đối
tượng để nghiên
cứu?
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
Mục tiêu: Biết được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
8’ - GV hướng dẫn HS - HS thu nhận thông III-Một số thuật - Bảng phụ.
nghiên cứu một số tin, ghi nhớ kiến thức. ngữ và kí hiệu cơ
thuật ngữ.
bản
của
Di
- Yêu cầu HS lấy - HS lấy VD cụ thể truyền học
thêm VD minh hoạ để minh hoạ.
1. Thuật ngữ
cho từng thuật ngữ.
- Tính trạng: đặc
- Khái niệm giống
điểm về hình thái,
thuần chủng: GV
cấu tạo, sinh lý,
giới thiệu cách làm
hóa sinh của một
của Menđen để có
cơ thể.
giống thuần chủng
- Cặp tính trạng
về tính trạng nào đó.
tương phản: hai
- GV giới thiệu một - HS ghi nhớ kiến trạng thái biểu
số kí hiệu.
thức, chuyển thông hiện trái ngược
tin vào vở.
nhau của cùng
- GV nêu cách viết - HS chú ý.
một loại tính
công thức lai: mẹ
trạng.
thường viết bên trái
- Nhân tố di
dấu x, bố thường
truyền: điều khiển
viết bên phải. P: mẹ
các tính trạng.
x bố.
- Giống (dòng)
thuần chủng: là
dòng đồng nhất về
kiểu gen và kiểu
hình.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
2. Kí hiệu
- P : cặp bố mẹ.
- x : phép lai.
- G : giao tử.
- ♂ : cơ thể đực
- ♀ : cơ thể cái
- F : thế hệ con (F1
: thế hệ thứ nhất,
F2 : thế hệ thứ hai,
F3 : thế hệ thứ ba)
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nhiệm vụ, nội dung, vai trò của Di truyền học;
phương pháp phân tích thế hệ lai.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Hiện tượng nào sau đây là di truyền? Giải thích.
a. Màu lông gà con giống màu lông gà anh, chị.
b. Mẹ có tóc xoăn giống bà ngoại.
c. Cây bắp lai cao hơn cây bắp bố mẹ.
d. Các chú cún trong đàn có mà lông khác nhau.
Đáp án: c (theo định nghĩa)
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 2.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 15/ 08/ 2011
Ngày dạy: 17/ 08/ 2011
Tuần 1
Tiết 2
Bài 2.
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo án Sinh học 9
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được hiện tượng và kết quả thí nghiệm của Menđen.
- Viết sơ đồ lai một cặp tính trạng.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng quan sát và phân tích hình ảnh.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn Di truyền học.
II-Phương pháp
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
III-Phương tiện
- Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan.
- Bảng phụ.
- Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen..
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Trình bày phương pháp phân tíh thế hệ lai của Menđen.
2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
Giải thích.
a. Hạt trơn – hạt nhăn.
c. Hoa đỏ – hạt vàng.
b. Thân thấp – thân cao.
d. Hạt vàng – hạt lục.
( Đáp án: c)
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Phép lai một cặp tính trạng Menđen đã thực hiện như thế nào? Từ kết quả của lai, có
quy luật di truyền nào được rút ra hay không?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.
Mục tiêu: Nêu được hiện tượng và kết quả thí nghiệm.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
11’ - GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh, I-Thí nghiệm của - Sơ đồ thụ
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
quan sát tranh H 2.1
và giới thiệu sự tự
thụ phấn nhân tạo
trên hoa đậu Hà
Lan.
- GV giới thiệu kết
quả thí nghiệm ở
bảng 2 đồng thời
phân tích khái niệm
kiểu hình, tính trạng
trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem
bảng 2 và điền tỉ lệ
các loại kiểu hình ở
F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu
hinìh ở F1; F2?
Giáo án Sinh học 9
theo dõi và ghi nhớ Menđen
phấn nhân
cách tiến hành.
1. Thí nghiệm
tạo trên hoa
Lai hai bố mẹ đậu Hà Lan.
khác nhau về một - Sơ đồ sự
cặp tính trạng di truyền
- Ghi nhớ khái niệm. thuần
chủng màu hoa ở
tương phản (Hoa đậu Hà Lan.
