Giáo án Hình học 6
CHƯƠNG I:
Tiết 1:
********
Năm học: 2016 - 2017
Ngày soạn: 21/8/2016
Ngày dạy: 26/8/2016
ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc,
không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm,
đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu ,
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước.
- HS: SGK, bảng nhóm, thước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV sơ lược một số kiến thức về lịch sử pháp triển môn học. Giới thiệu nội dung
của chương, đưa ra các yêu cầu cơ bản về môn học.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Điểm (10ph)
- Chúng ta thường thấy các
vị trí trên bản đồ (TP, địa - HS suy nghĩ trả lời.
danh…) được kí hiệu như
thế nào?
- Các dấu chấm này là hình - HS theo dõi.
ảnh của điểm.
=> Điểm được mô tả như - HS trả lời.
thế nào?
- Ba điểm A, B , C như thế - HS yếu: Phân biệt
nào với nhau?
- VD điểm A • C như thế - HS trả lời.
nào với nhau?
- GV lấy thêm một số ví dụ - HS cho ví dụ.
khác về điểm.
Vậy từ điểm ta có thể xây
dựng lên các hình.
- Đường thẳng này có bị
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Ghi bảng
1. Điểm
* Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của điểm
- Dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên cho điểm
VD1 : •A
•B
•C
Gọi là ba điểm phân biệt
VD2:
A • C Gọi là hai
điểm trùng nhau
Chú ý : Khi nói cho hai điểm
mà không nói gì thêm thì ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt
- Với những điểm ta có thể
xây dựng bất kì hình nào
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
giới hạn về phía nào
không?
HĐ2: Đường thẳng
(10ph)
Ta thường sử dụng dụng cụ
gì để vẽ đường thẳng.
Ta có các đường thẳng
nào?
•B
VD:
A
a
Ta nói điểm A như thế nào
với a?
Điểm B như thế nào với a?
- GV chốt.
HĐ3: Khi nào thì điểm
gọi là thuộc hay không
thuộc
đương
thẳng
(10ph)
- Ta nói điểm B như thế
nào với a?
? Cho học sinh thảo luận
nhóm.
- GV chốt.
********
Năm học: 2016 - 2017
- HS trả lời.
- HS yếu trả lời.
2. Đường thẳng
* Sợi chỉ căng thẳng cho ta
hình ảnh của đường thẳng
* Sử dụng thước để vẽ
đường thẳng
* Sử dụng các chữ cái
thường để đặt tên cho đường
thằng
VD:
a
P
- HS suy nghĩ trả lời.
3. Điểm thuộc đường
thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng.
VD
B
A
Ta nói điểm A đt a hoặc
điểm A nằm trên đt a hoặc đt
a đi qua điểm A
- HS thảo luận nhóm, Kí hiệu : A a ; B a
trình bày, nhận xét.
?: a. C a; E a
b. ;
c.
G•
•F
C
B
D
•E
4. Cñng cè (7p)
Bài 1-sgk/ 104: Cho học sinh điền trong bảng phụ:
a. A n ; A p; B n ; B m
b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B
- Các đường thẳng q, m đi qua điểm C
;
c. D q, D m, n, p
5. Híng dÉn häc ë nhµ (2p)
- Hướng dẫn : Bài 4d sgk /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b
- Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học.
- BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105.
Kí duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 04/09/2016
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
Năm học: 2016 - 2017
Ngày dạy: 09/09/2016
Tiết 2:
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng
hàng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng đúng thuật ngữ:
nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác.
3. Thái đô ô: Có thái đô ô nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, thước, bảng phụ.
- HS: SGK, thước, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a
A
B
C
a
3. Bài mới (30’)
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
HĐ1:
Ba
điểm
thẳng hàng (15ph)
- GV: A, B, C đều
thuộc a, khi đó ta nói - HS theo dõi.
ba điểm A, B, C
thẳng hàng.
- HSY trả lời.
