TIẾT 64,65. BÀI 38. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
Định nghĩa, nêu được các đă că điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết
được công thức tính nhiê tă nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài.
Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Phân biê ăt được hơi khô, hơi bão hòa.
Định nghĩa và nêu được đă că điểm của sự sôi.
Viết được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng.
Nêu được ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy – đông đă că , bay
hơi – ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuâ ăt.
Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Khi đun
nước, để tiết kiệm năng lượng ta nên tắt bếp ngay khi nước đã sôi.
Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH): tìm hiểu hiện
tượng băng tan ở bắc cực. Giải thích về sự BĐKH và các hiện tượng như hạn
hán, ngập lụt.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Tìm phương án giảm thiểu hiện
tượng tan băng ở bắc cực và hiện tượng mưa axit và cách ứng phó.
Sử dụng kiến thức liên môn:
Môn hóa học: Quá trình tạo thành mưa axit.
Môn sinh học: Ảnh hưởng của mưa axit tới hệ sinh thái và đời sống con
người.
Môn công nghệ: ảnh hưởng của mưa axit sức đề kháng của cây cối dẫn
đến cây dễ bị sâu bệnh... tới hệ sinh thái, đất đai, công trình xây dựng và đời
sống con người.
Môn địa lí: phần 2 Tuần hoàn của nước trên trái đất Bài 15 địa lí lớp 10.
Lịch sử: Mặc dù mưa axit được phát hiện năm 1853, nhưng mãi đến cuối
thập niên 1960 các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu hiện tượng
này rộng rãi. Ở Việt Nam đã xuất hiện mưa axit ở bán đảo Cà Mau năm 1998.
2. Về kĩ năng
1
Áp dụng được công thức tính nhiê ăt nóng chảy của vâ ăt rắn để giải các bài
tâ pă ra trong bài.
Tìm hiểu được hiện tượng băng ở Nam cực, băng ở Bắc cực và các nguyên
nhân gây ra hiện tượng băng tan ở Bắc cực. Tìm hiểu được ảnh hưởng của hiện
tượng trên đến sự BĐKH. Tìm ra các phương án giảm thiểu và cách ứng phó với
sự tan băng và nước biển dâng.
Tìm hiểu được hiện tượng mưa axit và ảnh hưởng của mưa axit tới hệ sinh
thái, đất đai, công trình xây dựng và đời sống con người.
Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình
cân bằng đô nă g giữa bay hơi và ngưng tụ.
Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển đô nă g
nhiê ăt của các phân tử.
Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập
đã cho trong bài.
3. Thái đô ô
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học; tích cực ,chủ động, nhiệt tình tham
gia phát biểu xây dựng bài.
Có ý thức với sự ảnh hưởng của tan băng đá và nước biển dâng do tác
động của BĐKH đối với môi trường và đời sống con người.
II. Chuẩn bị
Giáo viện
Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc.
Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.
Tranh vẽ về vòng tuần hoàn của nước và một số hình ảnh thực tế liên quan
đến bài học.
Chuẩn bị cho hoạt động nhóm trong phần giáo dục ứng phó với BĐKH.
Học sinh
Ôn lại các bài "Sự nóng chảy và đông đặc", "Sự bay hơi và ngưng tụ", :Sự
sôi" trong SGK Vật lí 6.
2
Sử dụng công nghệ thông tin: Mô phỏng quá trình bay hơi và ngưng tụ; quá
trình tạo hơi khô và hơi bão hòa.
III.Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận …..
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới.
Tiết 1.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâ ôp.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đô n
Nô iô dung
ô g của học sinh
- Theo em các chất như - Hs suy nghĩ trả lời. I. Sự nóng chảy
đồng, nước, hidro, chất (đồng ở thể rắn, nước ở
Quá trình chuyển thể tư
nào ở thể rắn, thể lỏng, thể lỏng, hidro ở thể khí)
rắn sang lỏng của các
thể khí?
chất gọi là sự nóng chảy.