đỏ với Hoa trắng) - Bảng phụ.
thu được F1 toàn
Hoa đỏ, cho F1 tự
thụ phấn thu được
- Phân tích bảng số ở F2 705 Hoa đỏ
liệu, thảo luận nhóm và 224 Hoa trắng.
và nêu được:
2. Thuật ngữ
- Kiểu hình: tập
+ Kiểu hình F1: đồng hợp toàn bộ các
tính về tính trạng trội. tính trạng của một
+ F2: 3 trội: 1 lặn
cơ thể.
- GV nhấn mạnh về - HS chú ý.
- Tính trạng trội:
sự thay đổi giống
tính trạng biểu
làm bố và làm mẹ
hiện ở đời lai F1
thì kết quả phép lai
khi gen ở trạng
vẫn không thay đổi.
thái đồng trội hay
- Yêu cầu HS làm - Lựa chọn cụm từ dị hợp tử.
bài tập điền từ SGK điền vào chỗ trống:
- Tính trạng lặn:
trang 9.
1. đồng tính
tính trạng biểu
2. 3 trội: 1 lặn
hiện ở đời bố mẹ
- Yêu cầu HS đọc lại - 1, 2 HS đọc.
hoặc con cháu khi
nội dung bài tập sau
gen ở trạng thái
khi đã điền.
đồng hợp.
3. Nhận xét
Khi lai hai bố mẹ
khác nhau về một
cặp tính trạng
thuần
chủng
tương phản thì F1
đồng tính về tính
trạng của bố hoặc
mẹ, còn F2 có sự
phân ly tính trạng
theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật phân ly.
Mục tiêu: Nêu được nội dung quy luật phân ly.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
17’ - GV giải thích quan - HS ghi nhớ kiến II-Menđen giải - Sơ đồ giải
niệm đương thời và thức, quan sát H 2.3
thích kết quả thí thích kết quả
quan
niệm
của + Nhân tố di truyền A nghiệm
thí nghiệm
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Menđen đồng thời quy định tính trạng
sử dụng H 2.3 để trội (hoa đỏ).
giải thích.
+ Nhân tố di truyền a
quy định tính trạng
trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh
dưỡng, nhân tố di
truyền tồn tại thành
từng cặp: Cây hoa đỏ
thuần chủng cặp nhân
tố di truyền là AA,
cây hoa trắng thuần
chủng cặp nhân tố di
truyền là aa.
- Trong quá trình phát
sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần
chủng cho 1 loại giao
tử: a
- Do đâu tất cả các
cây F1 đều cho hoa
đỏ?
- Yêu cầu HS:
+ Hãy quan sát H
2.3 và cho biết: tỉ lệ
các loại giao tử ở F1
và tỉ lệ các loại hợp
tử F2?
+ Tại sao F2 lại có tỉ
lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng?
- GV nêu rõ: khi F1
hình thành giao tử,
mỗi nhân tố di
truyền trong cặp
nhân tố di truyền
phân li về 1 giao tử
và giữ nguyên bản
chất của P mà không
hoà lẫn vào nhau
nên F2 tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa
cho kiểu hình hoa
+ Cây hoa trắng
thuần chủng cho 1
loại giao tử là a.
- Ở F1 nhân tố di
truyền A át a nên tính
trạng A được biểu
hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo
luận nhóm xác định
được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu
hiện kiểu hình giống
AA.
- HS chú ý.
Giáo án Sinh học 9
Menđen gaỉi thích lai một cặp
kết quả thí nghiệm tính trạng
của mình bằng sự của
phân li và tổ hợp Menđen..
của các nhân tố di - Bảng phụ.
truyền(gen) quy
định cặp tính
trạng tương phản
thông qua các quá
trình phát sinh
giao tử và thụ
tinh. Đó là cơ chế
di truyền các tính
trạng.
P(t/c) Hoa đỏ
(AA) x Hoa trắng
(aa)
GP A
a
F1 Aa x Aa
GF 1 A:a
A:a
F2: KG(3) 1AA :
2Aa : 1aa
KH(2) 3Hoa đỏ :
1Hoa trắng
Quy luật phân
ly: trong quá trình
phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di
truyền trong cặp
nhân tố di truyền
phân ly về một
giao tử và giữ
nguyên bản chất
như ở cơ thể
thuần chủng của
P.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
đỏ, còn aa cho kiểu
hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội - HS phát biểu.
dung quy luật phân
li trong quá trình
phát sinh giao tử?