Vậy ba điểm thẳng
hàng là ba điểm như - HSK trả lời.
thế nào?
? Khi ba điểm A, B,
C thẳng hàng (hình
trên). Ta thấy B, C
như thế nào với A về
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
Ghi bảng
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
* Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên
một đường thẳng ta nói chúng thẳng
hàng.
A B
C
* Khi ba điểm A, B, C không cùng
nằm trên một đường thẳng ta nói chúng
không thẳng hàng.
******
A
B
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
vị trí?
C
- HS yếu trả lời.
? Tương tự : A, B với
C
A, C với
B?
=> điểm nằm giữa.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
A B
C
< Sgk/ 106>
- HS trả lời.
A
Năm học: 2016 - 2017
B
Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng,
có một và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm cón lại
C
Hoạt động 2: Quan HS yếu: nhắc lại
hệ giữa ba điểm
thẳng hàng (15ph)
Ta thấy có mấy điểm
nằm giữa hai điểm B
và C ?
=>nhân xét
? Gọi HS nhắc lại
nhận xét ở SGK.
4. Củng cố (7’)
Bài 8 Sgk /106: Cho học sinh trả lời tại chỗ.
Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Bài 9Sgk /106: GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ.
a. Các bộ ba điểm thẳng hàng là: ( B, E, A) ; ( D, E, G); ( B,D ,C)
Hai bộ ba các điểm kh«ng thẳng hàng là (B, G, A) ; (B, D, C)
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về xem kĩ lý thuyết.
- BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107.
- Hướng dẫn chuẩn bị trước bài tiết sau học.
+ Có mấy đường thẳng 3 đi qua hai điểm?
+ Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song
song là hai đường thẳng như thế nào?.
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 16/09/2016
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
Tiết 3:
********
Năm học: 2016 - 2017
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên,
đặt tên đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương
đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái đô ô:
- Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước.
- HS: SGK, chuẩn bị bài, đồ dùng học tâ pô .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A?
HS2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A,
B?
3. Bài mới(30’)
Hoạt động của GV
HĐ1: Vẽ đường thẳng
(10p)
- GV hướng dẫn học sinh vẽ
=> Nhận xét ?
? Qua 2 điểm A, B vẽ được
mấy đường thẳng?
=> đường thẳng đi qua hai
điểm A, B gọi là đường
thẳng AB.
HĐ2: Tên đường thẳng
(8p)
- Vậy muốn xác định một
đường thẳng ta phải có mấy
điểm ?
- GV giới thiệu thêm cho học
sinh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
Hoạt động của HS
A
B
- HS suy nghĩ trả lời.
Nội dung
1. Vẽ đường thẳng
* Vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm A và B
A
B
- HS theo dõi.
Nhận xét : Có một và chỉ
một đường thẳng đi qua
hai điểm phân biệt.
2. Tên đường thẳng
- HS yếu trả lời.
VD :
x
A
B
y
- HS theo dõi.
Ta gọi là đường thẳng AB
hay đường thẳng BA,.
- HS thảo luận theo bàn Đường thẳng xy hay yx
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
và đưa ra đáp án.
? Yêu cầu HS thảo luận theo
bàn thực hiện ?1.
HĐ3: Quan hệ giữa hai
đường thẳng (12p)
A
B
C
- HS quan sát và trả lời.
Năm học: 2016 - 2017
Chú ý: Ta có thể dùng hai
điểm đường thẳng đi qua
dùng hai hay một chữ cái
thường để đặt tên cho đt .
3. Đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song
song
* Hai đường thẳng trùng
nhau có vô số điểm
chhung
Đường thẳng AB và BC như - HS theo dõi.
thế nào với nhau?
A
B
=> GV giới thiệu hai đường - HS thảo luận theo bàn
thẳng trùng nhau.
và trả lời.
? Hai đường thẳng này như
* Hai đường thẳng cắt
thế nào với nhau
nhau là hai đường thẳng
có một điểm chung
- HS theo dõi.