- Hướng dẫn hs thảo
Quá trình chuyển thể
luâ ăn vạch ra những sai
ngược lại tư thể lỏng
lầm của HS ĐVĐ cho
sang thể rắn của các chất
bài mới.
gọi là sự đông đă că .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nóng chảy.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung
- Các em nhắc lại định - Nhắc lại định nghĩa, lấy 1. Thí nghiê ôm
nghĩa và đă ăc điểm của ví dụ…
Mỗi chất kết tinh (ứng
sự nóng chảy và đông
đă că đã học ở lớp 6.
với mô tă cấu trúc tinh thể)
- HS thao luâ nă làm theo có mô tă nhiê tă đô ă nóng
- Treo hình 38.2 SGK; yêu cầu gv (A B: thể chảy không đổi xác định
các em hãy xác định tính rắn, nhiê ăt đô ă tăng dần; B ở mỗi áp suất cho trước.
chất của thiếc trong đồ C: Vưa thể lỏng vưa
thị hình vẽ trên.
Các chất rắn vô định
thể rắn, nhiê ăt đô ă không hình (thủy tinh, nhựa
3
- Thông báo về sự thay đổi; C D: thể lỏng, dẻo, sáp nến,..) không có
đổi thể tích và sự phụ nhiê ăt đô ă tăng dần)
nhiê ăt đô ă nóng chảy xác
thuô ăc của nhiê ăt đô ă nóng - Theo dõi và ghi nhâ nă
định.
chảy vào áp suất.
2. Nhiê ôt nóng chảy.
- ĐVĐ: Khi vâ ăt đang - Hs (dựa vào sự khác
Q m
nóng chảy ta vẫn tiếp tục biê ăt giữa thể rắn và thể là nhiê ăt nóng chảy
đun, nghĩa là vẫn tiếp tục lỏng) đưa ra dự đoán, riêng (J/kg)
cung cấp nhiê ăt lượng thao luâ nă các dự đoán đã
cho vâ ăt mà nhiê ăt đô ă của nêu.
vâ ăt
lại
không
tăng?
3. Ứng dụng.
Nhiê tă lượng cung cấp
Đúc các chi tiết máy, đúc
cho vâ ăt lúc này dùng để
tượng, đúc chuông.
làm gì?
Luyện gang thép và các
- Hướng dẫn hs thảo
hợp kim.
luâ ăn Nhiê ăt cung cấp
cho vâ ăt dùng để chuyển
dần vâ ăt tư thể rắn sang
thể lỏng, thực chất là - Chú ý và ghi nhâ nă
dùng để phá vỡ các mạng
tinh thể của vâ ăt rắn.
- Theo dõi, trả lời câu hỏi
- Giới thiê ău công thức của gv.
tính nhiê ăt nóng chảy.
- Giới thiê ău bảng 38.2;
các em hãy cho biết - Trả lời câu hỏi gv.
nhiê ăt nóng chảy riêng
của sắt là 2,72.105 J/kg
có nghĩa gì?
- Khi vâ ăt đô nă g đă ăc thì
nó thu nhiê ăt hay tỏa
nhiê ăt? Nhiê ăt lượng này
4
tính bằng công thức nào?
Hoạt động 3: Tích hợp giáo dục ứng phó với BĐKH. Tìm hiểu hiện tượng
tan băng ở Bắc cực.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đô ông của học sinh
Nô ôi dung
- Hướng dẫn HS tìm hiểu Pha thứ nhất: Chuyển giao nhiệm * Tìm hiểu hiện
hiện tượng băng ở Nam vụ
tượng tan băng
cực, băng ở Bắc cực và - Các nhóm nhận nhiệm vụ:
ở Bắc cực.
các nguyên nhân gây ra
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu hiện
hiện tượng băng tan ở tượng băng ở Nam cực, băng ở
Bắc cực làm ảnh hưởng Bắc cực tan và các nguyên nhân
đến sự BĐKH sẽ làm gây ra hiện tượng băng tan ở Bắc
mực nước biển tăng quá cực.
cao gây nên nạn hồng
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu hiện tượng
thủy, tư đó tìm ra các
băng tan ở Bắc cực làm ảnh
phương án giảm thiểu và
hưởng đến sự BĐKH sẽ làm mực
ứng phó.
nước biển tăng quá cao gây nên
- Phân nhóm HS giao nạn hồng thủy, tư đó tìm ra các
nhiệm vụ cụ thể cho tưng phương án giảm thiểu và ứng phó.
nhóm.