Giáo án Sinh học 9
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nội dung quy luật phân ly.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Tính trạng trội được biểu hiện
A. chỉ ở F1.
B. chỉ ở F2.
C. có thể ở P và các thế hệ con cháu.
D. chỉ ở P.
2. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện
A. chỉ ở F2.
B. chỉ ở F1.
C. ở cả P và thế hệ con cháu.
D. biểu hiện ở P và F2.
- Đáp án: 1. C, 2. C.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 20/ 08/ 2011
Ngày dạy: 22/ 08/ 2011
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 3.
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(Tiếp theo)
Giáo án Sinh học 9
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di
truyền trội hoàn toàn.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về
phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn .
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng tương quan trội – lặn trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
III-Phương tiện
- Bảng phụ.
- Tranh Một số tính trạng trội ở cây trồng, vật nuôi.
- Tranh Hiện tượng trội không hoàn toàn.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu
Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
Có những cá thể mang tính trạng trội có cùng kiểu gen, cũng có thể khác kiểu gen.
Vậy làm thế nào để biết kiểu gen đó chỉ dựa vào kiểu hình trội?
b. Phát triển bài: 28’
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
12’ - Nêu tỉ lệ các loại - 1 HS nêu: hợp tử F2 III-Lai phân tích - Bảng phụ.
hợp tử ở F2 trong thí có tỉ lệ:
1. Một số khái
nghiệm
của
1AA: 2Aa: 1aa niệm
Menđen?
- HS ghi nhớ khái - Kiểu gen là tổ
- Từ kết quả trên GV niệm.
hợp toàn bộ các
phân tích các khái
gen trong tế bào
niệm: kiểu gen, thể
cơ thể.
đồng hợp, thể dị
- Thể đồng hợp có
hợp.
- Các nhóm thảo kiểu gen chứa cặp
- Hãy xác định kết luận , viết sơ đồ lai, gen tương ứng
quả của những phép nêu kết quả của từng giống nhau (AA,
lai sau:
trường hợp.
aa).
P: Hoa đỏ x Hoa - Đại diện 2 nhóm lên - Thể dị hợp có
trắng
bảng viết sơ đồ lai.
kiểu gen chứa cặp
AA - Các nhóm khác gen gồm 2 gen
aa
hoàn thiện đáp án.
tương ứng khác
P:
Hoa đỏ
x
nhau (Aa).
Hoa trắng
- HS dựa vào sơ đồ 2. Lai phân tích
Aa lai để trả lời.
- Là phép lai giữa
aa
1- Trội; 2- Kiểu gen; cá thể mang tính
- Kết quả lai như thế 3- Lặn; 4- Đồng hợp trạng trội cần xác
nào thì ta có thể kết trội; 5- Dị hợp
định kiểu gen với
luận đậu hoa đỏ P - 1 HS đọc lại khái cá thể mang tính
thuần chủng hay niệm lai phân tích.
trạng lặn.
không thuần chủng?
+ Nếu kết
- Điền từ thích hợp
quả phép lai đồng
vào ô trống (SGK –
tính thì cá thể
trang 11)
mang tính trạng
trội có kiểu gen
- Khái niệm lai phân
đồng hợp.
tích?
+ Nếu kết
quả phép lai phân
- GV nêu; mục đích
tính theo tỉ lệ 1:1
của phép lai phân
thì cá thể mang
tích nhằm xác định
tính trạng trội có
kiểu gen của cá thể
kiểu gen dị hợp.
mang tính trạng trội.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội – lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
7’ - GV yêu cầu HS - HS thu nhận và xử IV-Ý nghĩa của - Tranh Một
nghiên cứu thồn tin lý thông tin.
tương quan trội - số tính trạng
SGK, thảo luận
lặn
trội ở cây
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
nhóm và trả lời câu
hỏi:
- Nêu tương quan
trội lặn trong tự
nhiên?
- Xác định tính trạng
trội, tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ
thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì
trong sản xuất?
- Muốn xác định độ
thuần chủng của
giống cần thực hiện
phép lai nào?
- Thảo luận nhóm,
thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS xác định được
cần sử dụng phép lai
phân tích và nêu nội
dung phương pháp
hoặc ở cây trồng thì
cho tự thụ phấn.
Giáo án Sinh học 9
- Tương quan trội, trồng,
vật
lặn là hiện tượng nuôi.
phổ biến ở giới
sinh vật.
- Tính trạng trội
thường là tính
trạng tốt vì vậy
trong chọn giống
phát hiện tính
trạng trội để tập
hợp các gen trội
quý vào 1 kiểu
gen, tạo giống có
ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn
giống, để tránh sự
phân li tính trạng,
xuất hiện tính
trạng xấu phải
kiểm tra độ thuần
chủng của giống.