- GV dẫn dắt học sinh đi đến
* Hai đường thẳng song
các nhận xét hai đường thẳng - HS suy nghĩ trả lời.
song là hai đường thẳng
cắt nhau, hai đường thẳng //
không có điểm chung.
=> Hai đường thẳng phân
biệt chỉ có thể xảy ra những - HS theo dõi.
trường hợp nào?
- GV chốt kiến thức.
4. Củng cố (5’)
Bài 15 Sgk/109: GV cho học sinh trả lời tại chỗ.
a. Sai,
b. Đúng
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về xem kĩ lí thuyết và xem trước bài thực hành tiết sua thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ như Sgk, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây
- BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109.
- Hướng dẫn BT16: Không nói "Hai điểm thẳng hàng" vì: qua hai điểm luôn luôn
vẽ được mô ôt đường thẳng.
Kí duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 18/9/2016
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
Tiết 4:
********
Năm học: 2016 - 2017
Ngày dạy: 23/9/2016
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng áp dụng vào thực tế.
3. Thái đô ô:
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ.
- 15 đến 20 m dây.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm như đã phân công.
3. Bài mới(35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn thực
hành. (10p)
? Để xác định được ba
điểm (ba cọc) thẳng hàng - Kết hợp SGK và thực tế
trước tiên ta phải thực suy nghĩ trả lời.
hiện bước nào?
A•
•B
? Vậy làm thế nào để xác - HS trả lời.
định cọc để ba cọc A, B,
C thẳng hàng?
Nội dung
1.Hướng dẫn thực hành
A
C
B
Bước 1: Cắm hai cọc tiêu
thẳng đứng với mặt đất tại
hai điểm A và B
Bước 2: Một bạn đứng tại
A, một bạn cầm cọc tiêu
đứng ở một điểm C
Bước 3: Bạn dứng ở cọc A
ra hiệu để bạn đứng ở điểm
C di chuyển sao cho bạn
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
HĐ2: Thực hành (15p)
- GV cho học sinh kiểm - HS kiểm tra dụng cụ
tra dụng cụ và phân địa và thực hành.
điểm thực hành.
Sau đó kiểm tra bằng dây.
HĐ3: Viết thu hoạch
(10p)
Hướng dẫn học sinh viết HS lắng nghe
thu hoạch
Năm học: 2016 - 2017
dứng ở A ngắm thấy che lấp
hai cọc tiêu ở B và ở C khi
đó ba điểm A, B, C thẳng
hàng.
2. Thực hành
a. Kiểm tra dụng cụ
b. Phân địa điểm thực hành
c. Thực hành
d. Kiểm tra.
3. Viết thu hoạch
- Các bước thực hiện thực tế
khi thực hành.
- Lí do sai số khi thực hành.
- Cho điểm các thành viên
theo ý thức tham gia thực
hành, chuẩn bị dụng cụ.
4. Củng cố (2’)
- Nhận xét ý thức, thái độ tham gia thực hành.
?1. Tia là gì?
?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- BTVN : Từ bài 14 đến bài 20 Sbt / 97, 98.
- Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bài tiết sau học.
Ngày soạn: 26/9/2016
Ngày dạy: 30/9/2016
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
Tieát 5:
********
TIA
Năm học: 2016 - 2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau,
hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu các
mệnh đề toán học chính xác.
3. Thái đô ô:
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, thước, bảng phụ bài 23sgk/113.
- HS: SGK, ôn tập bài, thước, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
HS1: Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy
3. Bài mới(33’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu (5p)
- Ta thấy điểm O chia
đường thẳng xy thành - HS yếu trả lời.
mấy phần?
- Khi đó hình gồm điểm - HS theo dõi.
O và một phần đường
1. Tia
y
O
thẳng đó gọi là Tia gốc O
x
- Vậy trên hình trên ta có - HS vận dụng trả lời.