- Các nhóm thảo luận tìm ra
phương án.
Pha thứ hai: Hoạt động tự chủ
khám phá kiến thức, thực hiện
nhiệm vụ
- Yêu cầu các nhóm tìm - Tưng thành viên trong mỗi nhóm
hiểu theo phương án của thực hiện nhiệm vụ của nhóm
nhóm đã lựa chọn.
mình.
- Điều khiển nhóm thảo - Thảo luận nhóm để tìm ra kết
5
luận.
quả chung cho nhóm.
Pha thứ ba: Thảo luận, trình bày
báo cáo
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
- Tổ chức các nhóm báo quả.
cáo kết quả đã tìm hiểu.
- Thảo luận phân tích kết quả tìm
- Điều khiển các nhóm được.
thảo luận để tìm ra kết Pha thứ tư: Thể chế hóa kiến
quả tối ưu.
thức, giao nhiệm vụ về nhà.
- Ghi nhận những kết quả của GV
đã xác nhận.
- Xác nhận những kết - Cùng đưa ra các câu hỏi mở và
quả tìm được của các nhận nhiệm vụ về nhà.
nhóm.
- Hướng dẫn HS đưa ra
các câu hỏi mở để tiếp
tục tìm hiểu.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bay hơi
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung
- Các em hãy nhắc lại - Nhắc lại định nghĩa
II. Sự bay hơi
định nghĩa và đă ăc điểm
1. Thí nghiê ôm
của sự bay hơi và ngưng
SGK
tụ?
2. Sự bay hơi
- Ở lớp 6 chúng ta đã
- Là quá trình chuyển tư
định nghĩa sự bay hơi và
thể lỏng sang thể khí ở
ngưng tụ và cũng đã tìm
mặt thoáng của chất lỏng.
hiểu mô ăt số đă ăc điểm
- Sự ngưng tụ là quá trình
của các quá trình này.
chuyển ngược lại tư thể
6
Tuy nhiên chúng ta chưa - Lắng nghe và ghi nhâ ăn. khí (hơi) sang thể lỏng.
Q m
giải thích được tại sao có
sự bay hơi và ngưng tụ.
là nhiê ăt nóng chảy
- GV trình bày về sự bay riêng (J/kg)
hơi và ngưng tụ.
- Hoàn thành theo yêu
- Các em trả lời C2 và cầu gv.
giải thích
- Khi chất khí ngưng tụ - Trả lời các câu hỏi của
thì nhiê ăt đô ă của nó tăng gv.
hay giảm?
- Tại sao khi sắp mưa thì
rất oi bức, còn sau khi
mưa thì mát mẻ?
4. Củng cố - vận dụng
- Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì? Nêu
các đă că điểm của sự nóng chảy?
5. dă ôn dò.
- Về nhà làm BT, chuẩn bị tiếp phần còn lại
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT (Tiết 2)
Hoạt động 1: Tìm hiểu hơi khô và hơi bão hòa. Ứng dụng
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đô ông của học Nô ôi dung
sinh
- Ta có mô ăt lọ xăng khi - Hs trả lời câu hỏi 2. Hơi khô và hơi bão hòa.
để hở miê ăng thì nó bay VĐ của gv
Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc
hơi sau mô ăt thời gian thì
độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng
hết. Con khi đây nấp kín
dần và hơi ở phía trên mặt chất
thì xăng trong lọ không
lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân
thể bay hết được. Tại
theo định luật Bôilơ – Mariốt.
sao? Hơi xăng trong chai - Chú ý và ghi nhâ nă Khi tốc độ bằng tốc độ ngưng
không đây nút với hơi - Trả lời C4, thảo tụ, hơi ở phía trên bề mặt chất
xăng trong chai đâ ăy nút luâ nă để tìm đáp án lỏng là hơi bão hòa. Áp suất hoi
có gì khác nhau?