Hoạt động 3: Thế nào là trội không hoàn toàn?
Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn
hoàn toàn.
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương
TG Hoạt động của GV
Nội dung
tiện
9’ - GV yêu cầu HS - HS tự thu nhận V-Trội
không - Tranh Hiện
quan sát H 3, nghiên thông tin, kết hợp với hoàn toàn
tượng trội
cứu thông tin SGK quan sát hình, trao - Trội không hoàn không hoàn
hoàn thành bảng GV đổi nhóm và hoàn toàn là hiện tượng toàn.
đã phát.
thành bảng.
di truyền trong đó
- GV yêu cầu HS - Đại diện nhóm trình kiểu hình cơ thể
làm bài tập điền từ bày, các nhóm khác
lai F1 biểu hiện
SGK.
nhận xét, bổ sung.
tính trạng trung
Cho 1 HS - HS điền được cụm gian giữa cơ thể
đọc kết quả, nhận từ :
bố và mẹ, còn F2
xét:
1- Tính trạng trung có tỉ lệ kiểu hình
? Thế nào là trội gian
là 1: 2: 1.
không hoàn toàn?
2- 1: 2: 1
Đặc điểm
Kiểu hình ở F1
Kiểu hình ở F2
Đáp án Bảng 3 trang 13 SGK:
Trội không hoàn toàn
Thí nghiệm của Menđen
- Tính trạng trung gian
- Tính trạng trội
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn 3 trội: 1 lặn
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học:
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân
cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của
phép lai trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
a. Aa x Aa
c. Aa x aa
b. Aa x AA
d. aa x aa
- Đáp án: 1.b, 2.c, 3.a
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 4.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 22/ 08/ 2011
Ngày dạy: 24/ 08/ 2011
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 4.
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo án Sinh học 9
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai
2 cặp tính trạng.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả lai 2 cặp tt, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng khoa học vào đời sống.
II-Phương pháp
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III-Phương tiện
- Tranh Lai hai cặp tính trạng.
- Bảng phụ Bảng 4 trang 15 SGK.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Cũng là phép lai trên cây đậu Hà Lan, Menđen đã tiến hành lai hai cặp tính trạng. Thí
nghiệm của ông thu được kết quả như thế nào?
b. Phát triển bài: 28’
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 1: Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
Mục tiêu: - Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển thành quy luật phân li
độc lập.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
20’ - Yêu cầu HS quan - HS quan sát tranh I-Thí nghiệm của - Tranh Lai
sát hình 4 SGk, nêu được thí nghệm. Međen
hai cặp tính
nghiên cứu thông tin
1. Thí nghiệm
trạng.
và trình bày thí
- Lai bố mẹ khác - Bảng phụ
nghiệm
của
nhau về hai cặp Bảng 4 trang
Menđen.
tính trạng thuần 15 SGK.
- Từ kết quả, GV - Hoạt động nhóm để chủng
tương
yêu cầu HS hoàn hoàn thành bảng.
phản.
thành bảng 4 Trang
P: Vàng, trơn x
15.
Xanh, nhăn
(Khi làm cột 3 GV
F1:
Vàng,
có thể gợi ý cho HS
trơn
coi 32 là 1 phần để
Cho F1 tự thụ
tính tỉ lệ các phần
phấn
còn lại).
F2: cho 4 loại kiểu
- GV treo bảng phụ - Đại diện nhóm lên hình.
gọi HS lên điền, GV bảng điền.
Tỉ lệ phân li kiểu
chốt lại kiến thức.
hình ở F2:
- GV phân tích cho - HS ghi nhớ kiến 9 vàng, trơn
HS thấy rõ tỉ lệ của thức
3 vàng, nhăn
từng cặp tính trạng 9 vàng, trơn: 3 vàng, 3 xanh, trơn
có mối tương quan nhăn: 3 xanh, trơn: 1 1 xanh, nhăn.
với tỉ lệ kiểu hình ở xanh, nhăn
2. Kết luận
F2 cụ thể như SGK. = (3 vàng: 1 xanh)(3 Tỉ lệ kiểu hình ở
trơn: 1 nhăn)
F2 bằng tích tỉ lệ
- GV cho HS làm - HS vận dụng kiến của các tính trạng
bài tập điền từ vào thức ở mục 1 điền hợp thành nó =>
chỗ trống Trang 15 đựoc cụm từ “tích tỉ các cặp tính trạng
SGK.
lệ”.
di truyền độc lập
- Yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc lại nội với nhau.
kết quả bài tập, rút dung SGK.
ra kết luận.