“Hình gồm điểm O và một
những tia nào?
phần đường thẳng bị chia ra
HĐ2: Tia là gì? (10p)
bởi điểm O được gọi là một
- Ở hình vẽ trên ta thấy
tia gốc O”
hai tia Ox và Oy có gì - HS suy nghĩ trả lời.
VD : Tia Ax , By
đặc biệt?
x
A
=> Hai tia Ox và Oy như
B
y
vậy gọi là hai tia đối - HS lắng nghe.
nhau
2. Hai tia đối nhau
HĐ3: Hai tia đối nhau
VD : Hai tia Ox và Oy đối
(10p)
nhau
? Vậy hai tia đối nhau là - HS trả lời.
hai tia như thế nào?
x
O
y
? Nếu lấy một điểm bất
Nhận xét:
kì trên đường thẳng thì - HSK trả lời.
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
điểm này có điểm gì đặc
biệt?
? Cho học sinh thực - HS trả lời miệng.
hiện ?1 tại chỗ.
Mỗi điểm trên đường thẳng
là gốc chung của hai tia đối
nhau
?1.
3. Hai tia trùng nhau
VD :
HĐ4: Hai tia trùng
nhau (8p)
- Ta có hai tia Ax và tia
AB là hai tia trùng nhau.
? Vậy hai tia trùng nhau
là hai tia như thế nào?
- Từ nay về sau khi nói
cho hai tia mà không nói
gì thêm thì ta hiểu đó là
hai tia phân biệt.
? Yêu cầu HS thảo luận
nhóm ?2.
Năm học: 2016 - 2017
- HS theo dõi.
- HSY trả lời.
A
B
x
- Hai tia Ax và tia AB là hai
tia trùng nhau.
- HS lắng nghe.
Chú ý: < Sgk / 112 >
?2.
y
B
O
- HS thảo luận nhóm và
A
x
trình bày, nhận xét, bổ a. Tia OB trùng với tia Oy
sung.
b. Tia Ox và tia Ax không
trùng nhau vì hai tia này không
chung gốc.
c. Hai tia chung gốc Ox và Oy
không đối nhau vì Ox và Oy
khong cùng nằm trên một
đường thẳng.
4. Củng cố (5')
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài 23sgk/113.
Bài 23sgk/113:
a. Tia MN, MP, MQ là các tia trùng nhau.
- Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau.
b. Không có tia nào đối nhau vì: Trong ba tia này không có hai tia nào có trung gốc
và nằm ở hai nửa mặt phẳng.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về xem kĩ lại bài học chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- BTVN: Từ bài 24 đến bài 27 Sgk/ 113.
Ngày soạn: 2/10/2016
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
Tiết 6:
********
Ngày dạy:
LuyÖn tËp
Năm học: 2016 - 2017
7/10/2016
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính
chính xác.
3. Thái đô ô:
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, bảng phụ BT 26/SBT, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng, giấy nháp, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Làm bài tập 22. SGK (ưu tiên HS yếu)
3. Bài mới(32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nô ôi dung
HĐ1: Luyện tập
Bài 26 Sgk/113
* Tổ chức làm BT
•
•
(h1)
26/SGK (8ph)
A
B
M
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS yếu đọc bài.
•
•
(h2)
- Cho học sinh lên vẽ và - HS vẽ hình và trả lời. A
M
B
trả lời.
a. Điểm M và B nằm cùng phía
- Chúng ta có thể vẽ điểm - HS vẽ như hình 2.
đối với điểm A
M như thế nào nữa?
b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M
GV hướng dẫn thêm cho
Ở h2 điểm M nằm giữa A và B
HS yếu.
Bài 28: Sgk/113
* Tổ chức làm BT
x N
O
M y
28/SGK (8ph)
•
•
•
? Hãy nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời.
a. Hai tia đối nhau gốc O là tia
- Yêu cầu học sinh vẽ hình - HS vẽ hình.