đúng nhất.
bão hòa không phụ thuộc thể
- Gv trình bày về hơi khô - Hs lâ pă bảng so tích và không tuân theo định
và hơi bão hòa.
sánh.
luật Bôilơ – Mariốt, nó chỉ phụ
- Các em trả lời C4.
thuộc bản chất và nhiệt độ của
- Các em hãy lâ pă bảng
chất lỏng.
so sánh các tính chất của
3. Ứng dụng
hơi khô và hơi bão hòa.
Sự bay hơi nước biển được sử
dụng trong ngành sản xuất
muối. Sự bay hơi của a
môniac, frêôn ... được sử dụng
trong kĩ thuật làm lạnh.
8
Hoạt động 2: Tích hợp môn địa lí, tìm hiểu về vòng tuần hoàn nước.
Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên
Trợ giúp của Hoạt đô ông của Nô ôi dung
giáo viên
- Cho học sinh
học sinh
- Quan sát sơ đồ. Có thể mô tả vòng tuần hoàn nước sơ lược
quan sát sơ đồ
như sau: Vòng tuần hoàn nước không có
vòng tuần hoàn
điểm bắt đầu nhưng chúng ta có thể bắt
nước trong tự
đầu tư các đại dương. Mặt trời điều khiển
nhiên.
vòng tuần hoàn nước bằng việc làm nóng
- Yêu cầu HS
- Trình bày vòng nước trên những đại dương, làm bốc hơi
trình bày vòng
tuần hoàn nước nước vào trong không khí. Những dòng
tuần hoàn nước
trên trái đất.
trên trái đất.
khí bốc lên đem theo hơi nước vào trong
khí quyển, gặp nơi có nhiệt độ thấp hơn
hơi nước bị ngưng tụ thành những đám
mây. Những dòng không khí di chuyển
9
những đám mây khắp toàn cầu, những
phân tử mây va chạm vào nhau, kết hợp
với nhau, gia tăng kích cỡ và rơi xuống
thành giáng thủy (mưa). Giáng thuỷ dưới
dạng tuyết được tích lại thành những núi
tuyết và băng hà có thể giữ nước đóng
băng hàng nghìn năm. Trong những vùng
khí hậu ấm áp hơn, khi mùa xuân đến,
tuyết tan và chảy thành dòng trên mặt đất,
đôi khi tạo thành lũ. Phần lớn lượng giáng
thuỷ rơi trên các đại dương; hoặc rơi trên
mặt đất và nhờ trọng lực trở thành dòng
chảy mặt. Một phần dòng chảy mặt chảy
vào trong sông theo những thung lũng
sông trong khu vực, với dòng chảy chính
trong sông chảy ra đại dương. Dòng chảy
mặt, và nước thấm được tích luỹ và được
trữ trong những hồ nước ngọt. Mặc dù vậy,
không phải tất cả dòng chảy mặt đều chảy
vào các sông. Một lượng lớn nước thấm
xuống dưới đất. Một lượng nhỏ nước được
giữ lại ở lớp đất sát mặt và được thấm
ngược trở lại vào nước mặt (và đại đương)
dưới dạng dòng chảy ngầm. Một phần
nước ngầm chảy ra thành các dòng suối
nước ngọt. Nước ngầm tầng nông được rễ
cây hấp thụ rồi thoát hơi qua lá cây. Một
lượng nước tiếp tục thấm vào lớp đất dưới
sâu hơn và bổ sung cho tầng nước ngầm
sâu để tái tạo nước ngầm (đá sát mặt bão
10
hoà), nơi mà một lượng nước ngọt khổng
lồ được trữ lại trong một thời gian dài. Tuy
nhiên, lượng nước này vẫn luân chuyển
theo thời gian, có thể quay trở lại đại
dương, nơi mà vòng tuần hoàn nước “kết
thúc”... và lại bắt đầu.