- Căn cứ vào đâu - HS nêu được: căn
Menđen cho rằng cứ vào tỉ lệ kiểu hình
các tính trạng màu ở F2 bằng tích tỉ lệ
sắc và hình dạng của các tính trạng hợp
hạt đậu di truyền thành nó.
độc lập?
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
8’ - Yêu cầu HS nhớ - HS nêu được; 2 kiểu II-Biến dị tổ hợp
- Bảng phụ.
lại kết quả thí hình khác bố mẹ là - Biến dị tổ hợp là
nghiệm ở F2 và trả vàng, nhăn và xanh, sự tổ hợp lại các
lời câu hỏi:
trơn. (chiếm 6/16).
tính trạng của bố
- F2 có những kiểu
mẹ.
hình nào khác với
bố mẹ?
- GV đưa ra khái - HS lắng nghe.
niệm biến dị tổ hợp.
- GV yêu cầu HS - HS nêu ví dụ.
cho ví dụ về biến dị
tổ hợp.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học:
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 5.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 27/ 08/ 2011
Ngày dạy: 29/ 08/ 2011
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 5.
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
Giáo án Sinh học 9
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK để rút ra ý nghĩa quy luật.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích
phép lai.
3. Thái độ
- Có hiểu biết đúng đắn về quy luật phân ly độc lập.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Bảng phụ Bảng 5 trang 18 SGK.
- Bảng phụ bài tập.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Nêu nhận xét về kết quả thí
nghiệm.
- Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ.
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Với kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, mênđen đã đưa ra giải thích gì? Qua kết
quả đó ông rút ra được quy luật di truyền nào không? Quy luật đó có ý nghĩa ra sao?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
22’ - Yêu cầu HS nhắc - HS nêu được tỉ lệ:
III- Menđen giải - Sơ đồ giải
Vàng
3
lại tỉ lệ phân li kiểu
thích kết quả thí thích kết quả
=
Xanh
1
hình ở F2?
nghiệm
thí nghiệm
3
Tron
- Từ kết quả thí lai hai cặp
=
Nhan
1
nghiệm: sự phân li tính
trạng
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
- HS rút ra kết luận.
- Từ kết quả trên cho
ta kết luận gì?
- Yêu cầu HS quy
ước gen.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu
hình ở F2?
- 1 HS trả lời.
- HS nêu được: 9
vàng, trơn; 3 vàng,
nhăn; 3 xanh, trơn; 1
xanh, nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F 2
- Số tổ hợp giao tử tương ứng với 16 hợp
(hợp tử) ở F2?
tử.
- Có 4 loại giao tử
- Số loại giao tử đực đực và 4 loại giao tử
và cái?
cái, mỗi loại có tỉ lệ
1/4.
- HS lắng nghe.
- GV kết luận : cơ
thể F1 phải dị hợp tử
về 2 cặp gen AaBb
các gen tương ứng A
và a, B và b phân li
độc lập và tổ hợp tự
do để cho 4 loại giao
tử: AB, Ab, aB, ab. - HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS theo và hoàn thành bảng 5.
dõi hình 5 và giải
thích tại sao ở F2 lại
có 16 tổ hợp giao tử
(hợp tử)?
- Menđen đã giải
- GV hướng dẫn thích sự phân li độc
cách xác định kiểu lập của các cặp tính
hình và kiểu gen ở trạng bằng quy luật
F2, yêu cầu HS hoàn phân li độc lập.
thành bảng 5 trang
18.
- Nội dung của quy
- Từ phân tích trên luật phân li độc lập:
rút ra kết luận.
các cặp nhân tố di
truyền phân li độc lập
trong quá trình phát
sinh giao tử.
- HS rút ra kết luận.
- Phát biểu nội dung
của quy luật phân li
độc lập trong quá
trình phát sinh giao
tử?
- HS lắng nghe và
- Tại sao ở những tiếp thu kiến thức,
loài sinh sản hữu chuyển kiến thức vào
Giáo án Sinh học 9
của từng cặp tính của Menđen.
trạng đều là 3:1 - Bảng phụ
Menđen cho rằng Bảng 5 trang
mỗi cặp tính trạng 18 SGK.
do một cặp nhân
tố di truyền quy
định, tính trạng
hạt vàng là trội so
với hạt xanh, hạt
trơn là trội so với
hạt nhăn.