Ox và tia Oy
?Từ O ta có hai tia đối - HS yếu trả lời.
b. Điểm O nằm giữa hai điểm M
nhau nào?
và N
? Từ hình vẽ điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại. - HS yếu trả lời.
- GV chốt kiến thức.
- HS theo dõi.
Bài 31 Sgk/ 114
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
* Tổ chức làm BT
31/SGK (6ph)
? Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn học sinh vẽ
hình. HD thêm cho HS
yếu
- GV: Bài tập 31 rèn luyện
cho chúng ta kỹ năng vẽ
hình.
* Tổ chức làm BT 26/SBT
(10ph)
? Hãy nêu yêu cầu của BT
- GV treo bảng phụ có vẽ
hình sẵn.
?Từ A ta có các tia nào?
?Từ B ta có các tia nào?
?Từ C ta có các tia nào?
********
Năm học: 2016 - 2017
B
x
A
- HS yếu đọc đề bài.
- HS vẽ hình vào vở.
M
C
y
N
Bài 26: Sbt/99
A
B
C
•
•
•
a. Các tia gốc A là:Tia AB, tia AC
Các tia gốc B là: Tia BA, tia BC
- HS nêu yêu cầu bài Các tia gốc C là: Tia CB, tia CA
tập.
- HS quan sát.
b. Các tia trùng nhau là:
- HS trả lời.
Tia AB và tia AC
- HS yếu trả lời.
Tia CB và tia CA
- HS yếu trả lời.
c. A Tia BA; A Tia BC
? Các tia trùng nhau? (từ - HSK trả lời
A, từ C)
? A thuộc tia nào và không - 1HS lên bảng thực
thuộc tia nào? Dùng kí hiện, cả lớp làm vào
hiệu thể hiện
nháp.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
và thực hiện. GV hướng
dẫn thêm cho HS yếu.
- GV nhận xét, chốt bài.
4. Củng cố (5’)
- BT 24.SBT:
A
O
B
x
•
•
•
y
a. Các tia trùng với tia Ay là: tia AO, tia AB
b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc.
- GV chốt lại một số lỗi các em thường mẵc phải.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm.
- BTVN : Bài 27, 28, 29 Sbt/ 99. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học.
Ngày soạn: 9/10/2016
Ngày dạy: 14/10/2016
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
Năm học: 2016 - 2017
Tiết 7:
ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường
thẳng, đoạn thẳng cắt tia
3. Thái đô:ô
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS lên bảng vẽ: Lấy hai điểm A và B bất kỳ. Nối A với B
3. Bài mới(36’)
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Đoạn thẳng:
(15ph)
Lấy 2 điểm A, B. Nối A
với B. Khi đó hình gồm hai
điểm A và B gọi là đoạn
thẳng AB
? Vậy đoạn thẳng AB là gì.
VD: A
•C•D •E •F B
Ta còn gọi đoạn thẳng AB
là đoạn thẳng nào?
Vậy hai điểm A, B gọi là gì
của đoạn thẳng AB?
A
D
VD: C
B
Lúc này ta nói hai đoạn
thẳng AB và CD như thế
nào với nhau?
Vậy để vẽ đoạn thẳng ta
dùng dụng cụ gì ?
Hoạt động 2: Quan hệ
giữa đoạn, đường, tia.
(15ph)
- Hình vẽ ta có hai đoạn
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
Hoạt động của HS
A
Nội dung
B 1. Đoạn thẳng
- HS trả lời.
Đoạn thẳng AB là hình gồm
hai điểm A và B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B
- HSY trả lời.
- HS nghiên cứu SGK
trả lời.
Chú ý:
- Đoạn thẳng AB ta còn gọi là
đoạn thẳng BA
- Hai điểm A, B gọi là hai đầu
mút của đoạn thẳng AB
- HSY trả lời.
- HS theo dõi.