Hoạt đô ông 3: Tích hợp môn Hóa học, sinh học, công nghệ. Tìm hiểu về mưa
axit. Ảnh hưởng của mưa axit đến hệ sinh thái, các công trình xây dựng và
đời sống con người.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung
- Hướng dẫn HS tìm hiểu Pha thứ nhất: Chuyển Tìm hiểu về mưa axit.
mưa axit và các nguyên giao nhiệm vụ
nhân gây ra hiện tượng - Các nhóm nhận nhiệm
mưa axit. Ảnh hưởng của vụ:
Thế nào là mưa axít?
là hiện tượng mưa mà
trong nước mưa có độ pH
mưa axit đến hệ sinh
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu dưới 5,6, được tạo ra bởi
thái, các công trình xây hiện tượng mưa axit và
lượng khí thải SO2 và
dựng và đời sống con các nguyên nhân gây ra
NOx tư các quá trình phát
người, tư đó tìm ra các hiện tượng mưa axit. Vai
triển sản xuất con người
phương án giảm thiểu và trò của sản xuất nông
tiêu thụ nhiều than đá,
ứng phó.
nghiệp trong việc hình dầu mỏ và các nhiên liệu
- Phân nhóm HS giao thành và ngăn chặn "mưa
tự nhiên khác.
nhiệm vụ cụ thể cho tưng axit"
Những nguyên nhân
nhóm.
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu
gây nên hiện tượng
hiện tượng mưa axit làm
mưa axit?
ảnh hưởng đến hệ sinh
Trong thành phần các
thái, các công trình xây
chất đốt tự nhiên như
dựng và đời sống con
than đá và dầu mỏ có
người,
tư
đó
tìm
ra
các
- Yêu cầu các nhóm tìm
11
hiểu theo phương án của phương án giảm thiểu và chứa một lượng lớn lưu
nhóm đã lựa chọn.
ứng phó.
huỳnh, còn trong không
- Điều khiển nhóm thảo - Các nhóm thảo luận tìm khí lại chứa nhiều nitơ.
ra phương án.
luận.
Quá trình đốt sản sinh ra
Pha thứ hai: Hoạt động các khí độc hại như: lưu
tự chủ khám phá kiến huỳnh
thức, thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức các nhóm báo
cáo kết quả đã tìm hiểu.
- Điều khiển các nhóm
thảo luận để tìm ra kết
quả tối ưu.
điôxit
(SO2)
và (NO2). Các khí này
- Tưng thành viên trong hòa
tan
với
hơi
mỗi nhóm thực hiện nước trong không khí tạo
nhiệm
vụ
của
nhóm thành
mình.
các
axit
sunfuric (H2SO4) và axit
- Thảo luận nhóm để tìm nitric (HNO3). Khi trời
ra kết quả chung cho mưa, các hạt axit này tan
lẫn vào nước mưa, làm
nhóm.
Pha thứ ba: Thảo luận, độ pH của nước mưa
- Xác nhận những kết
giảm. Nếu nước mưa có
trình bày báo cáo
quả tìm được của các
độ pH dưới 5,6 được gọi
- Đại diện các nhóm báo
nhóm.
là mưa axit.
cáo kết quả.
- Hướng dẫn HS đưa ra
- Thảo luận phân tích kết Ảnh hưởng của mưa
các câu hỏi mở để tiếp
axit đến hệ sinh thái,
quả tìm được.
tục tìm hiểu.
các công trình xây dựng
Pha thứ tư: Thể chế hóa
và đời sống con người.
kiến thức, giao nhiệm vụ
Do có độ chua khá
về nhà.
- Ghi nhận những kết quả lớn, nước mưa có thể hoà
tan được một số bụi kim
của GV đã xác nhận.
- Cùng đưa ra các câu hỏi
mở và nhận nhiệm vụ về
nhà.
loại và ôxit kim loại có
trong không khí như ôxit
chì... làm cho nước mưa
trở nên độc hơn nữa đối
12
với cây cối, vật nuôi
và con người.
Khi mưa axit xảy ra
thường xuyên, lá cây có
khuynh hướng mất đi lớp
màng bảo vệ bên ngoài.