- Quy ước gen:
+ A quy định hạt
vàng
+ a quy định hạt
xanh
+ B quy định hạt
trơn
+ b quy định hạt
nhăn
- Tỉ lệ kiểu hình ở
F2 tương ứng với
16 tổ hợp giao tử
(hợp tử) => mỗi
cơ thể đực hoặc
cái cho 4 loại giao
tử nên cơ thể F1
phải dị hợp về 2
cặp gen (AaBb),
các gen A và a, B
và b phân li độc
lập và tổ hợp tự
do cho 4 loại giao
tử là: AB, Ab, aB,
ab.
- Sơ đồ lai: Hình 5
SGK.
Quy luật phân
ly độc lập
Các cặp nhân tố di
truyền đã phân ly
độc lập trong quá
trình phát sinh
giao tử
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
tính, biến dị lại vở.
phong phú?
- HS ghi chép các
- Gv đưa ra công công thức.
thức tổ hợp của
Menđen.
Gọi n là số cặp gen
dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là:
2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen:
3n
+ Số loại kiểu hình:
2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu
gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu
hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n
là số cặp tính trạng
tương phản tuân
theo di truyền trội
hoàn toàn.
Kiểu hình Hạt vàng, trơn
Hạt vàng,
Hạt xanh, trơn
Tỉ lệ
nhăn
1 AABB
1 AAbb
4 AaBb
2 Aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu
2 AABb
gen ở F2
2 AaBB
(9 A-B-)
(3 A-bb)
Tỉ lệ của mỗi kiểu
9
3
hình ở F2
Giáo án Sinh học 9
Hạt xanh,
nhăn
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
(3 aaB-)
1 aabb
3
1
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập
TG
Hoạt động của GV
6’
- Gọi HS đọc thông
tin SGK.
- Quy luật phân ly
độc lập có ý nghĩa
như thế nào?
Hoạt động của HS
Nội dung
IV- Ý nghĩa của quy - SGK.
luật phân ly độc lập
- Làm xuất hiện các
biến dị tổ hợp là
nguồn nguyên liệu
quan trọng trong chọn
giống và tiến hóa.
- Gọi HS nhận xét?
- GV kết luận
chung.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Đồ dùng,
phương tiện
Trường THCS An Hiệp
- Đọc thông tin.
Giáo án Sinh học 9
- Làm xuất hiện các
biến dị tổ hợp là
nguồn nguyên liệu
quan trọng trong
chọn giống và tiến
hóa.
- HS nhận xét.
- HS ghi bài.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nội dung và ý nghĩa quy luật phân ly độc lập.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Làm bài tập 3, 4 SGk trang 19.
Hướng dẫn:
Câu 3: ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của
các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính không có quy luật
này.
Câu 4: Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen,
tóc xoăn trong đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen
của mẹ phải là AABB.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- HS làm thí ngiệm trước ở nhà:
+ Gieo 1 đồng xu
+ Gieo 2 đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 29/ 08/ 2011
Ngày dạy: 31/ 08/ 2011
Tuần: 3
Tiết: 6
Bài 6.
THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách
xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sắp, ngửa của đồng xu.
- Kĩ năng hợp tác, xử lí, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thực hành.
- Có ý thức thận trọng trong tính toán, thống kê.
II-Phương pháp
- Thực hành – quan sát
- Dạy học nhóm
- Trình bày 1 phút
III-Phương tiện
- 8 đồng kim loại.
- Bảng phụ Bảng 6.1 trang 20 SGK.
- Bảng phụ Bảng 6.2 trang 21 SGK.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế
nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh
sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
3. Bài mới: 28’
a. Mở bài: 2’
Trong quá trình phát sinh giao tử của F1 ở phép lai một cặp tính trạng thì có hai loại
giao tử là A và a, vậy tại sao giao tử không thể chỉ là A hoặc chỉ là a?
b. Phát triển bài: 26’
Hoạt động 1: Gieo một đồng kim loại
Mục tiêu: Biết tính xác suất xuất hiện của giao tử thông qua gieo một đồng kim loại
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
13’ - GV lưu ý HS: - HS ghi nhớ quy I-Gieo một đồng
- 4 đồng kim
Hướng dẫn quy trình thực hành
kim loại
loại.
trình:
- Bảng phụ
a. Gieo một đồng
Bảng 6.1
kim loại
trang 20
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
- Xem thêm -