******
2. Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đường
thẳng.
a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là
hai đoạn thẳng có một điểm
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
Năm học: 2016 - 2017
thẳng cắt nhau.
chung
? Vậy hai đường thẳng cắt - HS thảo luận theo VD: A
I
D
nhau là hai đoạn thẳng như bàn trình bày.
C
B
thế nào?
b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn
? Vậy khi nào thì gọi là
thẳng và tia có một diểm
đoạn thẳng cắt tia?
chung)
? Khi nào thì gọi là đoạn
A
x
thẳng cắt đường thẳng?
O
B
K
- Tuy nhiên ta còn có một
c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng
số trường hợp đặc biệt khi
( Khi đoạn thẳng và đường
đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn
thẳng có một điểm chung)
thẳng tại đầu mút hoặc tại
A
điểm gốc.
x
y
VD: A
B
O
x
B
4. Củng cố (6’)
Bài 33 Sgk/115 : cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 37 Sgk/116 : Cho học sinh lên vẽ, nhận xét sau đó giáo viên hoàn chỉnh
B
A
•
K
•C
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Về coi lại lý thuyết và bài tập
- BTVN: Hoàn thành và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học
? Để đo độ dài đoạn thẳng h38 ta làm như thế nào?
? Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng?
Ngày soạn: 16/10/2016
Ngày dạy: 21/10/2016
Tiết 8:
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
Năm học: 2016 - 2017
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS biết đo dộ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo.
II. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, thước đo độ dài, bảng phụ.
- HS: SGK, học và làm bài tập, đồ dùng dạy học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
? Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ?
? Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116).
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
HĐ1: Thông qua việc
kiểm tra bài cũ (vẽ đoạn
thẳng) GV giới thiệu cách
dùng thước
có chia
khoảng, đo độ dài đoạn
thẳng.
- Yêu cầu HS trình bày
cách đo độ dài?
Nội dung
1. Đo đoạn thẳng :
- Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài.
- Độ dài đoạn thẳng là một số
dương.
- Vd: Độ dài đoạn thẳng AB
HS : Trình bày cách đo bằng
độ dài và điền vào chỗ 15 mm. K/h : AB = 15 mm.
trống tương tự phần ví
- GV: Thông báo:
dụ .
Mỗi đoạn thẳng có một HS : Tiếp thu thông tin
đọ dài .. Độ dài đoạn từ GV.
thẳng là một số dương.
Kí hiệu độ dài đoạn
thẳng AB.
? Độ dài và khoảng cách HS : Khoảng cách có
có sự khác nhau như thế thể bằng 0 .
nào?
? Khi nào khoảng cách HS : Khi hai điểm A, B
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
Hoạt động của HS
- HS: Vẽ đoạn thẳng với
hai điểm cho trước A,
B.
- Đo độ dài đoạn thẳng
AB vừa vẽ.
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
Năm học: 2016 - 2017
giữa hai điểm A, B bằng trùng nhau .
0?
HĐ2: So sánh hai đoạn
thẳng:
GV : Hướng dẫn so sánh
hai đoạn thẳng là so sánh
điều gì?
2. So sánh hai đoạn thẳng :
- HS: Đọc sgk về hai
A
B
đoạn thẳng bằng nhau,
C
đoạn thẳng này dài hơn
D
(ngắn hơn) đoạn thẳng
G
E
kia .
- Ghi nhớ các ký hiệu
- Cách sử dụng các ký tương ứng.
- Vẽ hình 40.
hiệu tương ứng tương tự - Làm ?1.
- Hai đoạn thẳng AB và CD
sgk.
bằng nhau hay có cùng độ dài .
HĐ3: Quan sát các dụng
K/h : AB = CD .
cụ đo độ dài.
- Làm ?2.
- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn
- GV: Giới thiệu thước đo - Liên hệ hình ảnh sgk hơn) đoạn thẳng CD .
độ dài trong thực tế .
và các tên gọi đã cho K/h : EG > CD .
phân biệt các thước đo - Đoạn thẳng AB ngắn hơn
trong hình vẽ.