Khi lá cây mất lớp màng
bảo vệ, bản thân cây đã
mở cửa cho bất kỳ loại
bệnh xâm nhập. Do lá
cây bị phá huỷ, cây
không sản xuất đủ năng
lượng cho nó duy trì quá
trình tồn tại và sinh
trưởng bình thường. Khi
cây đã bị yếu, nó có thể
trở nên dễ bị tổn thương
bởi các loại bệnh, côn
trùng, thời tiết lạnh và có
thể bị chết.
Người ta đã thấy rằng
mưa axit rất nguy hại đến
môi trường sống, trong
xây dựng, trong bảo tồn
di tích lịch sử...
Hoạt đô ông 4: Tìm hiểu về sự sôi.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung
13
- Các em nhắc lại về đă ăc - Ôn lại kiến thức cũ.
III. Sự sôi.
điểm của sự sôi đã học ở
Quá trình chuyển thể tư
lớp 6.
- Nhắc lại TN về đun thể lỏng sang thể khí xảy
- Nhắc lại TN về đun sôi nước. Giải thích đồ thị ra ở cả bên trong và trên
nước, vẽ đồ thị về sự thay do gv vẽ trên bảng.
bề mă ăt chất lỏng gọi là
đổi nhiê tă đô ă của nước tư
sự sôi.
khi đun đến khi sôi và
1. Thí nghiê ôm
trong quá trình sôi?
- Phát biểu dự đoán và Dưới áp suất chuẩn, mỗi
- Khi nước đang sôi, ta thảo luâ nă .
chất lỏng sôi ở nhiê ăt đô ă
vẫn tiếp tục cung cấp
xác định và không thay
nhiê tă lượng cho nước
đổi.
nhưng nhiê ăt đô ă của nước - Viết công thức tính 2. Nhiê ôt hóa hơi.
vẫn
không
thay
đổi. nhiê ăt hóa hơi
Nhiê ăt lượng nước nhâ nă Q Lm
Q Lm
L: là nhiê ăt hóa hơi riêng
được trong khi đang sôi L: là nhiê ăt hóa hơi riêng (J/kg)
dùng để làm gì và dùng (J/kg)
công thức nào để tính - Trả lời câu hỏi của gv.
nhiê ăt lượng này?
- Kết luâ nă lại vấn đề
nêu ra công thức tính
nhiê ăt hóa hơi.
- Giới thiê ău bảng 38.5.
Các em hãy cho biết
nhiê ăt hóa hơi của nước ở
nhiê ăt đô ă sôi bằng 2,3.106
J/kg có nghĩa gì?
4. Củng cố - vận dụng: Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả
14
Khi đun nước có cần tăng tiếp nhiệt lượng cho nước khi nước đã sôi hay
không? Vì sao? Để tiết kiệm năng lượng ta nên làm gì?
Trả lời:
Khi đun nước đã sôi, nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho nước (tiếp
tục đun) thì nhiệt độ của nước không đổi, nhiệt lượng cung cấp thêm sẽ làm cho
nước hóa hơi (chuyển tư thể lỏng sang thể hơi) và làm cho nước trong nồi bị cạn
bớt đi, như thế sẽ tốn nhiên liệu vô ích. Để tiết kiệm năng lượng, ta nên tắt bếp
ngay khi nước đã sôi.
5. dă ôn dò.
- Về nhà làm các bài tâ pă trong SGK, chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………...…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
15
BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU
Mực nước biển dâng cao
Trong thế kỉ XX mực nước biển trung bình dâng cao 10 – 25 cm với tốc
độ tăng trung bình 1 – 2 mm/năm.
Từ năm 1993 – 2003 mức nước biển đã dâng cao ~ 2,8mm/năm, trong
đó tăng khoảng 1,6mm/năm do giãn nở nhiệt độ và khoảng 2,2mm/năm do
băng tan.
16
Hình ảnh băng tan khiến mực nước biển dâng cao ở châu Á
(Màu xanh nhạt biểu trưng cho mức nước biển dâng cao)
Hình ảnh băng nở tại vịnh Disko, Greenland
17
Hình ảnh hàng nghìn con hải mã chạy nạn vì băng tan ở bắc cực
18
Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên
19
Mưa axit
Nguyên nhân nên hiện tượng mưa axit
20
- Xem thêm -