(nhỏ hơn) đoạn thẳng EG .
- HS : Làm ?3.
K/h : AB < EG .
- GV: Giới thiệu đơn vị - Kiểm tra xem có phải
đo độ dài của nước ngoài 1inch = 2.54 cm?
“ inch”
4. Củng cố: (7p)
- Bài tập 43 (sgk: tr 119).
- HS sử dụng dụng cụ đo độ dài, so sánh các đoạn thẳng trong hình 45, 46 và sắp
xếp theo thứ tự tăng dần .
- Bài tập 44 (sgk: tr 119): thực hiện tương tự BT 43, kết hợp với công thức :
CABCD = AB + BC + CD + DA
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3p)
- Học lý thuyết theo phần ghi tập .
- Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự ví dụ và bài tập.
- Chuẩn bị bài 8 : "Khi nào thì AM + MB = AB".
Ngày soạn: 16/10/2016
Ngày dạy: 21/10/2016
Tiết 9:
KHI NÀO THÌ AM + BM = AB?
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
Năm học: 2016 - 2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + BM = AB" và biết thêm
một số dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng xác định và nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm hay không,
bước đầu tập suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra được
số thứ ba”
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác và tính cẩn thận khi đo xác định và
cộng hai đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, bảng phụ BT50/sgk, thước, thước dây.
- HS: SGK, học và làm bài cũ, bảng nhóm, thước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Vẽ đoạn thẳng AB, lấy điểm M trên đoạn thẳng AB. So sánh AM + MB với AB?
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của GV
HĐ1: Khi nào thì tổng độ
dài hai đoạn thẳng AM và
MB bằng độ dài đoạn thẳng
AB (15’)
- Dựa vào kết quả KTBC:
? Khi nào thì AM+MB=AB
- Giả sử có điểm M’ nằm giữa
A và B:
=> AM’ + M’B = ?
? Ngược có AM + MB =
AB=> ?M nằm ở đâu?
? Phát biểu tổng quát.
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví
dụ SGK/120.
? Theo bài cho M như thế nào
với AB?
=> Kết luận nào?
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
Hoạt động của HS
- HS quan sát trả lời.
- HS trả lời.
- HSK trả lời.
Nội dung
1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB
Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì
AM+MB = AB
Ngược lại nếu AM + MB
= AB thì điểm M nằm
giữa hai điểm A
và B .
- HSY phát biểu.
- HS nghiên cứu ví dụ. VD:
Vì M nằm giữa A và B
- HSY trả lời.
=> AM + MB = AB (1)
Thay AM = 3cm, AB = 8cm
vào (1)
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
? Để tính được MB ta làm - HS trả lời.
như thế nào?
=> MB = ?
HĐ2: Một số dụng cụ đo
(10’)
- GV giới thiệu cho học sinh - HS lắng nghe.
một số dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt
đất.
- Cho học sinh quan sát và - HS quan sát và thực
thực hiện đo một số khoảng hiện đo 1 số khoảng
cách trong lớp học.
cách trong lớp học.
=> Nhận xét ?
- HS nhâ nô xét.
4. Củng cố (10')
HS thảo luận nhóm, Bài 50 Sgk/121 (bảng phụ)
Bài 50 Sgk/121
Ta có V nằm giữa hai điểm T và A
- Cho HS vẽ bản đồ tư duy hệ thống kiến thức :
Năm học: 2016 - 2017
=> 3 + MB = 8
MB = 8 – 3
Vậy MB = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất.
- Thước cuộn bằng vải
- Thước cuộn bằng kim loại
- Thước chữ A
5. Híng dÉn häc ë nhµ (3’)
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm
nằm giữa hai điểm.
- BTVN: Bài 46, 48, 49, 51 Sgk/121, 122.
- Xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập.
Tiết 10:
Ngày soạn: 22/10/2016
Ngày dạy: 28/10/2016
LUYỆN TẬP
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
Năm học: 2016 - 2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa, cộng đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, so sánh, vận dụng, xác định điểm nằm gưĩa hai điểm. Bước
đầu tập suy luận.
3. Thái đô ô:
- Xây dựng ý thức tích cự, tự giác, có thái độ ,nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, bảng phụ BT46, thước có chia khoảng.
- HS: SGK, học bài cũ, thước có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
3. Luyện tập (35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Luyện tập
* GV treo bảng phụ BT
46/SGK (10p)
- Yêu cầu HS nghiên cứu đề
bài.
? Điểm N như thế nào với hai
điểm I và K.
=> biểu thức nào?
? Để tìm được IK ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS lên bảng trình
bày, cả lớp làm vào vở, nhâ nô
xét bài làm của bạn.
- GV chốt, đánh giá.
* Tổ chức làm BT 48/SGK
(12ph)
? Để tính được chiều rộng của
lớp học ta làm như thế nào?
1/5 của 1,25m = ?
=> Kết quả?
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 46 Sgk/121
- HS nghiên cứu bài tâ ôp. Vì điểm N nằm gưĩa hai
điểm I và K nên:
IN + NK = IK
- HS trả lời.
Thay IN = 3cm, NK = 6cm
ta được:
3 + 6 = 9 (cm)
- HS nêu cách tính.
Vậy IK = 9cm
- 1HS lên bảng trình bày,
cả lớp làm vào vở, nhâ nô
xét bài làm của bạn.
- HS trả lời.
******
Bài 48 Sgk/121
Vì sau mỗi lần đo thì các
điểm đo thẳng hàng và nằm
giữa hai mép tường nên:
Chiều rộng lớp học là :
Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án Hình học 6
********
? Yêu cầu HS trình bày. HS
khác nhâ nô xét, đánh giá.
- GV chốt.
? Cho học sinh thực hành đo
tại lớp bằng thước dài 1m.
*Tổ chức làm BT 49/SGK
(13ph)
-Treo bảng phụ có vẽ hình
52a,b.
? Dự đoán AM, BN?
? Dựa vào kiến thức nào để có
thể suy ra được AM = BN?
- GV hướng dẫn và cùng học
sinh thực hiện:
AM + MB=? => AM = ?
Tương tự AN + NB = ?
=> NB =?
Mà MB ? AN
=> Kết luận?
- GV hướng dẫn TH2. Cho HS
lên bảng trình bày. HS khác
nhận xét, bổ sung nếu có.
- GV chốt.
Năm học: 2016 - 2017
- HS trình bày. HS khác
1,25 . 4 + 1,25: 5 = 5,25
nhâ ôn xét.
(m)
- HS hoàn chỉnh bài làm.
Đáp số : 5,25 m
- HS thực hành.
- HS quan sát.
Bài 49 Sgk/121
- HS dự đoán.
- HSK trả lời.
TH1: A
N
M
B
- HS theo dõi và thực Vì M nằm giữa A và B
Ta có AM + MB = AB
hiê ôn.
=>
AM =AB – MB
Vì N nằm giữa A và B nên:
AN + NB = AB
=>
NB = AB – AN
Mà MB = AN
- HS lên bảng trình bày. => AM = NB
HS khác nhâ nô xét, bổ
TH2: A M
N
B
sung nếu có.
- HS hoàn thiê ôn bài làm. ( Cách làm tương tự TH 1)
4. Củng cố (Kết hợp trong luyện tập)
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Về xem lại toàn bộ kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa và các dạng bài tập đã
làm
- Chuẩn bị compa, thước có chia khoảng tiết sau học cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ
dài
- BTVN: Bài 44 đến bài 48 Sbt/102.
Ngày soạn: 30/10/2016
Ngày dạy: 04/11/2016
Tiết 11:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
******
Trường THCS Ngư Thủy Trung
- Xem thêm -